Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 224/QĐHC-CTUBND | Sóc Trăng, ngày 18 tháng 3 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 47/2013/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 10/TTr-SCT ngày 07 tháng 3 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 224/QĐHC-CTUBND ngày 18/3/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH SÓC TRĂNG
Số TT | Tên thủ tục hành chính | Số trang |
| Lĩnh vực công nghiệp: | |
| Thủ tục thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp |
|
Tổng số: 01 thủ tục |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH SÓC TRĂNG
Lĩnh vực công nghiệp:
Thủ tục: Thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương (số 14 Châu Văn Tiếp, phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương kiểm tra hồ sơ và có văn bản thông báo một lần đến chủ đầu tư để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không đúng quy định).
* Bước 3:
a) Trường hợp Sở Công Thương trực tiếp thẩm tra thiết kế:
Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương tổ chức thẩm tra thiết kế xây dựng công trình và lập thông báo kết quả thẩm tra thiết kế. Trường hợp nội dung thiết kế đạt yêu cầu, Sở Công Thương đóng dấu vào các bản vẽ thiết kế đã được thẩm tra (mẫu dấu thẩm tra thiết kế theo quy định tại phụ lục 3 Thông tư 13/2013/TT-BXD) giao lại cho chủ đầu tư để lưu trữ. Trường hợp nội dung thiết kế không đạt yêu cầu, trong kết quả thẩm tra Sở Công Thương sẽ nêu rõ những nội dung chưa đạt yêu cầu cần phải sửa đổi để trình thẩm tra lại trước khi Sở Công Thương đóng dấu thẩm tra vào hồ sơ để lưu trữ.
b) Trường hợp Sở Công Thương không đủ điều kiện để thẩm tra thiết kế thì Sở Công Thương sẽ chỉ định tổ chức tư vấn, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện thẩm tra thiết kế:
- Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 5 ngày làm việc, Sở Công Thương thực hiện chỉ định tổ chức tư vấn, cá nhân để thẩm tra thiết kế:
+ Đối với công trình không sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Sở Công Thương thông báo bằng văn bản và chuyển trả hồ sơ để chủ đầu tư lựa chọn các tổ chức có chức năng tư vấn thẩm tra thiết kế đã được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng và có đủ điều kiện năng lực thẩm tra thiết kế phù hợp với loại và cấp công trình theo quy định của pháp luật để ký hợp đồng tư vấn thẩm tra.
+ Đối với công trình sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn ngân sách nhà nước; công trình sử dụng vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, công trình đầu tư bằng vốn xây dựng cơ bản tập trung, công trình được đầu tư theo hình thức: BT, BOT, BTO, PPP và những công trình đầu tư bằng những nguồn vốn hỗn hợp khác: Sở Công Thương lựa chọn tổ chức có chức năng tư vấn thẩm tra thiết kế đã được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng và có đủ điều kiện năng lực thẩm tra thiết kế phù hợp với loại và cấp công trình theo quy định của pháp luật để chỉ định thẩm tra một phần hoặc toàn bộ các nội dung thẩm tra quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 13/3013/TT-BXD và thông báo bằng văn bản đến chủ đầu tư và tổ chức tư vấn để ký hợp đồng tư vấn thẩm tra.
- Tổ chức tư vấn, cá nhân tiến hành thẩm tra thiết kế và tổng hợp, lập thông báo kết quả thẩm tra thiết kế (theo phụ lục 2 Thông tư số 13/2013/TT-BXD) và đóng dấu vào các bản vẽ thiết kế đã được thẩm tra (mẫu dấu thẩm tra thiết kế theo quy định tại phụ lục 3 Thông tư 13/2013/TT-BXD).
- Chủ đầu tư báo cáo kết quả thẩm tra về Sở Công Thương.
- Trong thời gian 07 ngày làm việc Sở Công Thương có văn bản thông báo về kết quả thẩm tra của tổ chức tư vấn, cá nhân để chủ đầu tư thực hiện các bước tiếp theo.
* Bước 4: Chủ đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương (số 14 Châu Văn Tiếp, Phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 5: Chủ đầu tư nộp file bản vẽ và dự toán hoặc file bản chụp (đã chỉnh sửa theo kết quả thẩm tra) về Sở Công Thương để quản lý.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình (theo phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD).;
+ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng công trình (bản chính hoặc bản sao có dấu của chủ đầu tư); hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt đối với trường hợp thiết kế một bước; văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có);
+ Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về các nội dung đã được quy định tại Điểm a và Điểm b, Khoản 1, Điều 20 của Nghị định số 15/2013/NĐ-CP; điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng; kinh nghiệm của chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có xác nhận ký và đóng dấu của chủ đầu tư;
+ Các hồ sơ khảo sát xây dựng có liên quan đến các bản vẽ và thuyết minh thiết kế theo quy định tại Điểm đ, Khoản 1 Điều 7 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD (bản chính hoặc bản sao có đóng dấu của chủ đầu tư);
+ Các bản vẽ và thuyết minh thiết kế theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4, Điều 7 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD (bản chính);
+ Dự toán xây dựng công trình (bản chính) đối với công trình có sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn trả kết quả:
+ Trường hợp Sở Công Thương trực tiếp thẩm tra: Trong thời gian không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trường hợp Sở Công Thương chỉ định tổ chức tư vấn, cá nhân thẩm tra: Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo kết quả thẩm tra của chủ đầu tư, Sở Công Thương có ý kiến bằng văn bản về kết quả thẩm tra để chủ đầu tư có cơ sở thực hiện các bước tiếp theo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Kết quả thẩm tra thiết kế công trình và đóng dấu vào các bản vẽ thiết kế đã được thẩm tra (theo mẫu phụ lục số 2, 3 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD đối với các thiết kế xây dựng công trình do Sở Công Thương trực tiếp thẩm tra thiết kế).
+ Ý kiến về kết quả thẩm tra thiết kế công trình (theo mẫu phụ lục số 5 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD đối với các thiết kế xây dựng công trình do Sở Công Thương chỉ định đơn vị tư vấn, cá nhân thẩm tra).
- Phí thẩm tra thiết kế: Chưa quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình (theo mẫu phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân thực hiện các loại công trình công nghiệp quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 21 của Nghị định số 15/2013/NĐ-CP: Đường dây tải điện, nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất Alumin, nhà máy xi măng từ cấp III trở lên; đối với các công trình nhà máy lọc hóa dầu, chế biến khí, các công trình nhà kho và tuyến đường ống dẫn xăng, dầu, khí hóa lỏng, nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm, nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp không phân biệt cấp; trừ công trình nhà máy xi măng và các công trình thuộc thẩm quyền thẩm tra của cơ quan chuyên ngành về xây dựng trực thuộc Bộ Công Thương quy định tại Khoản 4, Điều 5 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình;
+ Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình;
+ Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng Quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình.
(Kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……….... | Tên địa phương, ngày...... tháng......năm..... |
Thẩm tra thiết kế xây dựng công trình
Kính gửi: (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng)
- Căn cứ Điều 20, Điều 21 của Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số /2013/TT-BXD ngày… tháng … năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây dựng công trình (TKKT/TKBVTC)....
I. Thông tin chung công trình:
1. Tên công trình:
2. Cấp công trình:
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu tư được phê duyệt
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ, ...):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị dự toán xây dựng công trình:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Các thông tin khác có liên quan:
II. Danh mục hồ sơ gửi kèm bao gồm:
1. Văn bản pháp lý (bản chính hoặc bản sao dấu của chủ đầu tư):
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng công trình;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Và các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, dự toán:
Theo Điều 7 của Thông tư.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng, trong đó kê khai một số công trình chính đã thực hiện của nhà thầu; kinh nghiệm của chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có xác nhận ký và đóng dấu của chủ đầu tư;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế;
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây dựng công trình.... với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận: | ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ |
(Kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CƠ QUAN, TỔ CHỨC TRỰC TIẾP THẨM TRA THIẾT KẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | Tên địa phương, ngày......... tháng......... năm.......... |
Công trình...................
Kính gửi: …………………………………………………….
(Cơ quan, tổ chức trực tiếp thẩm tra thiết kế) đã nhận văn bản số …. ngày........của…….…trình thẩm tra thiết kế (TKKT/TKBVTC) xây dựng công trình ………thuộc dự án đầu tư..............(kèm theo hồ sơ thiết kế).
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-BXD ngày .../.../2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình;
Căn cứ Báo cáo thẩm tra thiết kế (TKKT/TKBVTC) của tổ chức tư vấn, cá nhân do Cơ quan quản lý nhà nước chỉ định (nếu có).
Các căn cứ khác có liên quan…………………………..
Sau khi xem xét, (Cơ quan, tổ chức trực tiếp thẩm tra thiết kế) thông báo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công trình như sau:
1. Thông tin chung về công trình:
- Tên công trình................................Loại, cấp công trình............................
- Thuộc dự án đầu tư:...................................................................................
- Chủ đầu tư: ……………………………………..………………………
- Giá trị dự toán xây dựng công trình: …………….................
- Nguồn vốn:………………………………………………………………
- Địa điểm xây dựng:……………………………………………………
- Diện tích chiếm đất:……………………………………………………..
- Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình:…………………………………
- Nhà thầu khảo sát xây dựng:………………………………….……….
- Danh mục các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng: ……
- Tóm tắt các giải pháp thiết kế chủ yếu về: kiến trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình, phòng chống cháy, nổ.
2. Nội dung hồ sơ thiết kế trình thẩm tra:
Ghi tóm tắt và có ý kiến đánh giá về hồ sơ thiết kế được gửi kèm theo Tờ trình thẩm tra thiết kế của Chủ đầu tư.
3. Kết quả thẩm tra thiết kế:
Ghi ý kiến nhận xét, đánh giá:
a) Về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của các tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế so với yêu cầu của Hợp đồng và quy định của pháp luật;
b) Về sự phù hợp của thiết kế với Quy chuẩn kỹ thuật, các tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng cho công trình;
c) Về sự phù hợp của thiết kế so với thiết kế cơ sở hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt (đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước);
d) Mức độ đảm bảo an toàn chịu lực của các kết cấu chịu lực của công trình và các yêu cầu về an toàn khác;
đ) Về sự hợp lý của thiết kế đảm bảo tiết kiệm chi phí trong xây dựng công trình (đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước).
4. Kết luận:
- Đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để xem xét trình phê duyệt thiết kế.
- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thiết kế (nếu có).
- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện dự toán (nếu có).
- Yêu cầu, kiến nghị đối với chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn thiết kế.
Nơi nhận: | CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
(Kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
MẪU DẤU XÁC NHẬN THẨM TRA THIẾT KẾ
CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC THỰC HIỆN THẨM TRA
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC THỰC HIỆN THẨM TRA |
THIẾT KẾ ĐÃ THẨM TRA Theo văn bản thẩm tra số ..../.... ngày …. tháng ….. năm …...
(Cán bộ chủ trì thẩm tra ký tên)
|
Ghi chú: Trong dấu phải nêu đủ nội dung quy định. Kích thước dấu tùy thuộc vào kích cỡ chữ.
PHỤ LỤC 5
(Kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số :………………… | Tên địa phương, ngày......... tháng......... năm.......... |
Kính gửi: …………………………………………………….
(Cơ quan chuyên môn về xây dựng) đã nhận văn bản số … ngày........của…….…xin ý kiến về kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công trình ………thuộc dự án đầu tư...............
Căn cứ Báo cáo thẩm tra thiết kế của tổ chức tư vấn, cá nhân do Chủ đầu tư thuê.
Các căn cứ khác có liên quan…….(nếu có).
(Cơ quan chuyên môn về xây dựng) có ý kiến về kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công trình như sau:
1. Thông tin chung về công trình:
- Tên công trình................................Loại, cấp công trình.........................
- Thuộc dự án đầu tư:............................................................................
- Chủ đầu tư: ……………………………………..……………………
- Nguồn vốn:……………………………………………………………
- Địa điểm xây dựng:……………………………………………………
2. Về năng lực của cá nhân thẩm tra thiết kế:
Ghi tóm tắt và có ý kiến đánh giá về năng lực của cá nhân thực hiện thẩm tra thiết kế.
3. Về Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế:
Ghi ý kiến nhận xét:
a) Về sự đầy đủ các nội dung thẩm tra (theo quy định tại Khoản 4 Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và Thông tư số 13/2013/TT-BXD, ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình);
b) Những nội dung cần bổ sung làm rõ trong Báo cáo (nếu có).
4. Kết luận:
- Đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để chủ đầu tư triển khai thực hiện bước tiếp theo.
- Yêu cầu bổ sung và hoàn thiện Báo cáo kết quả thẩm tra (nếu có).
- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thiết kế (nếu có).
- Yêu cầu đối với chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn thiết kế.
Nơi nhận: | CƠ QUAN |
- 1Quyết định 1370/QĐHC-CTUBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 306/QĐHC-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3Quyết định 246/QĐHC-CTUBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 2205/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Quảng Nam
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 47/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5Quyết định 1370/QĐHC-CTUBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng
- 6Quyết định 306/QĐHC-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7Quyết định 246/QĐHC-CTUBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng
- 8Quyết định 2205/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Quảng Nam
Quyết định 224/QĐHC-CTUBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 224/QĐHC-CTUBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/03/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Trần Thành Nghiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra