- 1Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 2Luật Quy hoạch 2017
- 3Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 4Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 5Quyết định 995/QĐ-TTg năm 2018 về giao nhiệm vụ cho Bộ tổ chức lập Quy hoạch ngành quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2231/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2020 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Quyết định số 995/QĐ-TTg ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ cho các bộ tổ chức lập quy hoạch ngành quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an tại văn bản số 678/TTr-BCA-PCCC ngày 25 tháng 11 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên quy hoạch, thời kỳ quy hoạch, phạm vi ranh giới và đối tượng quy hoạch
a) Tên quy hoạch: Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
b) Thời kỳ quy hoạch
Từ năm 2021 đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
c) Phạm vi ranh giới quy hoạch
Nghiên cứu lập quy hoạch trên phạm vi lãnh thổ Việt Nam, với 63 đơn vị hành chính cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
d) Đối tượng quy hoạch
Đối tượng quy hoạch là hạ tầng phòng cháy và chữa cháy cấp quốc gia, cấp vùng và cấp tỉnh, bao gồm:
- Mạng lưới trụ sở, doanh trại, công trình phục vụ phòng cháy và chữa cháy;
- Hệ thống cung cấp nước phục vụ phòng cháy và chữa cháy;
- Hệ thống giao thông phục vụ phòng cháy và chữa cháy;
- Hệ thống thông tin liên lạc phục vụ phòng cháy và chữa cháy.
2. Quan điểm, mục tiêu và nguyên tắc lập quy hoạch
a) Quan điểm lập quy hoạch
- Cụ thể hóa các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về phát triển phòng cháy và chữa cháy; phù hợp với quy định của pháp luật về quy hoạch; pháp luật về phòng cháy và chữa cháy và pháp luật khác có liên quan;
- Phù hợp với Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, của vùng và địa phương; đồng bộ, thống nhất với các quy hoạch ngành và lĩnh vực; phù hợp với nguyên tắc phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật;
- Phát huy sức mạnh của cả hệ thống chính trị, của toàn dân và toàn xã hội, sự tham gia của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân; bảo đảm hài hòa lợi ích của quốc gia, các vùng, ngành, lĩnh vực, địa phương và lợi ích của người dân, trong đó lợi ích quốc gia là cao nhất; phát huy tối đa nguồn lực hiện có; đẩy mạnh xã hội hóa trong công tác phòng cháy và chữa cháy;
- Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ hiện đại trong quá trình lập quy hoạch phù hợp với điều kiện thực tế của quốc gia và tiến tới đạt tiêu chuẩn về phòng cháy chữa cháy của các nước tiên tiến trong khu vực và trên thế giới; chủ động hội nhập và hợp tác quốc tế;
- Đáp ứng các nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trong thời kỳ 2021 - 2025; 2026 - 2030 và tạo nền tảng cho các thời kỳ tiếp theo;
- Sử dụng hợp lý đất đai, tài nguyên; bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu; củng cố quốc phòng - an ninh, giữ vững an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội.
b) Mục tiêu lập quy hoạch
- Cụ thể hóa quy hoạch tổng thể quốc gia trong lĩnh vực hạ tầng phòng cháy và chữa cháy trên cơ sở kết nối đồng bộ hệ thống hạ tầng, gắn với khai thác có hiệu quả các nguồn lực và tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, phát triển các vùng, các ngành, lĩnh vực và các địa phương;
- Xây dựng phương án quy hoạch phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy theo từng thời kỳ, đáp ứng yêu cầu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, kiềm chế sự gia tăng về số vụ cháy và thiệt hại do cháy gây ra; bảo vệ tính mạng, sức khỏe con người, bảo vệ tài sản của Nhà nước, của tổ chức và cá nhân, bảo vệ môi trường, bảo đảm an ninh và trật tự an toàn xã hội;
- Là công cụ quản lý của nhà nước trong việc điều hành phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy; là cơ sở để xây dựng, triển khai các chương trình, kế hoạch, dự án phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy cấp vùng, ngành, lĩnh vực và địa phương (cấp tỉnh) theo từng giai đoạn.
c) Nguyên tắc lập quy hoạch
- Tuân thủ Luật Quy hoạch, Luật Phòng cháy và chữa cháy và các quy định khác của pháp luật có liên quan; đảm bảo tính liên tục, kế thừa, ổn định, thứ bậc trong hệ thống quy hoạch quốc gia;
- Bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ giữa quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy với chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Quốc gia; giữa quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy với các quy hoạch ngành, lĩnh vực và địa phương; bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội; bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu;
- Bảo đảm tính khoa học, ứng dụng công nghệ hiện đại và sử dụng hiệu quả các nguồn lực; bảo đảm tính ổn định, khách quan, công khai và minh bạch; phù hợp với quy chuẩn, tương thích với tiêu chuẩn kỹ thuật trong phòng cháy và chữa cháy.
a) Phân tích, đánh giá tình hình phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội có tác động và yêu cầu đòi hỏi đối với công tác phòng cháy và chữa cháy nói chung và hạ tầng phòng cháy và chữa cháy nói riêng
- Phân tích, đánh giá sự tác động và yêu cầu đòi hỏi từ tình hình phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội đối với công tác phòng cháy và chữa cháy, là cơ sở, nền tảng cho việc quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy;
- Phân tích, đánh giá tình hình công tác quản lý nhà nước về phòng cháy và chữa cháy và tình hình cháy;
- Phân tích, đánh giá các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh tác động, ảnh hưởng đến hạ tầng phòng cháy và chữa cháy;
- Đánh giá hiện trạng hạ tầng phòng cháy và chữa cháy (bao gồm các nội dung về phân bố, sử dụng không gian) và tình hình triển khai các quy hoạch về phòng cháy và chữa cháy giai đoạn 2016 - 2019;
- Phân tích, đánh giá sự tác động, yêu cầu đòi hỏi của tình hình phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội đối với công tác phòng cháy và chữa cháy và hạ tầng phòng cháy và chữa cháy.
b) Dự báo xu thế phát triển, kịch bản phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy đáp ứng yêu cầu đòi hỏi phục vụ và bảo vệ công cuộc phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội
- Dự báo tính chất, nguy cơ cháy cấp quốc gia, cấp vùng, ngành, lĩnh vực, địa phương và dự báo tình hình cháy trong các thời kỳ quy hoạch;
- Xây dựng các kịch bản phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy gắn với các kịch bản phát triển kinh tế - xã hội; quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội; thích ứng biến đổi khí hậu... trong mối tương quan với hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của quốc gia.
c) Đánh giá về liên kết vùng, ngành, lĩnh vực, địa phương trong việc phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy; xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với hạ tầng phòng cháy và chữa cháy, những cơ hội và thách thức
- Đánh giá sự liên kết, đồng bộ của hạ tầng phòng cháy và chữa cháy trong phạm vi cả nước;
- Đánh giá sự liên kết giữa hạ tầng phòng cháy và chữa cháy với các hệ thống kết cấu hạ tầng khác trong phạm vi vùng lãnh thổ, vùng kinh tế;
- Đánh giá về liên kết vùng, ngành, lĩnh vực, liên kết giữa các địa phương trong phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy;
- Xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với việc phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy trong thời kỳ quy hoạch;
- Phân tích, đánh giá cơ hội, thách thức phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy;
- Phân tích rủi ro thiên tai và biến đổi khí hậu đối với hạ tầng phòng cháy và chữa cháy;
- Đánh giá tác động có thể xảy ra đối với môi trường trong thời kỳ quy hoạch và đề xuất các giải pháp ứng phó, giảm thiểu.
d) Xác định các quan điểm, mục tiêu phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy trong thời kỳ quy hoạch
Luận chứng xác định các quan điểm và mục tiêu phát triển trong quá trình lập quy hoạch trên cơ sở đánh giá chính xác thực trạng, bối cảnh phát triển quốc gia và các vùng; các chiến lược, quy hoạch tổng thể quốc gia và các chính sách có liên quan đến lĩnh vực phòng cháy và chữa cháy; các dự báo về tình hình phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội, biến đổi khí hậu; các dự báo về tình hình cháy.
đ) Xây dựng phương án phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy
- Định hướng phát triển cấu trúc hạ tầng phòng cháy và chữa cháy; xác định số lượng, quy mô phát triển; xác định các tiêu chí, tiêu chuẩn, chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật chuyên ngành gắn với phân cấp, phân loại hạ tầng phòng cháy và chữa cháy;
- Định hướng phân bố không gian hạ tầng phòng cháy và chữa cháy theo vùng, ngành, lĩnh vực và địa phương;
- Định hướng đầu tư cơ sở vật chất, nguồn nhân lực để đáp ứng nhu cầu phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy;
- Định hướng bố trí sử dụng đất cho phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy và các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng quốc gia có liên quan đến việc phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy;
- Đề xuất các giải pháp cơ chế, chính sách phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy cùng các phương án tổ chức thực hiện quy hoạch.
e) Xây dựng danh mục dự án quan trọng quốc gia và dự án ưu tiên đầu tư phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy và thứ tự ưu tiên thực hiện
- Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy trong thời kỳ quy hoạch;
- Luận chứng xây dựng danh mục dự án quan trọng quốc gia và dự án quan trọng về hạ tầng phòng cháy và chữa cháy trong thời kỳ quy hoạch, dự kiến tổng mức đầu tư, đề xuất thứ tự ưu tiên thực hiện và phương án phân kỳ đầu tư.
g) Các giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch
- Về cơ chế, chính sách;
- Về phát triển nguồn nhân lực, cơ sở vật chất kỹ thuật;
- Về môi trường, khoa học và công nghệ;
- Về liên kết, hợp tác phát triển;
- Về giáo dục, tuyên truyền;
- Về hợp tác quốc tế;
- Về huy động và phân bổ vốn đầu tư;
- Về mô hình quản lý, phương thức hoạt động;
- Về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch.
h) Xây dựng Báo cáo quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
Gồm Báo cáo tổng hợp và Báo cáo tóm tắt, bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệu về quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy. Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch ngành quy định tại mục IV Phụ lục I của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.
i) Các nội dung tích hợp vào quy hoạch
Các nội dung được tích hợp vào Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy được nghiên cứu đề xuất đảm bảo quy hoạch được thực hiện theo phương pháp tiếp cận tổng hợp và phối hợp đồng bộ giữa các ngành, lĩnh vực có liên quan.
Phạm vi và số lượng các nội dung tích hợp có thể được điều chỉnh, bổ sung trong quá trình lập quy hoạch.
Phương pháp lập quy hoạch phải đảm bảo tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy, bao gồm:
- Phương pháp điều tra, thống kê, thu thập thông tin, dữ liệu;
- Phương pháp phân tích, đánh giá và tổng hợp;
- Phương pháp thực chứng, ứng dụng các bài học thực tiễn;
- Phương pháp mô hình hóa;
- Phương pháp xây dựng kịch bản phát triển;
- Phương pháp chồng lớp, đối chiếu bản đồ ứng dụng hệ thống thông tin địa lý;
- Phương pháp điều tra xã hội học;
- Phương pháp quy hoạch có sự tham gia của cộng đồng, các bên liên quan;
- Phương pháp chuyên gia.
Không quá 12 tháng kể từ ngày nhiệm vụ lập quy hoạch được phê duyệt.
a) Thành phần hồ sơ quy hoạch
- Văn bản trình thẩm định, phê duyệt quy hoạch;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt quy hoạch;
- Báo cáo tổng hợp quy hoạch và Báo cáo tóm tắt quy hoạch;
- Bản đồ quy hoạch, cơ sở dữ liệu về quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch;
- Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý về quy hoạch, bản sao ý kiến góp ý kèm theo;
- Báo cáo thẩm định quy hoạch; bản sao ý kiến của chuyên gia, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức khác có liên quan; báo cáo phản biện của tư vấn phản biện độc lập (nếu có);
- Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định;
- Các văn bản pháp lý, tài liệu liên quan.
b) Số lượng
Bảo đảm đáp ứng yêu cầu về việc xin ý kiến về quy hoạch, trình thẩm định, trình phê duyệt, công bố, lưu trữ hồ sơ quy hoạch theo quy định của pháp luật.
c) Quy cách hồ sơ
- Các văn bản, báo cáo, bản đồ về quy hoạch bao gồm bản in màu và bản điện tử; kỹ thuật trình bày tuân thủ quy định của pháp luật có liên quan;
- Cơ sở dữ liệu về quy hoạch: Thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch, quy định pháp luật về đo đạc và bản đồ, quy định của pháp luật khác có liên quan; được đóng gói, chuẩn hóa đảm bảo tích hợp đồng bộ với hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.
- Chi phí cho hoạt động quy hoạch (lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch; lập, thẩm định, phê duyệt, công bố quy hoạch; lập, thẩm định, phê duyệt dự toán quy hoạch) sử dụng nguồn vốn đầu tư công của Bộ Công an được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch và các quy định khác có liên quan;
- Căn cứ nhiệm vụ lập Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và định mức cho hoạt động quy hoạch, Bộ trưởng Bộ Công an tổ chức lập dự toán, thẩm định và quyết định cụ thể chi phí cho hoạt động quy hoạch theo đúng hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về định mức cho hoạt động quy hoạch, quy định của pháp luật về đầu tư công và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
1. Bộ Công an có trách nhiệm
- Phê duyệt chi tiết nội dung, dự toán của Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và lựa chọn đơn vị tư vấn lập quy hoạch theo đúng quy định hiện hành;
- Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, cơ quan, tổ chức liên quan triển khai lập quy hoạch theo nhiệm vụ lập quy hoạch được phê duyệt bảo đảm chất lượng, tiến độ và hiệu quả.
2. Các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan, tổ chức liên quan có trách nhiệm phối hợp với Bộ Công an lập Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo các quy định hiện hành bảo đảm đúng tiến độ và hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
- 1Công văn 3288/C07-P4 năm 2020 về hướng dẫn công tác thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy đối với nhà máy điện mặt trời và hệ thống điện mặt trời mái nhà do Cục Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ ban hành
- 2Kế hoạch 3740/KH-BVHTTDL năm 2020 thực hiện Quyết định 630/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về phòng cháy và chữa cháy do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi
- 4Công văn 3129/VPCP-NC năm 2021 về thí điểm giao một số nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy cho bảo vệ dân phố do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Công điện 683/CĐ-TTg năm 2022 về vụ cháy tại số 231 phố Quan Hoa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội do Thủ tướng Chính phủ điện
- 6Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2022 về thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 203/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật phòng cháy và chữa cháy 2001
- 2Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 3Luật Quy hoạch 2017
- 4Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Quyết định 995/QĐ-TTg năm 2018 về giao nhiệm vụ cho Bộ tổ chức lập Quy hoạch ngành quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9Công văn 3288/C07-P4 năm 2020 về hướng dẫn công tác thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy đối với nhà máy điện mặt trời và hệ thống điện mặt trời mái nhà do Cục Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ ban hành
- 10Kế hoạch 3740/KH-BVHTTDL năm 2020 thực hiện Quyết định 630/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về phòng cháy và chữa cháy do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 11Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi
- 12Công văn 3129/VPCP-NC năm 2021 về thí điểm giao một số nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy cho bảo vệ dân phố do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 13Công điện 683/CĐ-TTg năm 2022 về vụ cháy tại số 231 phố Quan Hoa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội do Thủ tướng Chính phủ điện
- 14Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2022 về thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 203/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 2231/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 2231/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/12/2020
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 29 đến số 30
- Ngày hiệu lực: 28/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực