Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 223/2008/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 07 tháng 8 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH 10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;

Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 45/2008/NQ-HĐND ngày 11/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá X - kỳ họp thứ 16,

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 1748/STC-QLGCS ngày 25/7/2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành phí thẩm định hồ sơ điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi như sau:

1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.

2. Đơn vị thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.

3. Mức thu phí:

- Thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nưới dưới đất lần đầu: 500.000 đồng/hồ sơ;

- Thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nưới dưới đất trong trường hợp gia hạn, bổ sung: 250.000 đồng/hồ sơ.

Điều 2. Quản lý và sử dụng phí:

1. Cơ quan thu phí được để lại 40% tổng số tiền phí thu được để chi phí cho việc thẩm định hồ sơ điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất theo quy định hiện hành của Nhà nước, số tiền phí còn lại (60%) đơn vị thu phí nộp vào ngân sách Nhà nước theo quy định.

Số tiền phí được trích lại trong năm, sau khi quyết toán đúng chế độ, nếu sử dụng không hết thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.

2. Cơ quan thu phí phải thực hiện việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất theo đúng quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành của Nhà nước về phí, lệ phí.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Huế

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 223/2008/QĐ-UBND về phí thẩm định hồ sơ điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

  • Số hiệu: 223/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 07/08/2008
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
  • Người ký: Nguyễn Xuân Huế
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 17/08/2008
  • Ngày hết hiệu lực: 10/01/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản