- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 30/2012/QĐ-TTg về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 01/2012/TT-UBDT hướng dẫn Quyết định 30/2012/QĐ-TTg về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch tổ chức xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015 theo Quyết định 30/2012/QĐ-TTg do tỉnh Bắc Kạn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2227/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 26 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÉT DUYỆT THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ THUỘC KHU VỰC I, II, III GIAI ĐOẠN 2012 - 2015 TỈNH BẮC KẠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 3 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số: 30/2012/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015;
Căn cứ Thông tư số: 01/2012/TT-UBDT ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban Dân tộc về hướng dẫn thực hiện Quyết định số: 30/2012/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015;
Căn cứ Quyết định số: 2108/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt Kế hoạch tổ chức xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015 theo Quyết định số: 30/2012/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2012 18/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tỉnh Bắc Kạn tại Tờ trình số: 21/TTr- BDT ngày 18 tháng 12 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng Tư vấn xét duyệt thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc khu vực I, II, III giai đoạn 2012 - 2015 tỉnh Bắc Kạn và Tổ Thư ký, gồm các ông bà có tên sau:
I. HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
1. Ông Nông Văn Chí, Phó Chủ tịch UBND tỉnh - Chủ tịch Hội đồng;
2. Bà Chung Thị Biển, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh - Phó Chủ tịch Hội đồng;
3. Ông Hà Sỹ Thơ, Phó Trưởng Ban Dân tộc tỉnh - Thành viên;
4. Ông Triệu Ngọc Liễu, Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư - Thành viên;
5. Ông Đặng Văn Sơn, Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Thành viên;
6. Ông La Văn Trân, Phó Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội - Thành viên;
7. Bà Nguyễn Thị Tuệ, Phó Giám đốc Sở Nội vụ - Thành viên;
8. Ông Ngô Văn Viện, Phó Giám đốc Sở Tài Nguyên và Môi trường - Thành viên;
9. Ông Trần Quốc Oanh, Phó Giám đốc Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch - Thành viên;
10. Ông Nguyễn Tiến Tôn, Phó Giám đốc Sở Y tế - Thành viên;
11. Ông Đặng Quang Hùng, Phó Giám đốc Sở Giao thông vận tải - Thành viên;
12. Ông Nông Minh Xuân, Phó Giám đốc Sở Tài chính - Thành viên;
13. Ông Vi Quốc Huân, Phó Trưởng phòng Giáo dục Dân tộc - Sở Giáo dục và Đào tạo - Thành viên;
14. Mời đại diện Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn tham gia thành viên;
15. Mời đại diện Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh Bắc Kạn tham gia thành viên.
II. TỔ THƯ KÝ
1. Ông Nông Văn Nguyên, Trưởng phòng Kế hoạch tổng hợp, Ban Dân tộc tỉnh.
2. Ông Lương Đình Mẫn, Phó Trưởng phòng Kế hoạch tổng hợp, Ban Dân tộc tỉnh.
Điều 2. Nhiệm vụ:
1. Hội đồng Tư vấn có trách nhiệm rà soát, xét duyệt các thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc khu vực I, II, III theo các tiêu chí quy định tại Quyết định số: 30/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
2. Tổ Thư ký có trách nhiệm tham mưu, tổng hợp kết quả xét duyệt, báo cáo kết quả cho Hội đồng Tư vấn và UBND tỉnh; trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành văn bản đề nghị Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc khu vực I, II, III.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện thị xã và các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1631/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Hội đồng kiểm tra, thẩm định dự án “Dùng quỹ đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng” khu dân cư và dịch vụ ngã tư cơ khí phường Chiềng Sinh, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 1300/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Hội đồng tư vấn chuyên ngành thẩm định dự án xin hỗ trợ kinh phí từ Quỹ APIF trong khuôn khổ dự án Quan hệ đối tác vì người nghèo trong phát triển nông lâm nghiệp tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2007 ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng tư vấn Khuyến nông tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 30/2012/QĐ-TTg về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 01/2012/TT-UBDT hướng dẫn Quyết định 30/2012/QĐ-TTg về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch tổ chức xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015 theo Quyết định 30/2012/QĐ-TTg do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 5Quyết định 1631/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Hội đồng kiểm tra, thẩm định dự án “Dùng quỹ đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng” khu dân cư và dịch vụ ngã tư cơ khí phường Chiềng Sinh, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La
- 6Quyết định 1300/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Hội đồng tư vấn chuyên ngành thẩm định dự án xin hỗ trợ kinh phí từ Quỹ APIF trong khuôn khổ dự án Quan hệ đối tác vì người nghèo trong phát triển nông lâm nghiệp tỉnh Bắc Kạn
- 7Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2007 ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng tư vấn Khuyến nông tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 2227/QĐ-UBND năm 2012 thành lập Hội đồng Tư vấn xét duyệt thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc khu vực I, II, III giai đoạn 2012 - 2015 tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 2227/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Hoàng Ngọc Đường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/12/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực