Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2226/QĐ-UBND

Hòa Bình, ngày 15 tháng 11 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH HÒA BÌNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT-BTTTT ngày 27 tháng 5 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung, thay thế một số quy định của Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010;

Căn cứ Thông tư số 13/2008/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn việc thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan báo chí;

Căn cứ Quyết định số 1705/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hòa Bình;

Căn cứ Quyết định số 1150/QĐ-UBND ngày 04/7/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp trong việc triển khai các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành chính mới ban hành, 03 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hòa Bình.

1. Thủ tục hành chính mới ban hành:

- Cấp giấy phép bưu chính mới.

- Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính.

- Cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn.

- Cấp lại giấy phép bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được.

- Xác nhận văn bản thông báo hoạt động bưu chính.

- Cấp lại xác nhận văn bản thông báo hoạt động bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được.

2. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung:

- Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài đối với cơ sở in của địa phương.

- Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân của địa phương; chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc của cơ quan, tổ chức của Trung ương tại địa phương.

- Cho phép thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan báo chí.

(Chi tiết nội dung ban hành mới, sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ, các đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Chánh, Phó VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (B.Th 80b)

CHỦ TỊCH




Bùi Văn Tỉnh

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2226/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH HÒA BÌNH

STT

Tên thủ tục hành chính

I. Lĩnh vực Bưu chính - Viễn thông

1

Cấp giấy phép bưu chính mới.

2

Xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.

3

Cấp lại văn bản xác nhận thông báo khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được.

4

Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính.

5

Cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn.

6

Cấp lại giấy phép bưu chính bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được.

II. Lĩnh vực Báo chí - Xuất bản

1

Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài đối với cơ sở in của địa phương.

2

Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân của địa phương; chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc của cơ quan, tổ chức của Trung ương tại địa phương.

3

Cho phép thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan báo chí.

Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH HÒA BÌNH

A. Thủ tục ban hành mới.

Lĩnh vực Bưu chính viễn thông.

1. Cấp giấy phép bưu chính mới.

1.1. Trình tự thực hiện:

a) Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp khai báo đầy đủ và chính xác thông tin trong hồ sơ cũng như nộp các giấy tờ cần thiết kèm theo trong hồ sơ (theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011).

b) Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính về Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hòa Bình.

c) Nhận kết quả: Doanh nghiệp nhận được giấy phép cung ứng dịch vụ bưu chính trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

1.2. Cách thức thực hiện:

- Hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hòa Bình (đối với hồ sơ xin cấp phép cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh).

- Hồ sơ chuyển qua hệ thống bưu chính.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ (Quy định tại Khoản 2, Điều 6 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011) bao gồm:

- Giấy đề nghị giấy phép bưu chính;

- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao;

- Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp (nếu có);

- Phương án kinh doanh;

- Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

- Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);

- Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

- Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

- Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

- Phương án kinh doanh, gồm các nội dung chính sau:

+ Thông tin về doanh nghiệp gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử (e-mail) của trụ sở giao dịch, văn phòng đại diện, chi nhánh, trang tin điện tử (website) của doanh nghiệp (nếu có) và các thông tin liên quan khác;

+ Địa bàn dự kiến cung ứng dịch vụ;

+ Hệ thống và phương thức quản lý, điều hành dịch vụ;

+ Quy trình cung ứng dịch vụ gồm quy trình chấp nhận, vận chuyển và phát;

+ Phương thức cung ứng dịch vụ do doanh nghiệp tự tổ chức hoặc hợp tác cung ứng dịch vụ với doanh nghiệp khác (trường hợp hợp tác với doanh nghiệp khác, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép bưu chính phải trình bày chi tiết về phạm vi hợp tác, công tác phối hợp trong việc bảo đảm an toàn, an ninh, giải quyết khiếu nại và bồi thường thiệt hại cho người sử dụng dịch vụ);

+ Các biện pháp bảo đảm an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính;

+ Phân tích tính khả thi và lợi ích kinh tế - xã hội của phương án thông qua các chỉ tiêu về sản lượng, doanh thu, chi phí, số lượng lao động, thuế nộp ngân sách nhà nước, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư trong 03 năm tới kể từ năm đề nghị cấp phép.

b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ là bản gốc, 02 bộ là bản sao)

1.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Công an tỉnh

1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép bưu chính

1.8. Lệ phí: Hiện đang thu theo quy định tại Quyết định số 215/2000/QĐ-BTC, cụ thể:

+ Lệ phí cấp giấy phép mở dịch vụ bưu chính có thời hạn 5 năm: 5.000.000đ (trong phạm vi khu vực);

+ Lệ phí cấp giấy phép mở dịch vụ bưu chính có thời hạn trên 5 đến 10 năm thu bằng 1,5 lần số lệ phí quy định trên.

Tuy nhiên hiện nay Bộ Thông tin và Truyền thông đang tiến hành các thủ tục để trình Bộ Tài chính quyết định mới để thay thế cho Quyết định số 215/2000/QĐ-BTC nên mức thu này sẽ có sự điều chỉnh.

1.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: (được đính kèm ngay sau thủ tục hành chính này)

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh doanh nghiệp phải có mức vốn tối thiểu là 02 tỷ đồng Việt Nam;

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 28/6/2010.

- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 hướng dẫn một số nội dung của Luật Bưu chính.

- Quyết định số 215/2000/QĐ-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp phép hoạt động Bưu chính Viễn thông.

 

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH

(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ)

(Tên doanh nghiệp)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……….

……….., ngày …..  tháng ….. năm …..

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH

Kính gửi: …………………… (tên cơ quan cấp giấy phép).

Căn cứ Luật bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số …../20…../NĐ-CP ................................................................. ;

(Tên doanh nghiệp) ……… đề nghị (cơ quan cấp giấy phép) ……… cấp giấy phép bưu chính với các nội dung sau:

Phần 1. Thông tin về doanh nghiệp

1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư, ghi bằng chữ in hoa) .............................................

Tên doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư):

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư):.......................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư):

3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư số: ………….. do ………. cấp ngày …………………………… tại .............................................................

4. Vốn điều lệ: ...........................................................................................................

5. Điện thoại: ………………………………. Fax: .......................................................

6. Website (nếu có) …………………. E-mail: ...........................................................

7. Người đại diện theo pháp luật:

Họ tên ………………………………….. Giới tính: ......................................................

Chức vụ: ...................................................................................................................

Quốc tịch ……………………………. Sinh ngày: .......................................................

Số CMND/hộ chiếu ……………………….. Cấp ngày …………. tại ...........................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................................

Điện thoại: …………………………… E-mail: ..............................................................

8. Người liên hệ thường xuyên:

Họ tên: ………………………… Giới tính: ....................................................................

Chức vụ: ......................................................................................................................

Điện thoại: ………………………… E-mail: ..................................................................

Phần 2. Mô tả tóm tắt về dịch vụ

1. Loại dịch vụ đề nghị cấp phép: ................................................................................

2. Phạm vi cung ứng dịch vụ: ......................................................................................

3. Phương thức cung ứng dịch vụ: ..............................................................................

Phần 3. Thời hạn đề nghị cấp phép

Thời hạn đề nghị cấp phép: …………… năm

Phần 4. Tài liệu kèm theo

Tài liệu kèm theo gồm có:

1. ...................................................................................................................................

2. ...................................................................................................................................

Phần 5. Cam kết

(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị cấp giấy phép bưu chính và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.

2. Nếu được cấp giấy phép bưu chính, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
…………….

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

 

2. Xác nhận thông báo hoạt động bưu chính

2.1. Trình tự thực hiện:

a) Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp khai báo đầy đủ và chính xác thông tin trong hồ sơ cũng như nộp các giấy tờ cần thiết kèm theo trong hồ sơ (theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011).

b) Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp gửi hồ sơ xin văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính về Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hòa Bình.

c) Nhận kết quả: Doanh nghiệp nhận được văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

2.2. Cách thức thực hiện:

- Hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hòa Bình nơi doanh nghiệp đề nghị xác nhận thông báo hoạt động (đối với hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo bưu chính trong phạm vi nội tỉnh).

- Hồ sơ chuyển qua hệ thống bưu chính.

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ bao gồm: (Quy định tại Điều 7 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011) gồm:

+ Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với các trường hợp quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 25 Luật Bưu chính được lập thành 01 bộ là bản gốc, gồm:

- Văn bản thông báo hoạt động bưu chính;

- Các tài liệu quy định tại điểm b, đ, e, g, h, i khoản 2 Điều 6 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011.

+ Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với các trường hợp quy định tại điểm d, đ, e khoản 1 Điều 25 Luật Bưu chính được lập thành 01 bộ là bản gốc, gồm:

- Văn bản thông báo hoạt động bưu chính;

- Bản sao văn bản chấp thuận đăng ký nhượng quyền thương mại do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp được doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao, đối với trường hợp nhận nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt Nam;

- Bản sao văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đã được cấp do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao;

- Hợp đồng với đối tác nước ngoài;

- Tài liệu đã được hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài;

- Các tài liệu quy định tại điểm b, đ, e, g, h, i khoản 2 điều 6 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011.

+ Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với các trường hợp quy định tại điểm g, h khoản 1 Điều 25 Luật Bưu chính được lập thành 01 bộ là bản gốc, gồm:

- Văn bản thông báo hoạt động bưu chính;

- Bản sao giấy phép thành lập do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp được doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc

2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hòa Bình

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hòa Bình

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có

2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.

2.8. Lệ phí: Hiện nay chưa thu loại lệ phí này vì chưa có mức thu cụ thể. Hiện Bộ Thông tin và Truyền thông đang tiến hành các thủ tục để trình Bộ Tài chính ban hành quyết định quy định về mức lệ phí này.

2.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: (được đính kèm ngay sau thủ tục hành chính này)

2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có

2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 28/6/2010.

- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 hướng dẫn một số nội dung của Luật Bưu chính.

 

MẪU VĂN BẢN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH

(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ)

(Tên tổ chức, doanh nghiệp)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……….

……….., ngày …..  tháng ….. năm …..

 

THÔNG BÁO
HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH

Kính gửi: …………………… (tên cơ quan xác nhận thông báo hoạt động bưu chính)

Căn cứ Luật bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số …../20…../NĐ-CP ................................................................... ;

(Tên tổ chức, doanh nghiệp) thông báo hoạt động bưu chính theo các nội dung sau:

Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp

1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa ............................................................................

Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):  ............................................................................

Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập): ...........................................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):

3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số: ………….. do ………. cấp ngày …………………………… tại ...................................................................................................

4. Vốn điều lệ: ............................................................................................................

5. Điện thoại: ………………………………. Fax: ........................................................

6. Website (nếu có) …………………. E-mail: ............................................................

7. Người đại diện theo pháp luật:

Họ tên: ………………………………….. Giới tính: ......................................................

Chức vụ: .....................................................................................................................

Quốc tịch ……………………………. Sinh ngày: .........................................................

Số CMND/hộ chiếu ……………………….. Cấp ngày …………. tại ............................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ................................................................................

Điện thoại: …………………………… E-mail: ..............................................................

8. Người liên hệ thường xuyên:

Họ tên: ………………………… Giới tính: ....................................................................

Chức vụ: ......................................................................................................................

Điện thoại: ………………………… E-mail: ..................................................................

Phần 2. Mô tả tóm tắt về dịch vụ/ hoạt động bưu chính

1. Loại dịch vụ/hoạt động bưu chính:

2. Phạm vi cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:

3. Phương thức cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:

4. Thời điểm bắt đầu triển khai cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:

Phần 3. Tài liệu kèm theo

Tài liệu kèm theo gồm có:

1. ...................................................................................................................................

2. ...................................................................................................................................

Phần 4. Cam kết

(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong văn bản thông báo này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
…………….

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)

 

3. Cấp lại văn bản xác nhận thông báo khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được

3.1. Trình tự thực hiện

a) Chuẩn bị hồ sơ: Trường hợp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, doanh nghiệp khai báo đầy đủ và chính xác thông tin trong hồ sơ cũng như nộp các giấy tờ cần thiết kèm theo trong hồ sơ (theo quy định tại Khoản 2, Điều 13 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011).

b) Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp gửi hồ sơ xin cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được trong phạm vi nội tỉnh về Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hòa Bình.

c) Nhận kết quả: Doanh nghiệp nhận được kết quả phản hồi về việc cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được trong vòng 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

3.2. Cách thức thực hiện

- Hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hòa Bình nơi doanh nghiệp đề nghị cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được (đối với hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo bưu chính trong phạm vi nội tỉnh).

- Hồ sơ chuyển qua hệ thống bưu chính.

3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ (Quy định tại Khoản 2, Điều 13 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011) bao gồm:

- Giấy đề nghị cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính;

- Bản gốc văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với trường hợp bị hư hỏng không sử dụng được.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc.

3.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hòa Bình

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hòa Bình

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có

3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính

3.8. Lệ phí: Hiện nay chưa thu loại lệ phí này vì chưa có mức thu cụ thể. Hiện Bộ Thông tin và Truyền thông đang tiến hành các thủ tục để trình Bộ Tài chính ban hành quyết định quy định về mức lệ phí này.

3.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: (được đính kèm ngay sau thủ tục hành chính này)

3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có

3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 28/6/2010.

- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 hướng dẫn một số nội dung của Luật Bưu chính.

 

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH

(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ)

(Tên tổ chức, doanh nghiệp)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……….

……….., ngày …..  tháng ….. năm …..

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH

Kính gửi: …………………… (tên cơ quan đã cấp giấy phép, xác nhận thông báo).

Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp

1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa): ..........................................................................

Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập): .....................................................................................................................................

Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập): .........................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):

3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số: ………….. do ………. cấp ngày ……………… tại ....................................

4. Vốn điều lệ: ...........................................................................................................

5. Điện thoại: ………………………………. Fax: .......................................................

6. Website (nếu có) …………………. E-mail: ...........................................................

7. Người đại diện theo pháp luật:

Họ tên: ………………………………….. Giới tính: ....................................................

Chức vụ: ..................................................................................................................

Quốc tịch ……………………………. Sinh ngày: .......................................................

Số CMND/hộ chiếu ……………………….. Cấp ngày …………. tại ..........................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..............................................................................

Điện thoại: …………………………… E-mail: ............................................................

8. Người liên hệ thường xuyên:

Họ tên: ………………………… Giới tính: ..................................................................

Chức vụ: ....................................................................................................................

Điện thoại: ………………………… E-mail: ................................................................

Phần 2. Nội dung đề nghị cấp lại

(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính với lý do như sau: .....................................................................................................................................

Phần 3. Tài liệu kèm theo

Tài liệu kèm theo gồm có:

1. ................................................................................................................................

2. ................................................................................................................................

Phần 4. Cam kết

(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
…………….

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)

 

4. Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính

4.1. Trình tự thực hiện

a) Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp khai báo đầy đủ và chính xác thông tin trong hồ sơ cũng như nộp các giấy tờ cần thiết kèm theo trong hồ sơ (theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011).

b) Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp nộp hồ sơ xin cấp giấy phép để hoạt động về Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hòa Bình.

c) Nhận kết quả: Doanh nghiệp nhận được kết quả phản hồi về việc sửa đổi, bổ sung cấp giấy phép cung ứng dịch vụ bưu chính trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

4.2. Cách thức thực hiện

- Hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hòa Bình nơi doanh nghiệp xin cấp giấy phép để hoạt động (đối với hồ sơ xin cấp phép cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh).

- Hồ sơ chuyển qua hệ thống bưu chính.

4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ (Quy định tại Khoản 3, Điều 11 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011) bao gồm:

- Giấy đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính;

- Tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính;

- Bản sao giấy phép bưu chính đã được cấp lần gần nhất.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc

4.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hòa Bình.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hòa Bình.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Công an tỉnh.

4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép bưu chính được sửa đổi, bổ sung

4.8. Lệ phí: Hiện nay chưa thu loại lệ phí này vì chưa có mức thu cụ thể. Hiện Bộ Thông tin và Truyền thông đang tiến hành các thủ tục để trình Bộ Tài chính ban hành quyết định quy định về mức lệ phí này.

4.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: (được đính kèm ngay sau thủ tục hành chính này)

4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có

4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 28/6/2010.

- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 hướng dẫn một số nội dung của Luật Bưu chính.

 

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH

(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ)

(Tên doanh nghiệp)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……….

……….., ngày …..  tháng ….. năm …..

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH

Kính gửi: …………………… (tên cơ quan đã cấp giấy phép bưu chính).

Phần 1. Thông tin về doanh nghiệp

1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư, ghi bằng chữ in hoa): ..........................................................................................................................

Tên doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư):  

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư):

2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư):

3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư số: ………….. do ………. cấp ngày …………………………… tại ............................................

4. Vốn điều lệ: ...........................................................................................................

5. Điện thoại: ………………………………. Fax: .......................................................

6. Website (nếu có) …………………. E-mail: ...........................................................

7. Người đại diện theo pháp luật:

Họ tên: ………………………………….. Giới tính: ....................................................

Chức vụ: ..................................................................................................................

Quốc tịch ……………………………. Sinh ngày: .......................................................

Số CMND/hộ chiếu ……………………….. Cấp ngày …………. tại ..........................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..............................................................................

Điện thoại: …………………………… E-mail: ............................................................

8. Người liên hệ thường xuyên:

Họ tên: ………………………… Giới tính: .................................................................

Chức vụ: ....................................................................................................................

Điện thoại: ………………………… E-mail: ................................................................

Phần 2. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung

(Tên doanh nghiệp) đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính theo các nội dung sau:

Nội dung sửa đổi, bổ sung: .......................................................................................

Lý do sửa đổi, bổ sung: ............................................................................................

Phần 3. Tài liệu kèm theo

Tài liệu kèm theo gồm có:

1. ...............................................................................................................................

2. ...............................................................................................................................

Phần 4. Cam kết

(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:

Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong Giấy đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.

Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
…………….

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)

 

5. Cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn

5.1. Trình tự thực hiện

a) Chuẩn bị hồ sơ: Trước khi giấy phép bưu chính hết hạn tối thiểu 30 ngày, nếu doanh nghiệp có nhu cầu tiếp tục kinh doanh thì khai báo đầy đủ và chính xác thông tin trong hồ sơ cũng như nộp các giấy tờ cần thiết kèm theo trong hồ sơ (theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011).

b) Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp gửi hồ sơ xin cấp giấy phép để hoạt động về Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hòa Bình.

c) Nhận kết quả: Doanh nghiệp nhận được kết quả phản hồi về việc cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

5.2. Cách thức thực hiện

- Hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hòa Bình nơi doanh nghiệp xin cấp giấy phép để hoạt động (đối với hồ sơ xin cấp phép cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh).

- Hồ sơ chuyển qua hệ thống bưu chính.

5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ (Quy định tại Khoản 2, Điều 12 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011) bao gồm:

- Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính;

- Bản sao giấy phép bưu chính được cấp lần gần nhất;

- Báo cáo tài chính của 02 năm gần nhất do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của báo cáo;

- Phương án kinh doanh trong giai đoạn tiếp theo, nếu doanh nghiệp bị lỗ 02 năm liên tiếp;

- Các tài liệu quy định tại điểm đ, e, g, h, i khoản 2 Điều 6 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011, nếu có thay đổi so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính lần gần nhất.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc

5.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hòa Bình.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hòa Bình.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Công an tỉnh.

5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép bưu chính

5.8. Lệ phí: Hiện nay chưa thu loại lệ phí này vì chưa có mức thu cụ thể. Hiện Bộ Thông tin và Truyền thông đang tiến hành các thủ tục để trình Bộ Tài chính ban hành quyết định quy định về mức lệ phí này.

5.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: (được đính kèm ngay sau thủ tục hành chính này)

5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có

5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 28/6/2010.

- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 hướng dẫn một số nội dung của Luật Bưu chính.

 

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH

(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ)

(Tên tổ chức, doanh nghiệp)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……….

……….., ngày…..tháng…..năm …..

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH

Kính gửi: …………………… (tên cơ quan đã cấp giấy phép, xác nhận thông báo)

Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp

1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa): ..........................................................................

Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập): .....................................................................................................................................

Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập): .........................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):

3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số: ………….. do ………. cấp ngày ……………… tại ....................................

4. Vốn điều lệ: ...........................................................................................................

5. Điện thoại: ………………………………. Fax: .......................................................

6. Website (nếu có) …………………. E-mail: ...........................................................

7. Người đại diện theo pháp luật:

Họ tên: ………………………………….. Giới tính: ....................................................

Chức vụ: ..................................................................................................................

Quốc tịch ……………………………. Sinh ngày: .......................................................

Số CMND/hộ chiếu ……………………….. Cấp ngày …………. tại ..........................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..............................................................................

Điện thoại: …………………………… E-mail: ............................................................

8. Người liên hệ thường xuyên:

Họ tên: ………………………… Giới tính: ..................................................................

Chức vụ: ....................................................................................................................

Điện thoại: ………………………… E-mail: ................................................................

Phần 2. Nội dung đề nghị cấp lại

(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính với lý do như sau: .....................................................................................................................................

Phần 3. Tài liệu kèm theo

Tài liệu kèm theo gồm có:

1. ................................................................................................................................

2. ................................................................................................................................

Phần 4. Cam kết

(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
…………….

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)

 

6. Cấp lại giấy phép bưu chính bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được

6.1. Trình tự thực hiện

a) Chuẩn bị hồ sơ: Trường hợp giấy phép bưu chính bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, doanh nghiệp khai báo đầy đủ và chính xác thông tin trong hồ sơ cũng như nộp các giấy tờ cần thiết kèm theo trong hồ sơ (theo quy định tại Khoản 2, Điều 13 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011).

b) Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp gửi hồ sơ xin cấp giấy phép để hoạt động về Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hòa Bình.

c) Nhận kết quả: Doanh nghiệp nhận được kết quả phản hồi về việc cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn trong vòng 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

6.2. Cách thức thực hiện

- Hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hòa Bình nơi doanh nghiệp xin cấp giấy phép để hoạt động (đối với hồ sơ xin cấp phép cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh).

- Hồ sơ chuyển qua hệ thống bưu chính.

6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ (Quy định tại Khoản 2, Điều 13 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011) bao gồm:

- Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính;

- Bản gốc giấy phép bưu chính còn thời hạn sử dụng bị hư hỏng không sử dụng được.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc

6.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hòa Bình.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hòa Bình.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Công an tỉnh.

6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép bưu chính

6.8. Lệ phí: Hiện nay chưa thu loại lệ phí này vì chưa có mức thu cụ thể. Hiện Bộ Thông tin và Truyền thông đang tiến hành các thủ tục để trình Bộ Tài chính ban hành quyết định quy định về mức lệ phí này.

6.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: (được đính kèm ngay sau thủ tục hành chính này)

6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có

6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 28/6/2010.

- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 hướng dẫn một số nội dung của Luật Bưu chính.

 

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH

(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ)

(Tên tổ chức, doanh nghiệp)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……….

……….., ngày…..tháng…..năm …..

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH

Kính gửi: …………………… (tên cơ quan đã cấp giấy phép, xác nhận thông báo)

Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp

1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa): ..........................................................................

Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập): .....................................................................................................................................

Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập): .........................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):

3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số: ………….. do ………. cấp ngày ……………… tại ....................................

4. Vốn điều lệ: ...........................................................................................................

5. Điện thoại: ………………………………. Fax: .......................................................

6. Website (nếu có) …………………. E-mail: ...........................................................

7. Người đại diện theo pháp luật:

Họ tên: ………………………………….. Giới tính: ....................................................

Chức vụ: ..................................................................................................................

Quốc tịch ……………………………. Sinh ngày: .......................................................

Số CMND/hộ chiếu ……………………….. Cấp ngày …………. tại ..........................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..............................................................................

Điện thoại: …………………………… E-mail: ............................................................

8. Người liên hệ thường xuyên:

Họ tên: ………………………… Giới tính: ..................................................................

Chức vụ: ....................................................................................................................

Điện thoại: ………………………… E-mail: ................................................................

Phần 2. Nội dung đề nghị cấp lại

(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính với lý do như sau: .....................................................................................................................................

Phần 3. Tài liệu kèm theo

Tài liệu kèm theo gồm có:

1. ................................................................................................................................

2. ................................................................................................................................

Phần 4. Cam kết

(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
…………….

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)

 

B. Thủ tục sửa đổi, bổ sung:

Lĩnh vực Báo chí - Xuất bản:

1. Cấp giấy phép tổ chức triển lãm hội chợ xuất bản phẩm

1.1. Trình tự thực hiện

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý Báo chí - Xuất bản Sở Thông tin và Truyền thông (Đường Trần Hưng Đạo - TP. Hòa Bình)

- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: kiểm tra tính pháp lý và tính đầy đủ của các giấy tờ trong hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chuyên viên viết giấy biên nhận và giao cho người nộp;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì chuyên viên hướng dẫn đơn vị, cá nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần; theo giờ hành chính.

- Trả kết quả giải quyết hồ sơ tại phòng Quản lý Báo chí Xuất bản Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hòa Bình (Đường Trần Hưng Đạo - TP. Hòa Bình)

- Thời gian trả hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần theo giờ hành chính (trừ ngày lễ).

1.2. Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hòa Bình.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm (Mẫu 20 TT số 12/2011/TT-BTTTT)

+ Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm, hội chợ

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

1.4. Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân

1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông

1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

1.8. Lệ phí (nếu có): Không

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm (mẫu 20 TT số 12/2011/TT-BTTTT)

1.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: không

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật số 30/2004/QH11 thông qua ngày 03/12/2004 quy định về xuất bản

+ Nghị định 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản

+ Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010 của Bộ Thông tin - Truyền thông Quy định chi tiết thi hành một số quy định của Luật Xuất bản ngày 03 tháng 12 năm 2004, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất bản ngày 03 tháng 6 năm 2008, Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 và Nghị định số 11/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009.

+ Thông tư số 12/2011/TT-BTTTT ngày 27 tháng 5 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung, thay thế một số quy định của Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010.

* Mẫu số 20 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTTTT ngày 27 tháng 5 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung, thay thế một số quy định của Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010.

 

Mẫu số 20

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
……………………………...........
Trụ sở (địa chỉ): …………….......
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………….., ngày ….. tháng ….. năm ………

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC TRIỂN LÃM, HỘI CHỢ XUẤT BẢN PHẨM

Kính gửi: Cục Xuất bản hoặc Sở Thông tin và Truyền thông ………….

Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép: ....................................................................

Trụ sở (địa chỉ): ………………………………. Số điện thoại: .....................................

Căn cứ quy định pháp luật hiện hành về tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm, đề nghị Cục Xuất bản hoặc Sở Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm cho ………………… với các thông tin sau đây:

- Mục đích triển lãm, hội chợ ......................................................................................

....................................................................................................................................

- Thời gian từ ngày ….. tháng ….. năm ….. đến ngày … tháng …. năm ...................

- Tại địa điểm: .............................................................................................................

Kèm theo đơn này:

- Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm, hội chợ;

- Danh sách các đơn vị tham gia.

………………………………………… cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm và các quy định pháp luật có liên quan.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu có)

 

2. Cấp Giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài

2.1. Trình tự thực hiện

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý Báo chí - Xuất bản Sở Thông tin và Truyền thông (Đường Trần Hưng Đạo - TP. Hòa Bình)

- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: kiểm tra tính pháp lý và tính đầy đủ của các giấy tờ trong hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chuyên viên viết giấy biên nhận và giao cho người nộp;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì chuyên viên hướng dẫn đơn vị, cá nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần; theo giờ hành chính.

- Trả kết quả giải quyết hồ sơ tại phòng Quản lý Báo chí Xuất bản Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hòa Bình (Đường Trần Hưng Đạo - TP. Hòa Bình)

- Thời gian trả hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần theo giờ hành chính (trừ ngày lễ)

2.2. Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hòa Bình.

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài; (Mẫu số 07 TT số 12/2011/TT-BTTTT)

+ 02 bản mẫu xuất bản phẩm đặt in

+ Bản sao giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm có công chứng;

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

2.4. Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông

2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

2.8. Lệ phí (nếu có): không

2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài (mẫu số 07 TT số 12/2011/TT-BTTTT)

2.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: không

2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật số 30/2004/QH11 thông qua ngày 03/12/2004 quy định về xuất bản

+ Luật xuất bản số 12/2008/QH12 Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 03/6/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xuất bản;

+ Nghị định 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản

+ Điều 9 Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010 của Bộ Thông tin - Truyền thông Quy định chi tiết thi hành một số quy định của Luật Xuất bản ngày 03 tháng 12 năm 2004, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất bản ngày 03 tháng 6 năm 2008, Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 và Nghị định số 11/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009.

+ Thông tư số 12/2011/TT-BTTTT ngày 27 tháng 5 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung, thay thế một số quy định của Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010.

* Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTTTT ngày 27 tháng 5 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung, thay thế một số quy định của Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010.

 

Mẫu số 07

TÊN CƠ SỞ IN
.......................
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./…… (nếu có)

………, ngày ….. tháng ….. năm ………

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY PHÉP IN GIA CÔNG XUẤT BẢN PHẨM CHO NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: Cục Xuất bản hoặc Sở Thông tin và Truyền thông ……….

Tên cơ sở in: ............................................................................................................

Trụ sở: .............................. Số điện thoại:...................... Số Fax/Email:....................

Căn cứ các quy định của pháp luật về in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài, cơ sở in chúng tôi đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài với các thông tin sau:

1. Tên xuất bản phẩm nhận in: ..................................................................................

Khuôn khổ: ………………… Số trang …………… Số lượng in: ................................

2. Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài đặt in xuất bản phẩm .......................................

Trụ sở: ……………….. Số điện thoại ……………… Số Fax/Email ............................

Tên người đại diện: …………………. Quốc tịch: ………….. Số hộ chiếu ..................

3. Tên cửa khẩu xuất khẩu xuất bản phẩm in gia công: ............................................

4. Kèm theo đơn này 02 bản thảo (bản mẫu) xuất bản phẩm nhận in gia công cho nước ngoài, có đóng dấu của cơ sở nhận in.

Cơ sở in cam kết thực hiện đúng các quy định của Luật Xuất bản và các quy định về in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

 

3. Cho phép thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan báo chí

3.1. Trình tự thực hiện

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý Báo chí - Xuất bản Sở Thông tin và Truyền thông (Đường Trần Hưng Đạo - TP. Hòa Bình)

- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: kiểm tra tính pháp lý và tính đầy đủ của các giấy tờ trong hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chuyên viên viết giấy biên nhận và giao cho người nộp;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì chuyên viên hướng dẫn đơn vị, cá nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần; theo giờ hành chính.

- Trả kết quả giải quyết hồ sơ tại phòng Quản lý Báo chí Xuất bản Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hòa Bình (Đường Trần Hưng Đạo - TP. Hòa Bình)

- Thời gian trả hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần theo giờ hành chính (trừ ngày lễ)

3.2. Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hòa Bình.

3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Văn bản đề nghị cho phép đặt cơ quan đại diện có ý kiến chấp thuận của cơ quan chủ quản báo chí;

- Bản sao có xác nhận của cơ quan báo chí đối với Giấy phép hoạt động báo chí;

- Sơ yếu lý lịch của người được cử làm người đứng đầu cơ quan đại diện và phóng viên thường trú;

- Danh sách nhân sự của cơ quan đại diện;

- Văn bản quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, trường hợp của cơ quan đại diện;

- Bản sao có chứng thực của cơ quan báo chí đối với Thẻ nhà báo của người đứng đầu cơ quan đại diện và phóng viên thường trú;

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

3.4. Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông

3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận

3.8. Lệ phí (nếu có): không

3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

3.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:

* Điều kiện thành lập cơ quan đại diện:

+ Có trụ sở để đặt cơ quan đại diện ổn định từ 03 năm trở lên.

+ Có phương tiện nghiệp vụ, kỹ thuật, tài chính đảm bảo cho hoạt động của cơ quan đại diện;

+ Có nhân sự do một người đứng đầu là Trưởng cơ quan đại diện để chịu trách nhiệm điều hành cho mọi hoạt động của cơ quan đại diện;

+ Trưởng cơ quan đại diện phải là người trong biên chế chính thức của cơ quan báo chí, đã được cấp Thẻ Nhà báo.

* Tiêu chuẩn phóng viên thường trú (thuộc cơ quan đại diện hoặc hoạt động độc lập):

+ Là người trong biên chế chính thức của cơ quan báo chí hoặc được cơ quan báo chí ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn theo quy định của Bộ luật lao động;

+ Đã được cấp Thẻ Nhà báo tại cơ quan báo chí xin đặt cơ quan đại diện hoặc cử phóng viên thường trú;

+ Có đủ phẩm chất chính trị, năng lực chuyên môn, không bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên trong thời hạn 01 năm tính đến khi cơ quan báo chí xin phép đặt cơ quan đại diện hoặc cử phóng viên thường trú.

3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Báo chí ngày 28/12/1989

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999.

- Nghị định 51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2002 quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí.

- Thông tư 13/2008/TT-BTTTT ngày 31/12/2008 hướng dẫn việc thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan báo chí.

- Điều 1 Thông tư 21/2011/TT-BTTTT ngày 13 tháng 7 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư 13/2008/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn việc thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan báo chí và Quyết định số 28/2002/QĐ-BVHTT ngày 21 tháng 11 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành Quy chế xuất bản bản tin tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử của các cơ quan, tổ chức nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2226/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hòa Bình do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành

  • Số hiệu: 2226/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 15/11/2011
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
  • Người ký: Bùi Văn Tỉnh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản