Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 222/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 13 tháng 3 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ LỰA CHỌN SÁCH GIÁO KHOA TRONG CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGẢI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Thông tư số 27/2023/TT-BGDĐT ngày 28/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ngãi tại Tờ trình số 131/TTr-SGDĐT ngày 16/02/2024 về việc ban hành Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; và thống nhất của tập thể UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể như sau:
1. Tiêu chí 1: Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương
a. Nội dung sách giáo khoa phù hợp với việc giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lý tưởng, đạo đức, nhân cách, lối sống cho học sinh trên địa bàn tỉnh, giúp học sinh thấm nhuần, tự hào với văn hóa, truyền thống của quê hương, tự hào là công dân Việt Nam.
b. Kiến thức sách giáo khoa hiện đại, có giá trị liên hệ thực tiễn đời sống, đồng thời đảm bảo tính kế thừa, liên thông, liên kết về mạch kiến thức giữa các lớp học, môn học và hoạt động giáo dục; phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam cũng như phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của địa phương.
c. Đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao, đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của tỉnh, yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế.
d. Sách giáo khoa phù hợp với năng lực, trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh trên địa bàn tỉnh; phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của tỉnh; thuận lợi để ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong dạy học.
đ. Sách giáo khoa có giá thành hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế của cộng đồng dân cư địa phương.
2. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục
a. Cấu trúc sách giáo khoa thuận tiện để các cơ sở giáo dục phổ thông xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường; các tổ/nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường.
b. Các bài học, chủ đề...phải chính xác, khoa học, phát huy được tính tích cực chủ động, sáng tạo trong học tập của học sinh, hình thành kỹ năng tự học, tự nghiên cứu, tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm, phát huy tối đa khả năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
c. Đảm bảo tính phân hóa theo vùng miền của tỉnh, phù hợp với cấp học, loại hình trường lớp, tạo điều kiện khuyến khích cán bộ quản lý, giáo viên năng động, sáng tạo, phát huy năng lực, sở trường trong công tác; phù hợp để tổ chức dạy học theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh, tổ chức dạy học ngoại ngữ, tin học, chủ đề STEM,...
d. Sách giáo khoa phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh, tiệm cận dần các chuẩn mực quốc tế, xây dựng xã hội học tập.
- Sách giáo khoa được trình bày hấp dẫn, gây hứng thú với học sinh. Kênh chữ chọn lọc, kênh hình rõ ràng, gần gũi, chính xác, có tính thẩm mỹ cao, phù hợp với nội dung.
- Nội dung mỗi bài học trong sách giáo khoa được thể hiện sinh động, tạo cơ hội và khuyến khích học sinh học tập tích cực, kích thích học sinh tư duy sáng tạo, độc lập, phát huy tiềm năng mỗi học sinh.
đ. Kích thước, độ dày của sách phù hợp với đặc thù môn học và lứa tuổi học sinh; thuận tiện sử dụng và bảo quản. Giấy in sách đảm bảo độ bền; đảm bảo an toàn cho người dùng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm hướng dẫn việc lựa chọn sách giáo khoa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Thông tư số 27/2023/TT-BGDĐT ngày 28/12/2023, các tiêu chí quy định tại Điều 1 Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên huyện, thị xã và các cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục phổ thông, chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục), các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các tiêu chí quy định tại Điều 1 Quyết định này và hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo để lựa chọn sách giáo khoa theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 249/QĐ-UBND ngày 09/02/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ sở giáo dục và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2021 về Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 709/QĐ-UBND năm 2024 về Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 03/2024/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2024 tổ chức lựa chọn sách giáo khoa theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 sử dụng trong các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm học 2024-2025
- 5Quyết định 848/QĐ-UBND năm 2024 về Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 565/QĐ-UBND năm 2024 về Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7Quyết định 05/2024/QĐ-UBND quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 8Quyết định 11/2024/QĐ-UBND về Quy định cụ thể tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Thông tư 27/2023/TT-BGDĐT quy định về lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Quyết định 709/QĐ-UBND năm 2024 về Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5Quyết định 03/2024/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 6Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2024 tổ chức lựa chọn sách giáo khoa theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 sử dụng trong các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm học 2024-2025
- 7Quyết định 848/QĐ-UBND năm 2024 về Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 565/QĐ-UBND năm 2024 về Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9Quyết định 05/2024/QĐ-UBND quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 10Quyết định 11/2024/QĐ-UBND về Quy định cụ thể tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2024 quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 222/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Hoàng Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra