Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 222/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 17 tháng 02 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 29-NQ/TU CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ CÁC DI SẢN VĂN HÓA, LỊCH SỬ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN, GIAI ĐOẠN 2020 - 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 29-NQ/TU ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa, lịch sử trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2020 - 2030;

Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 10/TTr-SVHTTDL ngày 11 tháng 02 năm 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 29-NQ/TU ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa, lịch sử trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2020 - 2030.

Điều 2. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các đơn vị liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Duy Hưng

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 29-NQ/TU CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ CÁC DI SẢN VĂN HÓA, LỊCH SỬ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN, GIAI ĐOẠN 2020 - 2030
(Kèm theo Quyết định số: 222/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Tổ chức triển khai, thực hiện nghiêm túc, đồng bộ và hiệu quả nội dung của Nghị quyết số 29-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa, lịch sử trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2020 - 2030.

- Huy động sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị tham gia vào việc bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa, lịch sử trên địa bàn tỉnh nhằm góp phần nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh của địa phương.

- Nâng cao chất lượng hiệu quả công tác quản lý nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa dân tộc.

2. Yêu cầu

Triển khai đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết gắn với xây dựng lộ trình cụ thể đảm bảo tính khả thi, phù hợp với yêu cầu thực tế và điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

II. CHỈ TIÊU

- Kiểm kê các loại hình di sản văn hóa, lịch sử đảm bảo đủ 05 năm/lần.

- Lập hồ sơ đề nghị công nhận được ít nhất 10 di sản văn hóa phi vật thể trong danh mục quốc gia; 05 di tích, danh thắng được xếp hạng quốc gia; 50 di tích, danh thắng xếp hạng cấp tỉnh.

- Bảo tồn và phát huy giá trị 02 di sản văn hóa phi vật thể.

- Ít nhất 40% số di tích, danh thắng đã được xếp hạng được trùng tu, tôn tạo và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Ít nhất 50% số cán bộ văn hóa được đào tạo đúng chuyên ngành và 100% số cán bộ văn hóa được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ hằng năm.

III. NỘI DUNG

1. Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung Nghị quyết số 29-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa, lịch sử trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2020 - 2030

- Hình thức: Tuyên truyền thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, cổ động trực quan, tuyên truyền lưu động, Trang/Cổng Thông tin điện tử...

- Thời gian: Từ năm 2020 đến 2025.

- Đơn vị thực hiện: Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

2. Kiểm kê di sản văn hóa vật thể và phi vật thể (05 năm/lần)

- Nội dung: Kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể các dân tộc Kinh, Tày, Nùng, Dao, Mông, Sán Chay trên địa bàn toàn tỉnh.

- Thời gian thực hiện: Năm 2021 và năm 2026.

- Địa điểm: Tại các huyện, thành phố.

- Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

3. Lập hồ sơ khoa học di sản văn hóa phi vật thể đề nghị đưa vào Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia

- Nội dung: Lập 10 hồ sơ di sản văn hóa phi vật thể của các dân tộc Tày, Nùng, Dao, Mông, Sán Chay thuộc các loại hình: Tiếng nói, chữ viết, diễn xướng dân gian, lối sống, nếp sống, lễ hội, nghề thủ công truyền thống, tri thức về y, dược học cổ truyền, văn hóa ẩm thực, trang phục truyền thống…

- Thời gian thực hiện: Từ năm 2020 đến năm 2030.

- Địa điểm: Tại các huyện, thành phố.

- Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

4. Phát huy di sản văn hóa phi vật thể đại diện cho nhân loại “Thực hành Then của người Tày, Nùng, Thái Việt Nam”

- Nội dung: Xây dựng mô hình Câu lạc bộ hát Then - đàn Tính trên địa bàn tỉnh (dự kiến 08 câu lạc bộ/08 huyện, thành phố).

- Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 đến 2022.

- Địa điểm: Các huyện, thành phố.

- Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

5. Xây dựng và triển khai dự án bảo tồn và phát huy di sản văn hóa phi vật thể quốc gia “Lượn Cọi” của người Tày (huyện Pác Nặm) và “Chữ Nôm” của người Dao (huyện Chợ Đồn)

-Thời gian thực hiện: Từ năm 2022 đến năm 2023.

- Địa điểm: Tại các huyện Pác Nặm, Chợ Đồn.

- Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân các huyện Pác Nặm, Chợ Đồn và các đơn vị liên quan.

6. Tổ chức rà soát, kiểm tra, đánh giá các lễ hội trên địa bàn toàn tỉnh

- Nội dung: Thông qua việc rà soát để lựa chọn, cách điệu một số lễ hội và sinh hoạt văn hóa có tính truyền thống để tổ chức định kỳ.

- Thời gian thực hiện: Năm 2021.

- Địa điểm: Tại các huyện, thành phố.

- Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

7. Lập quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích quốc gia đặc biệt ATK Chợ Đồn

- Thời gian thực hiện: Từ năm 2020 đến năm 2022.

- Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Đơn vị phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân huyện Chợ Đồn.

8. Xếp hạng di tích lịch sử, di tích kiến trúc nghệ thuật, di tích khảo cổ, danh lam thắng cảnh

- Nội dung: Xếp hạng di tích lịch sử, di tích kiến trúc nghệ thuật, di tích khảo cổ, danh lam thắng cảnh trên địa bàn toàn tỉnh theo Đề án Lập hồ sơ khoa học xếp hạng di tích trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2019 - 2025 (phê duyệt tại Quyết định số 2153/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh) và đề xuất bổ sung Đề án giai đoạn 2026 - 2030;

- Thời gian thực hiện: Từ năm 2020 đến năm 2030.

- Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính; Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

9. Sưu tập các hiện vật

- Nội dung: Tổ chức sưu tập các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.

- Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 đến năm 2030.

- Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

10. Xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc hỗ trợ kinh phí cho các Đội Văn nghệ dân gian dân tộc và hỗ trợ Nghệ nhân ưu tú, Nghệ nhân Nhân dân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể của tỉnh Bắc Kạn

- Thời gian thực hiện: Năm 2021.

- Đơn vị tham mưu: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

11. Duy trì việc tổ chức các hoạt động văn hóa ở cơ sở gắn với phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa cơ sở” và Cuộc vận động Xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh

- Thời gian thực hiện: Từ năm 2020 đến năm 2030.

- Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Đơn vị phối hợp: Sở Xây dựng; Sở Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

12. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác bảo tồn di sản văn hóa

- Nội dung: Tập huấn bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ văn hóa cơ sở (dự kiến 60 người/lớp/năm).

- Thời gian thực hiện: Từ năm 2020 đến năm 2030.

- Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện dự kiến khoảng 11.593.000.000 đồng (Mười một tỷ năm trăm chín mươi ba triệu đồng) từ nguồn vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và nguồn vốn sự nghiệp giai đoạn 2020 - 2030.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố hằng năm xây dựng Kế hoạch tổ chức triển khai các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này.

- Theo dõi, đôn đốc và tổng hợp báo cáo đánh giá tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch gửi Ủy ban nhân dân tỉnh định kỳ 06 tháng, 01 năm.

- Tham mưu tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch.

2. Sở Tài chính hằng năm tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối ngân sách để phân bổ kinh phí cho các đơn vị triển khai thực hiện.

3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung Nghị quyết số 29-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa, lịch sử trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2020 - 2030 đến các cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, người lao động và các tầng lớp nhân dân được biết, tham gia thực hiện.

Trên đây là nội dung Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 29-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa, lịch sử trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2020 - 2030./.

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 29-NQ/TU về bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa, lịch sử trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2020-2030

  • Số hiệu: 222/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 17/02/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
  • Người ký: Phạm Duy Hưng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 17/02/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản