Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2216/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 28 tháng 9 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 428/TTr-SNV ngày 26/8/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính và Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1708/QĐ-UBND ngày 14/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính và Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định nội dung, tiêu chí, thẩm quyền, thời gian và trình tự đánh giá các nội dung về thực hiện công tác cải cách hành chính (CCHC) của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Ban Quản lý khu Đại học Phố Hiến; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên (sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị) có thực hiện nhiệm vụ trong số 07 nội dung về CCHC được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Quy định này.
Điều 3. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
a) Xác định Chỉ số CCHC để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện CCHC hàng năm của các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước.
b) Xây dựng Bộ Chỉ số đánh giá kết quả thực hiện công tác CCHC (sau đây gọi chung là Bộ Chỉ số CCHC) của các cơ quan, đơn vị giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, phát hiện và chỉ đạo khắc phục kịp thời những tồn tại, hạn chế trong quá trình triển khai thực hiện công tác CCHC; xác định rõ những lĩnh vực, nội dung thực hiện tốt hoặc chưa tốt, từ đó tìm ra giải pháp và cách thức điều hành kinh tế - xã hội và quản lý hành chính trên địa bàn tỉnh đảm bảo hiệu lực, hiệu quả.
c) Nâng cao vai trò, làm căn cứ đánh giá trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức về thực hiện công tác CCHC.
d) Thông qua xác định Chỉ số CCHC giúp các cơ quan, đơn vị chủ động xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm trong công tác CCHC phù hợp với tình hình chung của cả nước, của tỉnh; chủ động đánh giá được kết quả thực hiện của cơ quan, đơn vị mình, từ đó có giải pháp khắc phục hạn chế, đồng thời so sánh, học tập các cơ quan, đơn vị khác.
2. Yêu cầu
a) Đánh giá thực chất, khách quan kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
b) Chỉ số CCHC đảm bảo đầy đủ nội dung theo Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030 của Chính phủ và các lĩnh vực được xác định trong Kế hoạch CCHC hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; không đưa vào đánh giá những tiêu chí mang tính đặc thù hoặc các tiêu chí tạo ra sự phân biệt lớn giữa các cơ quan, đơn vị.
d) Tăng cường sự tham gia của cá nhân, tổ chức đối với việc đánh giá kết quả thực hiện công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị.
đ) Hình thành được hệ thống theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất từ cấp tỉnh tới cấp huyện, cấp xã.
Chương II
NỘI DUNG, CÁCH TÍNH ĐIỂM XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều 4. Nội dung và thang điểm đánh giá
1. Bộ Chỉ số CCHC
Việc xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị được thực hiện theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần với các điểm số cụ thể của từng cấp kèm theo Quyết định này gồm:
a) Bộ Chỉ số CCHC của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Ban Quản lý khu Đại học Phố Hiến; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi chung là cơ quan cấp tỉnh): theo Phụ lục I đính kèm.
b) Bộ Chỉ số CCHC của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: theo Phụ lục II đính kèm.
c) Bộ Chỉ số CCHC của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn: theo Phụ lục III đính kèm.
2. Nội dung Bộ Chỉ số đánh giá kết quả CCHC
Nội dung Bộ Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị bao gồm 03 phần chính:
a) Đánh giá kết quả thực hiện công tác CCHC, gồm 07 nội dung:
- Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật;
- Cải cách thủ tục hành chính (TTHC);
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước;
- Cải cách chế độ công vụ;
- Cải cách tài chính công;
- Xây dựng, thực hiện Chính quyền điện tử, Chính quyền số và quản lý nhà nước về văn thư, lưu trữ .
b) Đánh giá Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS).
c) Điểm thưởng, điểm trừ .
3. Thang điểm đánh giá
Thang điểm đánh giá tối đa được tính là 100 điểm. Mức điểm được xác định cụ thể với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần theo các Phụ lục kèm theo Quyết định này. Đối với các cơ quan, đơn vị do đặc thù không thực hiện đủ các nội dung, tiêu chí đánh giá nêu trên thì thang điểm đánh giá tối đa được tính tương ứng theo tổng số điểm của các nội dung, tiêu chí được đánh giá.
Điều 5. Phương pháp đánh giá
1. Tự đánh giá
Các cơ quan, đơn vị tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện các nhiệm vụ CCHC theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Bộ Chỉ số CCHC tương ứng. Điểm tự đánh giá được thể hiện tại cột “Điểm tự đánh giá”.
2. Thẩm định kết quả tự đánh giá
Điểm tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị được Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định và được thể hiện tại cột “Điểm thẩm định”.
3. Đánh giá thông qua điều tra xã hội học
a) Các tiêu chí đánh giá thông qua điều tra xã hội học được thể hiện ở cột “Tài liệu kiểm chứng” của các bảng của Bộ Chỉ số CCHC. Việc điều tra xã hội học được tiến hành lấy ý kiến đánh giá của các cá nhân và tổ chức có thực hiện giao dịch hồ sơ TTHC tại các cơ quan, đơn vị được đánh giá.
b) Bộ câu hỏi điều tra xã hội học do Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng, đảm bảo số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Bộ Chỉ số CCHC.
4. Phương pháp tính toán và xác định Chỉ số CCHC
a) Tổng điểm của cơ quan, đơn vị đạt được = Tổng điểm thẩm định của từng tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá trong 6 tháng đầu năm Tổng điểm thẩm định của từng tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá trong cả năm điểm điều tra xã hội học (SIPAS) tổng điểm thưởng - tổng điểm trừ .
b) Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa.
c) Chỉ số thành phần theo lĩnh vực, tiêu chí được xác định bằng tỷ lệ phần % giữa điểm đạt được và điểm tối đa của từng lĩnh vực, tiêu chí đó.
Chương III
QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều 6. Quy trình đánh giá xác định Chỉ số CCHC
1. Các cơ quan, đơn vị tự đánh giá và chấm điểm kết quả thực hiện CCHC theo Bộ Chỉ số CCHC
a) Hàng năm, các cơ quan, đơn vị căn cứ Bộ Chỉ số đánh giá kết quả CCHC tương ứng ban hành tại Quyết định này, theo thông báo của Sở Nội vụ và kết quả thực hiện tại cơ quan, đơn vị mình để tự đánh giá, chấm điểm theo từng tiêu chí, tiêu chí thành phần.
Đối với những tiêu chí, tiêu chí thành phần không có tài liệu kiểm chứng hoặc tài liệu kiểm chứng chưa thể hiện hết nội dung tự đánh giá, chấm điểm, thì đơn vị phải có giải thích cụ thể về cách đánh giá, tính điểm.
Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số CCHC phải thể hiện đầy đủ số điểm thực tế của từng tiêu chí, tiêu chí thành phần, tổng số điểm đạt được; đồng thời cung cấp đầy đủ các tài liệu kiểm chứng chứng minh cho các kết quả đạt được theo đúng yêu cầu.
b) Các cơ quan, đơn vị: Xây dựng báo cáo tự đánh giá, chấm điểm và gửi kết quả về Sở Nội vụ.
2. Thẩm định kết quả tự đánh giá
a) Thành lập Tổ thẩm định
Tổ thẩm định kết quả tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị do Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành thành lập gồm: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan khác (gọi là Tổ thẩm định cấp tỉnh).
b) Căn cứ để thẩm định gồm:
- Báo cáo tự đánh giá kết quả CCHC của các cơ quan, đơn vị;
- Hồ sơ, tài liệu để kiểm chứng cho các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Bộ Chỉ số CCHC;
- Thông tin, số liệu có liên quan do cơ quan thẩm định quản lý hoặc thu thập.
3. Thực hiện điều tra xã hội học
a) Số nhóm tiêu chí đánh giá qua điều tra xã hội học tương ứng với các tiêu chí tự đánh giá kết quả CCHC của các cơ quan, đơn vị. Sở Nội vụ chủ trì thực hiện điều tra xã hội học để đánh giá cho các cơ quan, đơn vị.
b) Việc điều tra xã hội học được tiến hành để lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau là các cá nhân, tổ chức đã giao dịch và nhận kết quả giải quyết TTHC tại các cơ quan, đơn vị (số lượng, đối tượng điều tra được chọn theo hướng dẫn của Sở Nội vụ).
c) Tổng hợp điểm đánh giá qua điều tra xã hội học được xác định = Tỷ lệ % số phương án cá nhân, tổ chức trả lời từ mức độ hài lòng trở lên so với tổng số phương án trả lời, được quy ra điểm theo công thức được quy định cụ thể trong từng Bộ Chỉ số CCHC tương ứng.
4. Tổng hợp kết quả xác định Chỉ số CCHC
Sở Nội vụ chủ trì, tổng hợp kết quả thẩm định xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị.
5. Xếp hạng kết quả Chỉ số CCHC hàng năm
Việc xếp hạng kết quả thực hiện công tác CCHC đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh được tính trên cơ sở tổng điểm của các tiêu chí (bao gồm cả các tiêu chí đánh giá theo kết quả điều tra xã hội học) được xếp theo thứ tự từ cao đến thấp (trong trường hợp có từ hai đơn vị trở lên có số điểm bằng nhau thì đơn vị có số điểm của các tiêu chí, tiêu chí thành phần về “sử dụng dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ bưu chính công ích” cao hơn sẽ được xếp thứ tự cao hơn) và được xếp hạng như sau:
a) Nhóm đạt điểm Xuất s c: từ 90 đến 100 điểm; nếu có nội dung đánh giá được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Quy định này đạt dưới mức điểm 70% thì đơn vị đạt nhóm điểm Tốt.
b) Nhóm đạt điểm Tốt: từ 80 đến dưới 90 điểm; nếu có nội dung đánh giá được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Quy định này đạt dưới mức điểm 70% thì đơn vị đạt nhóm điểm Khá.
c) Nhóm đạt điểm Khá: từ 70 đến dưới 80 điểm.
d) Nhóm đạt điểm Trung bình: từ 60 đến dưới 70 điểm.
đ) Nhóm đạt điểm Yếu: Dưới 60 điểm.
6. Thẩm quyền công bố kết quả xếp hạng Chỉ số CCHC
a) Chỉ số CCHC của các cơ quan cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hằng năm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố.
b) Chỉ số CCHC của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn hằng năm do Giám đốc Sở Nội vụ công bố.
Điều 7. Thời gian chốt số liệu và thời gian thực hiện
1. Thời gian chốt số liệu thực hiện công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị
a) Đánh giá đối với các cơ quan cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Đối với các tiêu chí, tiêu chí thành phần thực hiện đánh giá 6 tháng đầu năm: thời gian chốt số liệu từ ngày 01/11 của năm trước liền kề năm đánh giá đến hết ngày 30/4 của năm đánh giá.
- Đối với các tiêu chí, tiêu chí thành phần thực hiện đánh giá cả năm: những tiêu chí, tiêu chí thành phần có nội dung trùng với đánh giá 6 tháng đầu năm thì thời gian chốt số liệu được tính từ ngày 01/5 đến hết ngày 31/10 của năm đánh giá; những tiêu chí, tiêu chí thành phần không có nội dung trùng với đánh giá 6 tháng đầu năm thì thời gian chốt số liệu được tính từ ngày 01/11 của năm trước liền kề năm đánh giá đến hết ngày 31/10 của năm đánh giá.
b) Đánh giá đối với Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
Thực hiện đánh giá cả năm, thời gian chốt số liệu từ ngày 01/11 của năm trước liền kề năm đánh giá đến hết ngày 31/10 của năm đánh giá.
2. Thời gian thực hiện
a) Trước ngày 30/11 của năm đánh giá, Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch, tổ chức, tổng hợp kết quả điều tra xã hội học, lấy ý kiến của các đối tượng để đánh giá kết quả thực hiện CCHC.
b) từ ngày 01/5 đến ngày 10/5 của năm đánh giá, cơ quan cấp tỉnh hoàn thành công tác tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của 6 tháng đầu năm và từ ngày 01/11 đến ngày 15/11 của năm đánh giá, các cơ quan, đơn vị hoàn thành công tác tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của năm đánh giá và gửi kết quả về Sở Nội vụ.
c) Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp cùng các đơn vị được phân công tại Điều
10 Quy định này tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị, cụ thể:
- Đối với kết quả 6 tháng đầu năm từ ngày 11/5 đến trước ngày 30/5 của năm đánh giá;
- Đối với kết quả cả năm từ ngày 16/11 giá đến trước ngày 10/12 của năm đánh giá.
d) Trước ngày 10/01 của năm kế tiếp năm đánh giá, Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Nội vụ công bố kết quả Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Kinh phí thực hiện
Kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC được đảm bảo bằng nguồn ngân sách nhà nước của tỉnh và thực hiện theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 9. Giải pháp thực hiện
1. Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả chỉ đạo điều hành của các cơ quan, đơn vị đối với việc xác định Chỉ số CCHC
a) Chỉ đạo việc thực hiện các nội dung CCHC một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo kế hoạch CCHC hàng năm.
b) Phân công nhiệm vụ cho cán bộ, công chức thực hiện CCHC, triển khai công tác theo dõi, đánh giá CCHC một cách thường xuyên, liên tục. Tổng hợp, đánh giá một cách khách quan, trung thực kết quả CCHC đạt được hàng năm theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần trong quy định của Bộ Chỉ số CCHC.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến về Chỉ số CCHC
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu, nội dung, kết quả Chỉ số CCHC hàng năm dưới nhiều hình thức khác nhau (hội nghị, hội thảo, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng,…) nhằm nâng cao tinh thần, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức và tăng cường sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong quá trình theo dõi, đánh giá kết quả triển khai CCHC hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
3. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, bảo đảm kinh phí cho công tác xác định Chỉ số CCHC
a) Tiếp tục ứng dụng phần mềm chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC một cách chính xác, khách quan. Xây dựng cơ sở d liệu về Chỉ số CCHC để bảo đảm tính hệ thống trong công tác theo dõi, đánh giá của các cơ quan hành chính các cấp. Nghiên cứu các hình thức tổ chức điều tra xã hội học một cách phù hợp, trong đó có hình thức điều tra trực tuyến để lấy ý kiến người dân, tổ chức về kết quả CCHC của các cơ quan, đơn vị.
b) Bố trí đủ nguồn kinh phí cho việc thực hiện xác định Chỉ số CCHC hằng năm.
Điều 10. Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
1. Tổ chức phổ biến, quán triệt Quy định này trong phạm vi cơ quan, đơn vị; thực hiện tự đánh giá, gửi báo cáo kết quả tự đánh giá kèm theo tài liệu kiểm chứng kết quả thực hiện CCHC đầy đủ, chính xác theo thời gian quy định; thực hiện nhiệm vụ phối hợp khác với Sở Nội vụ khi có yêu cầu.
2. Chỉ đạo bộ phận tham mưu thường xuyên cập nhật, đăng tải tài liệu kiểm chứng tương ứng với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần lên phần mềm chấm điểm ngay sau khi văn bản được ban hành và phần mềm được mở.
3. Căn cứ nội dung, tiêu chí đánh giá theo Bộ Chỉ số CCHC tương ứng ban hành theo Quy định này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, xây dựng nội dung, tiêu chí, cách thức tự đánh giá, xếp hạng cho Ủy ban nhân dân cấp xã phù hợp với tình hình của địa phương.
Theo dõi, đôn đốc, báo cáo tiến độ của UBND các xã, phường, thị trấn tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện theo Bộ Chỉ số CCHC về Sở Nội vụ cùng với thời điểm báo cáo tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện CCHC của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
4. Căn cứ kết quả đánh giá, xếp hạng CCHC, quyết định việc biểu dương, khen thưởng theo thẩm quyền; chấn chỉnh, xử lý kịp thời các đơn vị, cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ hoặc vi phạm các quy định, chỉ đạo của cấp trên về công tác CCHC.
5. Giao Sở Nội vụ chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Quy định này, tập trung vào các nhiệm vụ sau:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, thành lập, phân công nhiệm vụ Tổ thẩm định cấp tỉnh để thẩm định kết quả tự đánh giá chấm điểm của các cơ quan, đơn vị.
b) Trực tiếp thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị về các lĩnh vực: Công tác chỉ đạo điều hành CCHC; cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; cải cách chế độ công vụ; nội dung quản lý nhà nước về văn thư, lưu trữ .
c) Thực hiện công tác kiểm tra thực tế việc tự chấm điểm tại các cơ quan, đơn vị nếu cần thiết và tổng hợp kết quả thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
d) Lập dự toán kinh phí phục vụ xác định Chỉ số CCHC hàng năm gửi Sở Tài chính.
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng Phiếu điều tra, tổ chức, tổng hợp kết quả điều tra xã hội học để xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị.
e) Quản lý, vận hành phần mềm chấm điểm Chỉ số CCHC các cấp đảm bảo thông suốt, dễ sử dụng.
g) Công bố kết quả Chỉ số CCHC cấp xã trên địa bàn tỉnh hàng năm và trình Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận kết quả thẩm định Chỉ số CCHC của các cơ quan cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
h) Đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng các cá nhân, tập thể có thành tích trong việc nâng cao Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị hàng năm.
6. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị về lĩnh vực cải cách TTHC, tiêu chí thành phần thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh giao; ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý hành chính (tại Phụ lục I, mục A, phần II tiêu chí thành phần 7.1.6; tại Phụ lục II, mục A, phần II các tiêu chí thành phần 7.1.7; tại Phụ lục III, tiêu chí thành phần 7.1.5); thẩm định các nội dung khác khi có yêu cầu phối hợp.
7. Sở Tư pháp thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị về lĩnh vực xây dựng, tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật; thẩm định các nội dung khác khi có yêu cầu phối hợp.
8. Sở Tài chính thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị về lĩnh vực cải cách tài chính công; thẩm định, trình UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch, hướng dẫn Sở Nội vụ thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành; thẩm định các nội dung khác khi có yêu cầu phối hợp.
9. Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị về lĩnh vực xây dựng, triển khai Chính quyền điện tử, gồm các tiêu chí: Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý hành chính; thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích; thẩm định các nội dung khác khi có yêu cầu phối hợp.
10. Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị về nội dung thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm; thẩm định các nội dung khác khi có yêu cầu phối hợp.
11. Các cơ quan, đơn vị phối hợp thẩm định các nội dung liên quan khi có đề nghị của Sở Nội vụ./.
PHỤ LỤC I
BỘ CHỈ SỐ CCHC CỦA CƠ QUAN CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /9/2022 của UBND tỉnh Hưng Yên)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm tự đánh giá | Tài liệu kiểm chứng |
A | ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CCHC | 73,00 |
|
|
I | NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ 6 THÁNG ĐẦU NĂM | 19,00 |
|
|
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC | 0,75 |
|
|
1,1 | Ban hành kế hoạch CCHC | 0,50 |
| Kế hoạch |
| Có đầy đủ nhiệm vụ theo kế hoạch của tỉnh, thực hiện phân công trách nhiệm, đảm bảo sản phẩm, thời gian hoàn thành cụ thể; thời gian ban hành: chậm nhất 15 ngày làm việc sau thời gian ban hành Kế hoạch CCHC trong năm đó của UBND tỉnh: 0.5 |
|
|
|
| Không đạt một trong các yêu cầu trên: 0 |
|
|
|
1,2 | Ban hành kế hoạch tuyên truyền CCHC | 0,25 |
|
|
| Có ban hành kế hoạch riêng hoặc lồng ghép trong kế hoạch CCHC năm, đảm bảo rõ nội dung phân công nhiệm vụ, sản phẩm, thời gian thực hiện: 0.25 |
|
| Kế hoạch |
| Không có kế hoạch hoặc nội dung không đảm bảo: 0 |
|
|
|
2 | XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL) | 2,50 |
|
|
2,1 | Ban hành kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) | 1,00 |
| Kế hoạch |
| Có ban hành kịp thời: 1 |
|
|
|
| Ban hành không kịp thời: 0.5 |
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
2,2 | Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 1,50 |
|
|
2.2.1 | Ban hành kế hoạch xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 1,00 |
| Kế hoạch |
| Có ban hành kế hoạch của cơ quan đáp ứng yêu cầu về xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL theo kế hoạch của UBND tỉnh: 1 |
|
|
|
| Có ban hành nhưng nội dung chưa đảm bảo theo quy định: 0.5 |
|
|
|
| Không ban hành kế hoạch: 0 |
|
|
|
2.2.2 | Chất lượng tự kiểm tra văn bản | 0,50 |
| Văn bản được ban hành, Phiếu tự kiểm tra văn bản và Kết luận kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền (nếu có) |
| Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, kết luận từ 01 văn bản có nội dung trái pháp luật hoặc sai về thể thức, kỹ thuật trình bày mà cơ quan tự kiểm tra không phát hiện ra: 0 |
|
|
|
| Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, kết luận không có văn bản nào trái về nội dung hoặc sai về thể thức, kỹ thuật trình bày: 0.5 |
|
|
|
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 4,50 |
|
|
3,1 | Ban hành kế hoạch kiểm soát TTHC hàng năm | 0,50 |
| Kế hoạch kiểm soát TTHC năm của đơn vị (gửi Văn phòng UBND tỉnh theo đúng thời hạn quy định trong Kế hoạch kiểm soát TTHC năm của UBND tỉnh) |
| Ban hành kế hoạch kiểm soát TTHC năm của đơn vị bảo đảm về thời hạn, nội dung theo Kế hoạch của UBND tỉnh: 0.5 |
|
|
|
| Không ban hành hoặc ban hành kế hoạch kiểm soát TTHC năm của đơn vị không bảo đảm về thời hạn, nội dung theo Kế hoạch của UBND tỉnh: 0 |
|
|
|
3,2 | Tham mưu công bố TTHC/danh mục TTHC; quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước | 1,50 |
|
|
3.2.1 | Tham mưu công bố TTHC/danh mục TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước | 0,75 |
| Tờ trình của đơn vị về việc công bố TTHC/Danh mục TTHC theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung) và Thông tư số 02/2017/TT- VPCP. Các Quyết định công bố TTHC/Danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh. |
| Đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0.75 |
|
|
|
| Không đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0 |
|
|
|
3.2.2 | Tham mưu công bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước | 0,75 |
| Tờ trình của đơn vị về việc công bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ- CP (đã được sửa đổi, bổ sung) và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP. Các Quyết định công bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh |
| Đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0.75 |
|
|
|
| Không đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0 |
|
|
|
3,3 | Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC | 0,75 |
|
|
3.3.1 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận trong kỳ đánh giá được giải quyết đúng hạn và trước hạn | 0,50 |
| Đánh giá theo số liệu trong Báo cáo công tác kiểm soát TTHC định kỳ, có kiểm tra, đối chiếu với số liệu trích xuất trên Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh (yêu cầu diễn giải chi tiết công thức tính ra tỷ lệ % này = tổng số hồ sơ giải quyết đúng và sớm hạn trong kỳ/tổng số hồ sơ đã được giải quyết trong kỳ*100%) |
| Đạt tỷ lệ 100%: 0.5 |
|
|
|
| Dưới 100%: 0 |
|
|
|
3.3.2 | Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC | 0,25 |
| Phiếu xin lỗi cá nhân, tổ chức theo đúng mẫu và quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung) và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP |
| Đầy đủ, đúng quy định: 0.25 |
|
|
|
| Không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
3,4 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 1,50 |
|
|
3.4.1 | Thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đủ Điều kiện lên mức độ 3, 4 | 0,50 |
| Danh sách TTHC đủ điều kiện được cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 được đơn vị rà soát định kỳ hàng quý (nếu có), hàng năm gửi Văn phòng UBND tỉnh theo quy định. Hình ảnh hoặc dữ liệu thống kê được kết xuất từ Phần mềm một cửa điện tử tỉnh và các hệ thống khác có liên quan |
| Thực hiện 100%: 0.5 |
|
|
|
| Thực hiện dưới 100%: 0 |
|
|
|
3.4.2 | Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trực tuyến trong kỳ đánh giá | 0,50 |
| Báo cáo công tác kiểm soát TTHC định kỳ hàng quý, năm và các báo cáo chuyên đề, đột xuất khác (nếu có) có liên quan đến nội dung này theo quy định. Hình ảnh hoặc dữ liệu thống kê được kết xuất từ Phần mềm một cửa điện tử tỉnh và các hệ thống khác có liên quan |
| Từ 80% trở lên: 0.5 |
|
|
|
| Dưới 80% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % TTHC x 0.5)/(80%)] |
|
|
|
3.4.3 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3 và 4 | 0,50 |
| Báo cáo công tác kiểm soát TTHC định kỳ hàng quý, năm và các báo cáo chuyên đề, đột xuất khác (nếu có) có liên quan đến nội dung này theo quy định. Hình ảnh hoặc dữ liệu thống kê được kết xuất từ Phần mềm một cửa điện tử tỉnh và các hệ thống khác có liên quan |
| Từ 50% trở lên: 0.5 |
|
|
|
| Dưới 50% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % số hồ sơ ×0.5)/(50%)] |
|
|
|
3,5 | Thực hiện các nhiệm vụ khác về công tác kiểm soát TTHC theo chỉ đạo bằng văn bản của UBND tỉnh, đề nghị bằng văn bản của Văn phòng UBND tỉnh hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC (trừ những nhiệm vụ đã được tính vào các tiêu chí, tiêu chí thành phần khác) | 0,25 |
| Do Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, chấm điểm |
| Thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 0.25 |
|
|
|
| Có nhiệm vụ không thực hiện hoặc thực hiện muộn thời hạn quy định: 0 |
|
|
|
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC | 3,75 |
|
|
4.1 | Thực hiện quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy | 1,25 |
|
|
4.1.1 | Tham mưu trình cấp có thẩm quyền ban hành, sửa đổi văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, đơn vị (khi có hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương) | 0,50 |
| Các văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị; Báo cáo CCHC năm hoặc báo cáo chuyên đề đánh giá về rà soát, kiện toàn tổ chức bộ máy |
| Kịp thời, đúng quy định (gửi Sở Nội vụ thẩm định theo quy định trong thời gian 2 tháng kể từ khi VBQPPL có hiệu lực): 0.5 |
|
|
|
| Không kịp thời, không đúng quy định (gửi Sở Nội vụ thẩm định theo quy định sau thời gian 2 tháng kể từ khi VBQPPL có hiệu lực): 0 |
|
|
|
4.1.2 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính | 0,75 |
| Báo cáo thống kê về số lượng lãnh đạo cấp phòng |
| Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc cơ quan, đơn vị: 0.75 |
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
4.2 | Thực hiện các quy định về quản lý biên chế | 2,50 |
|
|
4.2.1 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính | 0,75 |
| Báo cáo tình hình sử dụng biên chế của cơ quan, đơn vị |
| Sử dụng đủ số lượng biên chế hành chính được giao: 0.75 |
|
|
|
| Sử dụng chưa đủ số lượng biên chế hành chính được giao: 0.5 |
|
|
|
| Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0 |
|
|
|
4.2.2 | Thực hiện quy định về số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập | 0,75 |
| Báo cáo tình hình sử dụng biên chế của cơ quan, đơn vị |
| Sử dụng đủ số lượng người làm việc được giao: 0.75 |
|
|
|
| Sử dụng chưa đủ số lượng người làm việc được giao: 0.5 |
|
|
|
| Sử dụng vượt quá số lượng người làm việc được giao: 0 |
|
|
|
4.2.3 | Thực hiện giao biên chế hành chính đến các phòng, ban chuyên môn trực thuộc sau khi có Quyết định giao biên chế của UBND tỉnh | 0,50 |
| Quyết định giao biên chế đến các phòng, ban chuyên môn thuộc cơ quan |
| Kịp thời, đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| Không kịp thời, không đúng quy định: 0 |
|
|
|
4.2.4 | Thực hiện giao số lương người làm việc đến các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc sau khi có Quyết định giao biên chế sự nghiệp của UBND tỉnh | 0,50 |
| Quyết định giao số lượng người làm việc đến các đơn vị trực thuộc |
| Kịp thời, đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| Không kịp thời, không đúng quy định: 0 |
|
|
|
5 | CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ | 2,75 |
|
|
5,1 | Thực hiện rà soát, xây dựng bổ sung, điều chỉnh vị trí việc làm khi có hướng dẫn của bộ, ngành trung ương hoặc khi có thay đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức | 0,50 |
| Đề án (hoặc Đề án điều chỉnh) VTVL của cơ quan, đơn vị |
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
5.2 | Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức, viên chức | 0,75 |
|
|
5.2.1 | Thực hiện đề nghị với cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để tuyển dụng đối với các vị trí công chức, viên chức còn thiếu theo biên chế được giao | 0,25 |
| Văn bản đề nghị |
| Có đề nghị: 0.25 |
|
|
|
| Không thực hiện đề nghị: 0 |
|
|
|
5.2.2 | Thực hiện tuyển dụng viên chức sự nghiệp sau khi có ý kiến đồng ý của cơ quan có thẩm quyền | 0,25 |
| Các thông báo tuyển dụng, người đủ điều kiện dự tuyển; văn bản phối hợp rà soát về nhu cầu tuyển dụng. Các văn bản liên quan đến tổ chức kỳ tuyển dụng (thành lập hội đồng, phê duyệt kết quả tuyển dụng, quyết định tuyển dụng…). Trường hợp trong năm đơn vị đã tuyển dụng đủ vị trí thì kết quả được căn cứ vào kỳ tuyển dụng gần nhất năm đánh giá. |
| Đúng quy định: 0.25 |
|
|
|
| Không đúng quy định hoặc chậm triển khai: 0 |
|
|
|
5.2.3 | Thực hiện việc sử dụng, tập sự sau tuyển dụng công chức, viên chức | 0,25 |
| Các văn bản về chế độ tập sự |
| Đúng quy định: 0.25 |
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
5.3 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại vị trí lãnh đạo cấp phòng, ban và tương đương | 0,50 |
| Các quyết định bổ nhiệm; Báo cáo |
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
5,4 | Thực hiện chuyển đổi vị trí công tác theo Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng | 0,50 |
| Kế hoạch ban hành; Báo cáo thực hiện chuyển đổi vị trí công tác |
| Có xây dựng Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác: 0.25 |
|
|
|
| Thực hiện 100% Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đề ra: 0.25 |
|
|
|
5,5 | Thực hiện cập nhật dữ liệu vào phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức | 0,50 |
| Báo cáo tình hình thực hiện; dữ liệu phần mềm |
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % số hồ sơ được nhập so với tổng số × 0.5)/(100%)] Lưu ý: Các hồ sơ không cập nhật dữ liệu thường xuyên, thiếu dữ liệu như quá trình lương, phụ cấp chức vụ,... sẽ không được tính |
|
|
|
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 1,50 |
|
|
6,1 | Ban hành quy định về quản lý tài sản công theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công | 0,50 |
| Các văn bản ban hành |
| Đã ban hành kịp thời: 0.5 |
|
|
|
| Đã ban hành nhưng chưa kịp thời: 0.25 |
|
|
|
| Chưa ban hành: 0 |
|
|
|
6,2 | Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan quản lý nhà nước và đơn vị SNCL | 0,50 |
| Quy chế |
| 100% số cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0.5 |
|
|
|
| Dưới 100% số cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0 |
|
|
|
6,3 | Triển khai thực hiện đúng các quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý | 0,50 |
| Các văn bản ban hành |
| Thực hiện đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
7 | XÂY DỰNG, THỰC HIỆN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VĂN THƯ, LƯU TRỮ | 3,25 |
|
|
7.1 | Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) | 1,50 |
|
|
7.1.1 | Ban hành kế hoạch phát triển Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng, các kế hoạch chuyên đề về chuyển đổi số theo yêu cầu của UBND tỉnh | 0,50 |
| Kế hoạch chuyển đổi số năm và các kế hoạch chuyên đề |
| Ban hành đầy đủ, đảm bảo nội dung theo hướng dẫn và ban hành kịp thời: 0.5 |
|
|
|
| Kế hoạch không đảm bảo nội dung theo hướng dẫn hoặc ban hành không kịp thời: 0 |
|
|
|
7.1.2 | Tỷ lệ hồ sơ điện tử được lập và xử lý trên phần mềm QLVBĐH | 0,50 |
| Đánh giá trên số lượng hồ sơ điện tử được lập trên phần mềm quản lý văn bản và điều hành |
| Đảm bảo 50% số hồ sơ được lập và xử lý trên tổng số nhiệm vụ được giao: 0.5 |
|
|
|
| Từ 20% - dưới 50% số hồ sơ điện tử được lập và giải quyết trên tổng số nhiệm vụ: 0.25 |
|
|
|
| Dưới 90% số văn bản: 0 |
|
|
|
7.1.3 | Cung cấp thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị theo Nghị định 42/2022/NĐ-CP của Chính phủ | 0,50 |
| Theo dõi, đánh giá trực tiếp trên Cổng/Trang thông tin điện tử |
| Cập nhật thường xuyên, kịp thời theo quy định: 0.5 |
|
|
|
| Không cập nhật thường xuyên: 0 |
|
|
|
7,2 | Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI) | 0,75 |
|
|
7.2.1 | Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI | 0,25 |
| Báo cáo thống kê |
| Từ 50% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 0.25 |
|
|
|
| Dưới 50% số TTHC có phát sinh hồ sơ thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % TTHC x 0.25)/(100%)] |
|
|
|
7.2.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI (đánh giá đối với TTHC có phát sinh hồ sơ tiếp nhận qua dịch vụ BCCI) | 0,25 |
| Báo cáo thống kê |
| Từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên: 0.25 |
|
|
|
| Từ 5% - dưới 10% số hồ sơ: 0.125 |
|
|
|
| Dưới 5% số hồ sơ: 0 |
|
|
|
7.2.3 | Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI (đánh giá đối với TTHC có phát sinh hồ sơ được giải quyết trả kết quả qua dịch vụ BCCI) | 0,25 |
| Báo cáo thống kê |
| Từ 30% số hồ sơ TTHC trở lên: 0.25 |
|
|
|
| Từ 20% - dưới 30% số hồ sơ: 0.125 |
|
|
|
| Dưới 20% số hồ sơ: 0 |
|
|
|
7,3 | Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác văn thư, lưu trữ | 1,00 |
|
|
7.3.1 | Ban hành kế hoạch thực hiện công tác văn thư, lưu trữ | 0,50 |
| Kế hoạch |
| Ban hành đảm bảo đúng thời gian và nội dung theo kế hoạch của tỉnh: 0.5 |
|
|
|
| Ban hành mà thời gian hoặc nội dung chưa đảm bảo đúng theo kế hoạch của tỉnh: 0.25 |
|
|
|
| Không ban hành kế hoạch: 0 |
|
|
|
7.3.2 | Thực hiện xây dựng danh mục hồ sơ, tài liệu hàng năm | 0,50 |
| Quyết định ban hành danh mục |
| Có ban hành: 0.5 |
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
II | NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ CẢ NĂM | 54,00 |
|
|
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC | 10,25 |
|
|
1,1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC | 0,50 |
| Bảng thống kê nhiệm vụ hoàn thành theo Kế hoạch CCHC năm; báo cáo CCHC năm |
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
| Hoàn thành từ 80% - dưới 100% kế hoạch: 0.25 |
|
|
|
| Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
1,2 | Công tác kiểm tra CCHC | 1,00 |
|
|
1.2.1 | Tỷ lệ phòng, ban, đơn vị trực thuộc được kiểm tra trực tiếp CCHC trong năm (hoàn thành công tác kiểm tra chậm nhất trong quý III của năm kiểm tra) | 0,25 |
| Kế hoạch kiểm tra, biên bản kiểm tra |
| Từ 30% số cơ quan, đơn vị trở lên: 0.25 |
|
|
|
| Từ 20% - dưới 30% số cơ quan, đơn vị: 0.15 |
|
|
|
| Dưới 20% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
|
1.2.2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 0,50 |
| Báo cáo kết quả sau kiểm tra; văn bản chấn chỉnh sau kiểm tra |
| Từ 70% - 100% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức:[((Tỷ lệ % số vấn đề đã xử lý/kiến nghị xử lý) ×0.50)/(100%)] |
|
|
|
| Dưới 70% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
1.2.3 | Báo cáo kết quả khắc phục những tồn tại hạn chế sau kiểm tra (Báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 31/12 của năm đánh giá) | 0,25 |
| Báo cáo kết quả khắc phục tồn tại, hạn chế sau kiểm tra |
| Có báo cáo đúng thời gian quy định: 0.25 |
|
|
|
| Không có hoặc gửi báo cáo quá thời gian quy định: 0 |
|
|
|
1,3 | Công tác tuyên truyền CCHC | 1,25 |
|
|
1.3.1 | Thực hiện các hình thức tuyên truyền CCHC | 0,75 |
| Báo cáo CCHC năm; tài liệu kiểm chứng khác (giấy mời cuộc họp, đường link tin bài, lịch phát sóng, tờ rơi, hình ảnh...) |
| Tuyên truyền nội dung CCHC đầy đủ các hình thức gồm: Trang thông tin điện tử; Hội nghị, cuộc họp có nội dung về CCHC: 0.5 |
|
|
|
| Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua một trong các hình thức sau: Tổ chức cuộc thi; cuộc tọa đàm; tờ rơi, pano… tuyên truyền về CCHC: 0.25 |
|
|
|
1.3.2 | Tham gia các lớp tập huấn về CCHC theo kế hoạch do Bộ Nội vụ, tỉnh tổ chức | 0,50 |
| Văn bản triệu tập học viên |
| Tham gia đầy đủ: 0.5 |
|
|
|
| Số lượng người tham gia từ 80% - dưới 100%: 0.25 |
|
|
|
| Số lượng người tham gia dưới 80%: 0 |
|
|
|
1,4 | Giải pháp, sáng kiến tham gia cuộc thi "Tìm kiếm sáng kiến, giải pháp cải cách hành chính" của tỉnh | 1,00 |
| Văn bản triển khai, bài tham gia khi có Kế hoạch triển khai của UBND tỉnh |
| Có bài dự thi đoạt giải: 0.5 |
|
|
|
| Có bài dự thi tham gia: 0.5 |
|
|
|
| Không có bài dự thi tham gia: 0 |
|
|
|
1,5 | Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao và nhiệm vụ phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan | 6,00 |
|
|
1.5.1 | Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao | 1,00 |
| Tiêu chí các đơn vị không phải tự đánh giá |
| Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 1 |
|
|
|
| Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 0.5 |
|
|
|
| Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ được giao: 0 |
|
|
|
1.5.2 | Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh giao phân cấp cho các sở, ban, ngành qua theo dõi, phối hợp với các sở, ban, ngành chủ trì | 1,00 |
| Tiêu chí các đơn vị không phải tự đánh giá |
| Thực hiện từ 70% - đến 100% số nhiệm vụ phối hợp đúng hạn trên phần mềm quản lý văn bản Điều hành, thì điểm đánh giá được tính theo công thức:[(Tỷ lệ % nhiệm vụ đúng hạn ×1.00)/(100%)] |
|
|
|
| Thực hiện dưới 70% số nhiệm vụ phối hợp đúng hạn trên phần mềm quản lý văn bản, điều hành: 0 |
|
|
|
1.5.3 | Thực hiện nhiệm vụ phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh | 2,00 |
| Tiêu chí các đơn vị không phải tự đánh giá |
| 100% nhiệm vụ phối hợp được triển khai và thực hiện từ 70% - đến 100% số nhiệm vụ phối hợp đúng hạn trên phần mềm quản lý văn bản điều hành, thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % nhiệm vụ đúng hạn ×2.00)/(100%)] |
|
|
|
| 100% nhiệm vụ phối hợp được triển khai và thực hiện từ 0% - dưới 70% số nhiệm vụ phối hợp đúng hạn trên phần mềm quản lý văn bản điều hành, thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % nhiệm vụ đúng hạn ×1.50)/(100%)] |
|
|
|
| Từ 70% - 100% nhiệm vụ phối hợp được triển khai và thực hiện từ 70% - dưới 100% số nhiệm vụ phối hợp đúng hạn trên phần mềm quản lý văn bản, điều hành, thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % nhiệm vụ đúng hạn ×1.00)/(100%)] |
|
|
|
| Từ 70% - 100% nhiệm vụ phối hợp được triển khai và thực hiện từ 0% - dưới 70% số nhiệm vụ phối hợp đúng hạn trên phần mềm quản lý văn bản, điều hành, thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % nhiệm vụ đúng hạn ×0.75)/(100%)] |
|
|
|
| Thực hiện dưới 70% số nhiệm vụ phối hợp: 0 |
|
|
|
1.5.4 | Thực hiện công tác CCHC gắn với Chỉ số CCHC hàng năm của tỉnh do Bộ Nội vụ công bố | 1,00 |
| Tiêu chí các đơn vị không phải tự đánh giá |
| Đơn vị không có những tồn tại, hạn chế làm ảnh hưởng đến kết quả Chỉ số CCHC cấp tỉnh của năm trước năm đánh giá: 1 |
|
|
|
| Đơn vị có những tồn tại hạn, chế làm ảnh hưởng đến kết quả Chỉ số CCHC cấp tỉnh của năm trước năm đánh giá: 0 |
|
|
|
1.5.5 | Tham mưu UBND tỉnh nâng cao công tác CCHC của tỉnh (thực hiện đánh giá đối với những đơn vị được UBND tỉnh giao tự đánh giá, chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần trong Bộ Chỉ số CCHC do Bộ Nội vụ quy định) | 1,00 |
|
|
| Có văn bản chỉ đạo, triển khai nhiệm vụ theo ngành quản lý về những nội dung CCHC được UBND giao đánh giá hàng năm: 0.5 |
|
| Kế hoạch; Công văn đôn đốc, triển khai… |
| Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh trong năm trước liền kề năm đánh giá có tổng các nội dung tham mưu đánh giá Chỉ số CCHC của tỉnh tăng điểm so với năm trước liền kề: 0.5 |
|
| Văn bản phân công đánh giá Chỉ số CCHC cấp tỉnh và kết quả Chỉ số CCHC trong năm trước liền kề năm đánh giá của tỉnh |
1,6 | Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ | 0,50 |
| Báo cáo CCHC |
| Báo cáo định kỳ quý, 6 tháng, năm về CCHC: 0.5 |
|
|
|
| Có 01 báo cáo trở lên chậm thời gian hoặc nội dung không đảm bảo theo quy định: 0.25 |
|
|
|
| Thiếu 01 báo cáo trở lên theo quy định: 0 |
|
|
|
2 | XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT | 7,50 |
|
|
2,1 | Thực hiện xây dựng VBQPPL có nội dung đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, đúng trình tự, thủ tục và ngôn ngữ, kỹ thuật soạn thảo phù hợp với quy định của pháp luật | 2,50 |
| Dự thảo văn bản gửi tham gia ý kiến; Dự thảo văn bản gửi Sở Tư pháp thẩm định; Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp |
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % số văn bản tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành trong năm thực hiện theo đúng quy trình) x 2.5/(100%)] |
|
|
|
2.2 | Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) | 2,00 |
|
|
2.2.1 | Thực hiện các hoạt động về TDTHPL | 1,50 |
| Báo cáo kết quả TDTHPL của đơn vị |
| Có thực hiện thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật: 0.5 |
|
|
|
| Có thực hiện kiểm tra tình hình thi hành pháp luật: 0.5 |
|
|
|
| Có thực hiện điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật: 0.5 |
|
|
|
2.2.2 | Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật | 0,50 |
| Báo cáo kết quả TDTHPL của đơn vị; các văn bản xử lý kết quả TDTHPL |
| Xử lý hoặc kiến nghị xử lý 100% vấn đề phát hiện qua TDTHPL: 0.5 |
|
|
|
| Từ 70% - đến dưới 100% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % hoàn thành x 0.5)/100] |
|
|
|
| Dưới 70%: 0 |
|
|
|
2.3 | Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 3,00 |
|
|
2.3.1 | Kiểm tra VBQPPL | 1,50 |
| Báo cáo kết quả xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL; Phiếu kiểm tra |
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ văn bản thực hiện tự kiểm thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách có phiếu kiểm tra theo Mẫu số 01 Phụ lục III kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP) x 1.5/(100%) |
|
|
|
2.3.2 | Thực hiện rà soát VBQPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành thuộc lĩnh vực ngành quản lý (Có phiếu rà soát theo Mẫu số 01 Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP) | 0,25 |
| Báo cáo kết quả xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL; Phiếu rà soát |
| 100% văn bản được rà soát đầy đủ, kịp thời ngay khi có căn cứ rà soát: 0.25 |
|
|
|
| Từ 70% - dưới 100% văn bản được rà soát đầy đủ, kịp thời ngay khi có căn cứ rà soát thì điểm đánh giá theo công thức: [(Tỷ lệ % văn bản tham mưu x 0.25)/100] |
|
|
|
| Dưới 70%: 0 |
|
|
|
2.3.3 | Xử lý các văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra | 0,25 |
| Văn bản xử lý |
| Hoàn thành 100% các văn bản do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra và kiến nghị xử lý hoặc không có văn bản phải xử lý sau kiểm tra: 0.25 |
|
|
|
| Hoàn thành từ 70% - dưới 100% thì điểm đánh giá theo công thức: [(Tỷ lệ % văn bản được xử lý x 0.25)/100] |
|
|
|
| Dưới 70% văn bản được xử lý: 0 |
|
|
|
2.3.4 | Chất lượng tự kiểm tra văn bản | 0,50 |
| Văn bản được ban hành,Phiếu tự kiểm tra văn bản và Kết luận kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền (nếu có) |
| Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, kết luận từ 01 văn bản có nội dung trái pháp luật hoặc sai về thể thức, kỹ thuật trình bày mà cơ quan tự kiểm tra không phát hiện ra: 0 |
|
|
|
| Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, kết luận không có văn bản nào trái về nội dung hoặc sai về thể thức, kỹ thuật trình bày: 0.5 |
|
|
|
2.3.5 | Thực hiện kiến nghị trong công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát hệ thống hóa văn bản | 0,50 |
| Các văn bản thực hiện như: Kế hoạch, Công văn |
| Thực hiện đầy đủ yêu cầu, kiến nghị của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp trong công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản như: Ban hành kế hoạch, triển khai thực hiện theo các công văn, kết luận đảm bảo đúng hạn, xây dựng báo cáo đúng thời hạn: 0.5 |
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ yêu cầu, kiến nghị của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp trong công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản như: Ban hành kế hoạch, triển khai thực hiện theo các công văn, kết luận nhưng bị quá hạn, nộp báo cáo chậm quá thời hạn: 0.25 |
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ yêu cầu, kiến nghị của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp trong công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản như: Không ban hành kế hoạch hoặc không triển khai thực hiện theo các công văn, kết luận, không xây dựng báo cáo: 0 |
|
|
|
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 8,50 |
|
|
3,1 | Thực hiện rà soát quy định TTHC | 1,00 |
|
|
3.1.1 | Thực hiện đăng ký nội dung rà soát, đánh giá TTHC theo đề nghị của Văn phòng UBND tỉnh, phục vụ việc xây dựng Kế hoạch của UBND tỉnh | 0,50 |
| Văn bản đăng ký nội dung rà soát, đánh giá TTHC của đơn vị (gửi Văn phòng UBND tỉnh trong thời hạn được đề nghị tại Công văn triển khai của Văn phòng UBND tỉnh). Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm của UBND tỉnh. |
| Có đăng ký và được phê duyệt trong Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của UBND tỉnh: 0.5 |
|
|
|
| Không đăng ký hoặc không được phê duyệt: 0 |
|
|
|
3.1.2 | Tổ chức thực hiện nhiệm vụ rà soát, đánh giá TTHC theo Kế hoạch của UBND tỉnh giao | 0,50 |
| Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của đơn vị (gửi Văn phòng UBND tỉnh theo đúng thời hạn quy định trong Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm của UBND tỉnh); các văn bản triển khai khác (nếu có); Kết quả rà soát, đánh giá TTHC của đơn vị (gửi Văn phòng UBND tỉnh đánh giá chất lượng trong thời hạn được giao tại Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm của UBND tỉnh); Kết quả rà soát, đánh giá TTHC đã được hoàn thiện lại (nếu có); Tờ trình thông qua phương án đơn giản hóa TTHC (nếu có) (thực hiện theo đề nghị và trong thời hạn nêu tại Công văn của Văn phòng UBND tỉnh về việc đánh giá chất lượng kết quả rà soát TTHC gửi đơn vị); Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC (nếu có). |
| Thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 0.5 (Đối với những đơn vị không được UBND tỉnh giao nhiệm vụ thì điểm được đánh giá tối đa) |
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 0 |
|
|
|
3,2 | Tham mưu công bố TTHC/danh mục TTHC; quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước | 1,50 |
|
|
3.2.1 | Tham mưu công bố TTHC/danh mục TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước | 0,75 |
| Tờ trình của đơn vị về việc công bố TTHC/Danh mục TTHC theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung) và Thông tư số 02/2017/TT- VPCP; Các Quyết định công bố TTHC/Danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh. |
| Đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0.75 |
|
|
|
| Không đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0 |
|
|
|
3.2.2 | Tham mưu công bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước | 0,75 |
| Tờ trình của đơn vị về việc công bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ- CP (đã được sửa đổi, bổ sung) và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP; Các Quyết định công bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh. |
| Đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0.75 |
|
|
|
| Không đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0 |
|
|
|
3,3 | Thực hiện nhiệm vụ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan theo quy định | 1,00 |
| Yêu cầu về nội dung nhiệm vụ và thời hạn thực hiện, hoàn thành căn cứ theo Kế hoạch số 44/KH-UBND ngày 14/3/2022 và các văn bản chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh; văn bản hướng dẫn của Văn phòng UBND tỉnh và văn bản đề nghị của Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC. Các đơn vị cung cấp các văn bản, sản phẩm thực hiện nhiệm vụ như: văn bản tổ chức triển khai số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của cơ quan, đơn vị (Kế hoạch, Công văn,…); Báo cáo công tác Kiểm soát TTHC hàng quý, năm (trong đó có báo cáo nội dung về thực hiện công tác số hóa) và báo cáo đột xuất (nếu có) theo yêu cầu. Kết quả thực tế của các đơn vị trong việc triển khai quy trình số hóa kết quả giải quyết TTHC trên Phần mềm một cửa điện tử tỉnh; cập nhật đầy đủ kết quả giải quyết TTHC được số hóa tại chức năng cập nhật kết quả trên Phần mềm một cửa điện tử tỉnh. Dữ liệu được kết xuất từ Phần mềm một cửa điện tử tỉnh và các hệ thống khác có liên quan. |
| Thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 1 |
|
|
|
| Không thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
|
3,4 | Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC | 1,75 |
|
|
3.4.1 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận trong kỳ đánh giá được giải quyết đúng hạn và trước hạn | 0,50 |
| Đánh giá theo số liệu trong Báo cáo công tác kiểm soát TTHC định kỳ, có kiểm tra, đối chiếu với số liệu trích xuất trên Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh (yêu cầu diễn giải chi tiết công thức tính ra tỷ lệ % này = tổng số hồ sơ giải quyết đúng và sớm hạn trong kỳ/tổng số hồ sơ đã được giải quyết trong kỳ*100%) |
| Đạt tỷ lệ 100%: 0.5 |
|
|
|
| Dưới 100%: 0 |
|
|
|
3.4.2 | Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC | 0,25 |
| Phiếu xin lỗi cá nhân, tổ chức theo đúng mẫu và quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung) và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP |
| Đầy đủ, đúng quy định: 0.25 |
|
|
|
| Không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
3.4.3 | Đánh giá chất lượng giải quyết hồ sơ TTHC của các sở, ban, ngành tỉnh | 1,00 |
| Do Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đánh giá |
| Đạt điểm xếp loại Xuất sắc: 1 |
|
|
|
| Đạt điểm xếp loại Tốt: 0.5 |
|
|
|
| Đạt điểm xếp loại Khá: 0.25 |
|
|
|
| Đạt điểm xếp loại Trung bình hoặc Yếu: 0 |
|
|
|
3,5 | Bố trí kinh phí cho công tác kiểm soát TTHC theo quy định | 1,50 |
| Các chứng từ kế toán chứng minh việc chi cho cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC và chi cho công tác kiểm soát TTHC theo quy định tại Quyết định số 18/2015/QĐ- UBND của UBND tỉnh |
| Có thực hiện chi hỗ trợ cho cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC: 0.75 |
|
|
|
| Có bố trí kinh phí cho công tác kiểm soát TTHC (trừ khoản chi hỗ trợ cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC): 0.75 |
|
|
|
3,6 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 1,50 |
|
|
3.6.1 | Thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đủ điều kiện lên mức độ 3, 4 | 0,50 |
| Danh sách TTHC đủ điều kiện được cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 được đơn vị rà soát định kỳ hàng quý (nếu có), hàng năm gửi Văn phòng UBND tỉnh theo quy định. Hình ảnh hoặc dữ liệu thống kê được kết xuất từ Phần mềm một cửa điện tử tỉnh và các hệ thống khác có liên quan |
| Thực hiện 100%: 0.5 |
|
|
|
| Thực hiện dưới 100%: 0 |
|
|
|
3.6.2 | Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trực tuyến trong kỳ đánh giá | 0,50 |
| Báo cáo công tác kiểm soát TTHC định kỳ hàng quý, năm và các báo cáo chuyên đề, đột xuất khác (nếu có) có liên quan đến nội dung này theo quy định. Hình ảnh hoặc dữ liệu thống kê được kết xuất từ Phần mềm một cửa điện tử tỉnh và các hệ thống khác có liên quan |
| Từ 80% trở lên: 0.5 |
|
|
|
| Dưới 80% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % TTHC x 0.5)/(80%)] |
|
|
|
3.6.3 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3 và 4 | 0,50 |
| Báo cáo công tác kiểm soát TTHC định kỳ hàng quý, năm và các báo cáo chuyên đề, đột xuất khác (nếu có) có liên quan đến nội dung này theo quy định. Hình ảnh hoặc dữ liệu thống kê được kết xuất từ Phần mềm một cửa điện tử tỉnh và các hệ thống khác có liên quan |
| Từ 50% trở lên: 0.5 |
|
|
|
| Dưới 50% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % số hồ sơ ×0.5)/(50%)] |
|
|
|
3,7 | Thực hiện các nhiệm vụ khác về công tác kiểm soát TTHC theo chỉ đạo bằng văn bản của UBND tỉnh, đề nghị bằng văn bản của Văn phòng UBND tỉnh hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC (trừ những nhiệm vụ đã được tính vào các tiêu chí, tiêu chí thành phần khác) | 0,25 |
| Do Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đánh giá |
| Thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 0.25 |
|
|
|
| Có nhiệm vụ không thực hiện hoặc thực hiện muộn thời hạn quy định: 0 |
|
|
|
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC | 7,25 |
|
|
4.1 | Thực hiện quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy | 2,75 |
|
|
4.1.1 | Tham mưu trình cấp có thẩm quyền ban hành, sửa đổi văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, đơn vị (khi có hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương) | 0,50 |
| Các văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị; Báo cáo CCHC năm hoặc báo cáo chuyên đề đánh giá về rà soát, kiện toàn tổ chức bộ máy |
| Kịp thời đúng quy định (gửi Sở Nội vụ thẩm định theo quy định trong thời gian 2 tháng kể từ khi VBQPPL có hiệu lực): 0.5 |
|
|
|
| Không kịp thời đúng quy định (gửi Sở Nội vụ thẩm định theo quy định sau thời gian 2 tháng kể từ khi VBQPPL có hiệu lực): 0 |
|
|
|
4.1.2 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính | 0,75 |
| Báo cáo thống kê về số lượng lãnh đạo cấp phòng |
| Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc cơ quan, đơn vị: 0.75 |
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
4.1.3 | Thực hiện giảm số đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc theo lộ trình, Kế hoạch của UBND tỉnh đúng quy định | 1,50 |
| Báo cáo CCHC năm của đơn vị hoặc báo cáo thống kê về tình hình, kết quả sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong năm đánh giá |
| Đúng quy định: 1.5 |
|
|
|
| Có thực hiện nhưng chưa đảm bảo thời gian quy định: 0.75 |
|
|
|
| Chưa triển khai thực hiện: 0 |
|
|
|
4.2 | Thực hiện các quy định về quản lý biên chế | 4,50 |
|
|
4.2.1 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính | 0,75 |
| Báo cáo tình hình sử dụng biên chế của cơ quan, đơn vị |
| Sử dụng đủ số lượng biên chế hành chính được giao: 0.75 |
|
|
|
| Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0 |
|
|
|
4.2.2 | Thực hiện quy định về số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập | 0,75 |
| Báo cáo tình hình sử dụng biên chế của cơ quan, đơn vị |
| Sử dụng đủ số lượng người làm việc được giao: 0.75 |
|
|
|
| Sử dụng vượt quá số lượng người làm việc được giao: 0 |
|
|
|
4.2.3 | Tỷ lệ biên chế sự nghiệp hưởng lương từ NSNN của năm đánh giá giảm so với năm 2021 (Đối với các đơn vị chưa thực hiện giảm đủ 10% biên chế giai đoạn 2016-2021 thì phải đồng thời vừa thực hiện mục tiêu tinh giản biên chế giai đoạn 2022-2026, vừa phải tiếp tục thực hiện chỉ tiêu tinh giản biên chế giai đoạn 2016-2021. Những nơi thực hiện vượt chỉ tiêu giai đoạn 2016-2021 thì phần vượt được tính vào kết quả thực hiện giai đoạn 2022- 2026) | 3,00 |
| Báo cáo CCHC năm của đơn vị hoặc báo cáo thống kê về tình hình, kết quả sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong năm đánh giá |
| Từ 2.5% trở lên và phải đạt chỉ tiêu của năm trước: 3 |
|
|
|
| Dưới 2.5% và phải đạt chỉ tiêu của năm trước thì điểm đánh giá được tính theo công thức:[(Tỷ lệ % giảm biên chế x 3)/2,5] |
|
|
|
5 | CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ | 6,25 |
|
|
5.1 | Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm (VTVL) | 1,50 |
|
|
5.1.1 | Thực hiện rà soát, xây dựng bổ sung, điều chỉnh vị trí việc làm khi có hướng dẫn của bộ, ngành, trung ương hoặc khi có thay đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức | 0,50 |
| Đề án (hoặc Đề án điều chỉnh) VTVL của cơ quan, đơn vị |
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
5.1.2 | Việc bố trí công chức thuộc các phòng, ban, Chi cục theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | 0,50 |
| Báo cáo, danh sách bố trí công chức theo các nhóm VTVL đã được phê duyệt |
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
5.1.3 | Việc bố trí viên chức thuộc các đơn vị sự nghiệp theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | 0,50 |
| Báo cáo, danh sách bố trí viên chức theo các nhóm VTVL đã được phê duyệt |
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
5.2 | Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức, viên chức | 0,75 |
|
|
5.2.1 | Thực hiện đề nghị với cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để tuyển dụng đối với các vị trí công chức, viên chức còn thiếu theo biên chế được giao | 0,25 |
| Văn bản đề nghị |
| Có đề nghị: 0.25 |
|
|
|
| Không thực hiện đề nghị: 0 |
|
|
|
5.2.2 | Thực hiện tuyển dụng viên chức sự nghiệp sau khi có ý kiến đồng ý của cơ quan có thẩm quyền | 0,25 |
| Các thông báo tuyển dụng, người đủ điều kiện dự tuyển; văn bản phối hợp rà soát về nhu cầu tuyển dụng. Các văn bản liên quan đến tổ chức kỳ tuyển dụng (thành lập hội đồng, phê duyệt kết quả tuyển dụng, quyết định tuyển dụng…) Trường hợp trong năm đơn vị đã tuyển dụng đủ vị trí thì kết quả được căn cứ vào kỳ tuyển dụng gần nhất năm đánh giá |
| Đúng quy định: 0.25 |
|
|
|
| Không đúng quy định hoặc chậm triển khai: 0 |
|
|
|
5.2.3 | Thực hiện việc sử dụng, tập sự sau tuyển dụng công chức, viên chức | 0,25 |
| Các văn bản về chế độ tập sự |
| Đúng quy định: 0.25 |
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
5.3 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại vị trí lãnh đạo cấp phòng, ban và tương đương | 0,50 |
| Các quyết định bổ nhiệm; Báo cáo |
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
5,4 | Thực hiện chuyển đổi vị trí công tác theo Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tham nhũng | 0,50 |
| Kế hoạch ban hành; Báo cáo thực hiện chuyển đổi vị trí công tác |
| Có xây dựng Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác: 0.25 |
|
|
|
| Thực hiện 100% Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đề ra: 0.25 |
|
|
|
5,5 | Đánh giá, phân loại công chức, viên chức | 1,50 |
|
|
5.5.1 | Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định | 0,50 |
| Các văn bản triển khai, Báo cáo kết quả đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị |
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
5.5.2 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức | 1,00 |
| Báo cáo CCHC năm hoặc báo cáo về tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức trong năm |
| Trong năm không có cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên do vi phạm pháp luật trong quá trình thực thi công vụ: 1 |
|
|
|
| Trong năm có cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên do vi phạm pháp luật trong quá trình thực thi công vụ: 0 |
|
|
|
5,6 | Đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức | 1,00 |
|
|
5.6.1 | CBCCVC của cơ quan, đơn vị được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn ít nhất 01 tuần/năm | 0,50 |
| Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm; Báo cáo thống kê kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị |
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % CBCCVC được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn ít nhất 1 tuần/năm) x 0.5/(100%) |
|
|
|
5.6.2 | Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về đào tạo bồi dưỡng CBCCVC | 0,50 |
| Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị |
| Có thực hiện báo cáo đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| Không báo cáo theo quy định: 0 |
|
|
|
5,7 | Thực hiện cập nhật dữ liệu vào phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức | 0,50 |
| Báo cáo tình hình thực hiện; dữ liệu phần mềm |
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % số hồ sơ được nhập so với tổng số × 0.5)/(100%)] Lưu ý: Các hồ sơ không cập nhật dữ liệu thường xuyên, thiếu dữ liệu như quá trình lương, phụ cấp chức vụ,... sẽ không được tính |
|
|
|
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 8,50 |
|
|
6,1 | Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách | 3,00 |
|
|
6.1.1 | Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm | 1,00 |
| Báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công hàng năm |
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % giải ngân kế hoạch đầu tư vốn NSNN ×1.00)/(100%)] |
|
|
|
6.1.2 | Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách | 1,00 |
| Các kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách của cơ quan có thẩm quyền; Báo cáo về việc thực hiện kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách |
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % số kiến nghị được thực hiện) x 1.00/(100%) |
|
|
|
6.1.3 | Thực hiện quy định việc sử dụng kinh phí từ nguồn Ngân sách nhà nước | 1,00 |
| Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính |
| Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 1 |
|
|
|
| Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
6,2 | Công tác quản lý, sử dụng tài sản công | 2,50 |
|
|
6.2.1 | Ban hành quy định về quản lý tài sản công theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công | 0,50 |
| Các văn bản ban hành |
| Đã ban hành kịp thời: 0.5 |
|
|
|
| Đã ban hành nhưng chưa kịp thời: 0.25 |
|
|
|
| Chưa ban hành: 0 |
|
|
|
6.2.2 | Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan quản lý nhà nước và đơn vị SNCL | 0,50 |
| Quy chế |
| 100% số cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0.5 |
|
|
|
| Dưới 100% số cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0 |
|
|
|
6.2.3 | Triển khai thực hiện đúng các quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý | 0,50 |
| Các văn bản ban hành |
| Thực hiện đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
6.2.4 | Kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công | 1,00 |
| Thông báo kết luận kiểm tra; Báo cáo |
| Có kiểm tra: 1 |
|
|
|
| Không kiểm tra: 0 |
|
|
|
6,3 | Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) | 3,00 |
|
|
6.3.1 | Số đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường xuyên | 1,00 |
| Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ; Các văn bản giao tự chủ tài chính (Đối với các đơn vị không có đơn vị SNCL hoặc có 100% đơn vị SNCL tự đảm bảo được chi thường xuyên thì điểm đánh giá được chấm tối đa) |
| Có thêm từ 01 đơn vị trở lên: 1 |
|
|
|
| Không có thêm: 0 |
|
|
|
6.3.2 | Thực hiện thu đối với đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên | 1,00 |
| Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ; Các văn bản giao tự chủ tài chính |
| Đối với đơn vị có 01 đơn vị SNCL: - Tăng thu từ 10% trở lên so với năm trước liền kề: 1 - Tăng thu từ dưới 10% so với năm trước liền kề: 0.5 - Không tăng so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
|
| Đối với đơn vị có từ 02 đơn vị SNCL trở lên: - Có từ 50% số đơn vị tăng thu từ 10% trở lên so với năm trước liền kề: 1 - Dưới 50% số đơn vị tăng thu từ 10% trở lên so với năm trước liền kề: 0.5 - Không tăng so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
|
6.3.3 | Thực hiện quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm tại các đơn vị SNCL | 0,50 |
| Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập |
| Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0.5 |
|
|
|
| Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
6.3.4 | Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015 | 0,50 |
| Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp hoặc báo cáo khác có thông tin kiểm chứng kết quả đánh giá; thống kê rõ mức chi năm 2015 và năm đánh giá |
| Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 0.5 |
|
|
|
| Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % giảm chi ngân sách ×0.50)/(10%)] |
|
|
|
7 | XÂY DỰNG, THỰC HIỆN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VĂN THƯ, LƯU TRỮ | 5,75 |
|
|
7,1 | Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) | 4,50 |
|
|
7.1.1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch phát triển Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng, và các kế hoạch chuyên đề | 0,50 |
| Báo cáo kết quả thực hiện |
| Hoàn thành từ 80% - 100% điểm đánh giá tính theo công thức: [(Tỷ lệ % hoàn thành x 0.5)/100] |
|
|
|
| Hoàn thành dưới 80%: 0 |
|
|
|
7.1.2 | Đảm bảo duy trì hoạt động của các hệ thống thông tin, an toàn bảo mật, phối hợp khắc phục sự cố mạng | 0,50 |
| Dữ liệu hệ thống |
| Đảm bảo duy trì các hệ thống thông tin, an toàn bảo mật: 0.5 |
|
|
|
| Không đảm bảo duy trì các hệ thống thông tin, an toàn bảo mật: 0 |
|
|
|
7.1.3 | Tỷ lệ Hồ sơ điện tử được lập và giải quyết trên phần mềm QLVBĐH | 0,50 |
| Dữ liệu hệ thống |
| Đảm bảo 50% số hồ sơ điện tử được lập và giải quyết trên tổng số nhiệm vụ: 0.5 |
|
|
|
| Từ 20% - dưới 50% số hồ sơ điện tử được lập và giải quyết trên tổng số nhiệm vụ: 0.25 |
|
|
|
| Dưới 20% số hồ sơ điện tử được lập và giải quyết trên tổng số nhiệm vụ: 0 |
|
|
|
7.1.4 | Sử dụng chứng thư số trên văn bản điện tử cùng chữ ký số của lãnh đạo các sở, ban, ngành tỉnh | 1,50 |
| Thống kê số liệu trên phần mềm |
| Ký số trên phần mềm thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ văn bản đi được đơn vị dùng chứng thư số cùng ký số của lãnh đạo trên phần mềm x 1.00)/(100%)] |
|
|
|
| Cập nhật văn bản đến, văn bản đi trên phần mềm của đơn vị đạt từ 90% số văn bản trở lên thì điểm đánh giá được cộng thêm: 0.5 |
|
|
|
7.1.5 | Cung cấp thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị theo Nghị định 42/2022/NĐ-CP | 0,50 |
| Đường link dữ liệu |
| Cập nhật thường xuyên, kịp thời theo quy định: 0.5 |
|
|
|
| Không cập nhật thường xuyên: 0 |
|
|
|
7.1.6 | Triển khai thực hiện Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh | 0,50 |
| Do Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đánh giá |
| Thực hiện đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
7.1.7 | Thực hiện chế độ báo cáo CNTT định kỳ | 0,50 |
| Báo cáo CNTT |
| Báo cáo định kỳ hàng quý, năm về kết quả ứng dụng CNTT: 0.5 |
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo: 0 |
|
|
|
7,2 | Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI) | 0,75 |
| Báo cáo thống kê |
7.2.1 | Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI | 0,25 |
|
|
| Từ 50% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 0.25 |
|
|
|
| Dưới 50% số TTHC có phát sinh hồ sơ thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % TTHC x 0.25)/(100%)] |
|
|
|
7.2.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI (đánh giá đối với TTHC có phát sinh hồ sơ tiếp nhận qua dịch vụ BCCI) | 0,25 |
|
|
| Từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên: 0.25 |
|
|
|
| Từ 5% - dưới 10% số hồ sơ: 0.125 |
|
|
|
| Dưới 5% số hồ sơ: 0 |
|
|
|
7.2.3 | Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI (đánh giá đối với TTHC có phát sinh hồ sơ được giải quyết trả kết quả qua dịch vụ BCCI) | 0,25 |
|
|
| Từ 30% số hồ sơ TTHC trở lên: 0.25 |
|
|
|
| Từ 20% - dưới 30% số hồ sơ: 0.125 |
|
|
|
| Dưới 20% số hồ sơ: 0 |
|
|
|
7,3 | Thực hiện giao nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan hàng năm (bao gồm cả hồ sơ giấy và điện tử) | 0,50 |
| Biên bản bàn giao; dữ liệu hệ thống |
| Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
B | ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC (SIPAS) | 22,00 |
| Xác định qua điều tra xã hội học |
1.1 | Chỉ số hài lòng về tiếp cận dịch vụ | 4,00 |
|
|
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Chỉ số hài lòng về TCDV x4)/100%] |
|
|
|
1.2 | Chỉ số hài lòng về tổ chức giải quyết TTHC | 4,00 |
|
|
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Chỉ số hài lòng về tổ chức giải quyết TTHC x4)/100%] |
|
|
|
1.3 | Chỉ số hài lòng về công chức giải quyết TTHC | 5,00 |
|
|
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Chỉ số hài lòng về công chức x 5)/100%] |
|
|
|
1.4 | Chỉ số hài lòng về kết quả giải quyết TTHC | 5,00 |
|
|
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Chỉ số hài lòng về kết quả giải quyết TTHC x 5)/100%] |
|
|
|
1.5 | Chỉ số hài lòng về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị liên quan đến TTHC | 4,00 |
|
|
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Chỉ số hài lòng về tiếp nhận xử lý PAKN x 4)/100%] |
|
|
|
C | ĐIỂM THƯỞNG VÀ ĐIỂM TRỪ | 5,00 |
|
|
1 | Điểm thưởng | 5,00 |
|
|
1.1 | Có từ 05 tin, bài/năm được biên soạn đăng tải những nội dung về công tác CCHC tại bản tin hoặc trên Trang/Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị | 1,00 |
| Hình ảnh chụp nội dung niêm yết tại bảng tin cơ quan hoặc đường link đăng tải nội dung về hoạt động công tác CCHC |
1.2 | Có phương án đơn giản hóa TTHC được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, thông qua | 1,00 |
| Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh thông qua Phương án đơn giản hóa TTHC phạm vi chức năng quản lý nhà nước/thẩm quyền giải quyết của đơn vị |
1.3 | Kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị đánh giá qua các hình thức khen thưởng của năm trước liền kề năm đánh giá | 1,00 |
| Các văn bản công nhận danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng của cấp có thẩm quyền |
| Cờ thi đua của Chính phủ hoặc các hình thức khen của Nhà nước (Huân chương, Huy chương,…): 1 |
|
|
|
| Cờ thi đua của UBND tỉnh hoặc Bộ chuyên ngành: 0.5 |
|
|
|
| Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Bộ chuyên ngành: 0.25 |
|
|
|
| * Trường hợp cơ quan có nhiều hình thức khen thưởng thì chấm điểm ở hình thức cao nhất |
|
|
|
1.4 | Tổ chức các lớp bồi dưỡng, triển khai các nội dung về CCHC đến CB, CC, VC hoặc tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết chuyên đề về CCHC (không tính nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch của UBND tỉnh) | 1,00 |
| Kế hoạch tổ chức các lớp bồi dưỡng, triển khai nội dung CCHC hoặc Chương trình hội nghị sơ kết, tổng kết chuyên đề về CCHC |
1.5 | Có sáng kiến, giải pháp nội dung về CCHC được Hội đồng sáng kiến tỉnh công nhận | 1,00 |
| Quyết định của Hội đồng sáng kiến tỉnh |
2 | Điểm trừ | 4,00 |
|
|
2,1 | Tỷ lệ từ 50% trở lên số cán bộ, công chức truy cập phần mềm quản lý văn bản không đảm bảo số lượng tối thiểu 04 lần/ngày | 1,00 |
|
|
2,2 | Tài liệu kiểm chứng có các văn bản chèn số (ví dụ: 11a,b,c,…) hoặc trùng số hoặc sắp xếp tài liệu không khoa học, không xếp theo đúng thứ tự, trình tự giải quyết công việc | 1,00 |
|
|
2,3 | Không triển khai thực hiện nhiệm vụ được UBND tỉnh giao bằng văn bản có nội dung về công tác CCHC hoặc thực hiện báo cáo khống, không đúng số liệu, bị cấp trên phát hiện trong năm đánh giá (gọi chung là vi phạm) | 1,00 |
|
|
2,4 | Cơ quan, đơn vị được xếp hạng chỉ số CCHC thuộc nhóm trung bình trở xuống trong 02 năm liên tiếp liền kề năm đánh giá hoặc có Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt dưới 80% | 1,00 |
|
|
| TỔNG ĐIỂM | 100,00 |
|
|
PHỤ LỤC II
BỘ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /9/2022 của UBND tỉnh Hưng Yên)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm tự đánh giá | Tài liệu kiểm chứng | ||
A | ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CCHC | 73,00 |
|
| ||
I | NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ 6 THÁNG ĐẦU NĂM | 19,25 |
|
| ||
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC | 0,75 |
|
| ||
1.1 | Ban hành kế hoạch CCHC | 0,50 |
| Kế hoạch | ||
| Có đầy đủ nhiệm vụ theo kế hoạch của tỉnh, thực hiện phân công trách nhiệm, đảm bảo sản phẩm, thời gian hoàn thành cụ thể; thời gian ban hành: chậm nhất 15 ngày làm việc sau thời gian ban hành Kế hoạch CCHC trong năm đó của UBND tỉnh : 0.5 |
|
|
| ||
| Không đạt một trong các yêu cầu trên: 0 |
|
|
| ||
1.2 | Ban hành kế hoạch tuyên truyền CCHC | 0,25 |
| Kế hoạch | ||
| Có ban hành kế hoạch riêng hoặc lồng ghép trong kế hoạch CCHC năm, đảm bảo rõ nội dung phân công nhiệm vụ, sản phẩm, thời gian thực hiện: 0.25 |
|
|
| ||
| Không có kế hoạch hoặc nội dung không đảm bảo: 0 |
|
|
| ||
2 | XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT | 2,00 |
|
| ||
2.1 | Ban hành kế hoạch TDTHPL | 1,00 |
| Kế hoạch | ||
| Có ban hành kịp thời: 1 |
|
|
| ||
| Ban hành không kịp thời: 0.5 |
|
|
| ||
| Không ban hành: 0 |
|
|
| ||
2.2 | Thực hiện đầy đủ yêu cầu, kiến nghị của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp trong công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản | 1,00 |
| Các văn bản thực hiện như: Kế hoạch, Công văn | ||
| Thực hiện đầy đủ yêu cầu, kiến nghị của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp trong công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản như: Ban hành kế hoạch, triển khai thực hiện theo các công văn, kết luận đảm bảo đúng hạn, xây dựng báo cáo đúng thời hạn: 1.00 |
|
|
| ||
| Thực hiện đầy đủ yêu cầu, kiến nghị của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp trong công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản như: Ban hành kế hoạch, triển khai thực hiện theo các công văn, kết luận nhưng bị quá hạn, nộp báo cáo chậm quá thời hạn: 0.5 |
|
|
| ||
| Không thực hiện đầy đủ yêu cầu, kiến nghị của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp trong công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản như: Không ban hành kế hoạch hoặc không triển khai thực hiện theo các công văn, kết luận, không xây dựng báo cáo: 0 |
|
|
| ||
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 4,375 |
|
| ||
3.1 | Ban hành kế hoạch kiểm soát TTHC hàng năm | 0,50 |
| Kế hoạch kiểm soát TTHC năm của đơn vị (gửi Văn phòng UBND tỉnh theo đúng thời hạn quy định trong Kế hoạch kiểm soát TTHC năm của UBND tỉnh) | ||
| Ban hành kế hoạch kiểm soát TTHC năm của đơn vị bảo đảm về thời hạn, nội dung theo Kế hoạch của UBND tỉnh: 0.5 |
|
|
| ||
| Không ban hành hoặc ban hành kế hoạch kiểm soát TTHC năm của đơn vị không bảo đảm về thời hạn, nội dung theo Kế hoạch của UBND tỉnh: 0 |
|
|
| ||
3.2 | Công khai TTHC và cập nhật hồ sơ TTHC theo quy định | 1,625 |
|
| ||
3.2.1 | Công khai TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết trên Trang thông tin điện tử của UBND cấp huyện | 0,125 |
| UBND cấp huyện phải công khai đầy đủ, kịp thời toàn bộ TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết trên Trang thông tin điện tử của đơn vị bằng cách tạo đường link kết nối với Cổng Dịch vụ công tỉnh | ||
| Đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0.125 |
|
|
| ||
| Không đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0 |
|
|
| ||
3.2.2 | Cập nhật đầy đủ, kịp thời hồ sơ giải quyết TTHC trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh | 1,50 |
| Đánh giá theo số liệu trong Báo cáo công tác kiểm soát TTHC định kỳ và đối chiếu với số liệu trích xuất trên Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh (yêu cầu đơn vị khi tự đánh giá, chấm điểm cần diễn giải chi tiết công thức tính ra tỷ lệ % này = tổng số hồ sơ được cập nhật trong kỳ/tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong kỳ*100%; chứ không phải chỉ đưa ra kết quả) | ||
| 100% hồ sơ giải quyết TTHC cấp huyện được cập nhật: 0.25 |
|
|
| ||
| 100% hồ sơ giải quyết TTHC cấp xã được cập nhật: 1.25 |
|
|
| ||
3.3 | Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC | 0,625 |
|
| ||
3.3.1 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận trong kỳ đánh giá được giải quyết đúng hạn và trước hạn | 0,125 |
| Đánh giá theo số liệu trong Báo cáo công tác kiểm soát TTHC định kỳ, có kiểm tra, đối chiếu với số liệu trích xuất trên Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh (yêu cầu đơn vị khi tự đánh giá, chấm điểm cần diễn giải chi tiết công thức tính ra tỷ lệ % này = tổng số hồ sơ giải quyết đúng và sớm hạn trong kỳ/tổng số hồ sơ đã được giải quyết trong kỳ*100%; chứ không phải chỉ đưa ra kết quả) | ||
| Đạt tỷ lệ 100%: 0.125 |
|
|
| ||
| Dưới 100%: 0 |
|
|
| ||
3.3.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong kỳ đánh giá được giải quyết đúng hạn và trước hạn | 0,25 |
| Đánh giá theo số liệu trong Báo cáo công tác kiểm soát TTHC định kỳ, có kiểm tra, đối chiếu với số liệu trích xuất trên Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh (yêu cầu đơn vị khi tự đánh giá, chấm điểm cần diễn giải chi tiết công thức tính ra tỷ lệ % này = tổng số hồ sơ giải quyết đúng và sớm hạn trong kỳ/tổng số hồ sơ đã được giải quyết trong kỳ*100%; chứ không phải chỉ đưa ra kết quả) | ||
| Đạt tỷ lệ 100%: 0.25 |
|
|
| ||
| Dưới 100%: 0 |
|
|
| ||
3.3.3 | Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC | 0,25 |
| Phiếu xin lỗi cá nhân, tổ chức theo đúng mẫu và quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung) và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP | ||
| UBND cấp huyện thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 0.125 |
|
|
| ||
| 100% UBND cấp xã thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 0.125 |
|
|
| ||
3.4 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 1,50 |
|
| ||
3.4.1 | Thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đủ Điều kiện lên mức độ 3, 4 | 0,50 |
| Danh sách TTHC đủ điều kiện được cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 được đơn vị rà soát định kỳ hàng quý (nếu có), hàng năm gửi Văn phòng UBND tỉnh theo quy định. Hình ảnh hoặc dữ liệu thống kê được kết xuất từ Phần mềm một cửa điện tử tỉnh và các hệ thống khác có liên quan | ||
| Thực hiện 100%: 0.5 |
|
|
| ||
| Thực hiện dưới 100%: 0 |
|
|
| ||
3.4.2 | Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trực tuyến trong kỳ đánh giá | 0,50 |
| Báo cáo công tác kiểm soát TTHC định kỳ hàng quý, năm và các báo cáo chuyên đề, đột xuất khác (nếu có) có liên quan đến nội dung này theo quy định. Hình ảnh hoặc dữ liệu thống kê được kết xuất từ Phần mềm một cửa điện tử tỉnh và các hệ thống khác có liên quan | ||
| Từ 80% trở lên: 0.5 |
|
|
| ||
| Dưới 80% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % TTHC x 0.5)/(80%)] |
|
|
| ||
3.4.3 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3 và 4 | 0,50 |
| Báo cáo công tác kiểm soát TTHC định kỳ hàng quý, năm và các báo cáo chuyên đề, đột xuất khác (nếu có) có liên quan đến nội dung này theo quy định. Hình ảnh hoặc dữ liệu thống kê được kết xuất từ Phần mềm một cửa điện tử tỉnh và các hệ thống khác có liên quan | ||
| Từ 50% trở lên: 0.5 |
|
|
| ||
| Dưới 50% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % số hồ sơ ×0.5)/(50%)] |
|
|
| ||
3.5 | Thực hiện các nhiệm vụ khác về công tác kiểm soát TTHC theo chỉ đạo bằng văn bản của UBND tỉnh, đề nghị bằng văn bản của Văn phòng UBND tỉnh hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC (trừ những nhiệm vụ đã được tính vào các tiêu chí, tiêu chí thành phần khác) | 0,125 |
| Do Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, chấm điểm | ||
| Thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 0.125 |
|
|
| ||
| Có nhiệm vụ không thực hiện hoặc thực hiện muộn thời hạn quy định: 0 |
|
|
| ||
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC | 2,75 |
|
| ||
4.1 | Thực hiện quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy | 1,25 |
|
| ||
4.1.1 | Thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện theo Chương trình, Kế hoạch của tỉnh và các quy định của bộ, ngành, trung ương | 0,50 |
| Báo cáo về tình hình sắp xếp, tổ chức bộ máy của UBND cấp huyện | ||
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
| ||
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
| ||
4.1.2 | Thực hiện ban hành văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND cấp huyện theo hướng dẫn của Bộ, ngành trung ương | 0,25 |
| Các văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn | ||
| Đầy đủ, đúng quy định: 0.25 |
|
|
| ||
| Không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
| ||
4.1.3 | Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện | 0,50 |
| Báo cáo tình hình sử dụng biên chế của cơ quan, đơn vị | ||
| Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc cơ quan, đơn vị: 0.5 |
|
|
| ||
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
| ||
4.2 | Thực hiện các quy định về quản lý biên chế | 1,50 |
|
| ||
4.2.1 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính | 0,25 |
| Báo cáo tình hình sử dụng biên chế của cơ quan, đơn vị | ||
| Sử dụng đủ số lượng biên chế hành chính được giao: 0.25 |
|
|
| ||
| Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0 |
|
|
| ||
4.2.2 | Thực hiện quy định về số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập | 0,25 |
| Báo cáo tình hình sử dụng biên chế của cơ quan, đơn vị | ||
| Sử dụng đủ số lượng người làm việc được giao: 0.25 |
|
|
| ||
| Sử dụng vượt quá số lượng người làm việc được giao: 0 |
|
|
| ||
4.2.3 | Thực hiện giao biên chế hành chính đến các cơ quan chuyên môn trực thuộc sau khi có Quyết định giao biên chế của UBND tỉnh | 0,50 |
| Quyết định giao biên chế đến các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | ||
| Kịp thời, đúng quy định: 0.5 |
|
|
| ||
| Không kịp thời, không đúng quy định: 0 |
|
|
| ||
4.2.4 | Thực hiện giao số lương người làm việc đến các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc sau khi có Quyết định giao biên chế sự nghiệp của UBND tỉnh | 0,50 |
| Quyết định giao số lượng người làm việc đến các đơn vị trực thuộc | ||
| Kịp thời, đúng quy định: 0.5 |
|
|
| ||
| Không kịp thời, không đúng quy định: 0 |
|
|
| ||
5 | CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ | 3,50 |
|
| ||
5.1 | Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | 1,50 |
|
| ||
5.1.1 | Thực hiện rà soát, xây dựng bổ sung, điều chỉnh vị trí việc làm khi có hướng dẫn của bộ, ngành, trung ương hoặc khi có thay đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức | 0,25 |
| Đề án (Đề án điều chỉnh) VTVL | ||
| Đúng quy định: 0.25 |
|
|
| ||
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
| ||
5.1.2 | Thực hiện quy định tạm thời Bản mô tả và khung năng lực VTVL đối với cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách | 0,25 |
| Quyết định của UBND cấp huyện, cấp xã | ||
| Quy định sản phẩm đầu ra: 0.25 |
|
|
| ||
| Không quy định sản phẩm đầu ra: 0 |
|
|
| ||
5.1.3 | Việc bố trí công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | 0,50 |
| Báo cáo , danh sách bố trí công chức theo các nhóm VTVL đã được phê duyệt | ||
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
| ||
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
| ||
5.1.4 | Việc bố trí viên chức thuộc các đơn vị sự nghiệp theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | 0,50 |
| Báo cáo , danh sách bố trí công chức theo các nhóm VTVL đã được phê duyệt | ||
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
| ||
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
| ||
5.2 | Tuyển dụng công chức, viên chức | 0,75 |
|
| ||
5.2.1 | Thực hiện đề nghị với cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để tuyển dụng đối với các vị trí công chức, viên chức còn thiếu theo biên chế được giao | 0,25 |
| Văn bản đề nghị | ||
| Có đề nghị: 0.25 |
|
|
| ||
| Không thực hiện đề nghị: 0 |
|
|
| ||
5.2.2 | Thực hiện tuyển dụng công chức cấp xã, viên chức sự nghiệp sau khi có ý kiến đồng ý của cơ quan có thẩm quyền | 0,25 |
| Các thông báo tuyển dụng, người đủ điều kiện dự tuyển; văn bản phối hợp rà soát về nhu cầu tuyển dụng. Các văn bản liên quan đến tổ chức kỳ tuyển dụng (thành lập hội đồng, phê duyệt kết quả tuyển dụng, quyết định tuyển dụng…) Trường hợp trong năm đơn vị đã tuyển dụng đủ vị trí thì kết quả được căn cứ vào kỳ tuyển dụng gần nhất năm đánh giá. | ||
| Đúng quy định: 0.25 |
|
|
| ||
| Không đúng quy định hoặc chậm triển khai: 0 |
|
|
| ||
5.2.3 | Thực hiện việc sử dụng, tập sự sau tuyển dụng công chức, viên chức | 0,25 |
| Các văn bản về chế độ tập sự | ||
| Đúng quy định: 0.25 |
|
|
| ||
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
| ||
5.3 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính | 0,25 |
| Các quyết định bổ nhiệm; Báo cáo | ||
| Đúng quy định: 0.25 |
|
|
| ||
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
| ||
5.4 | Thực hiện chuyển đổi vị trí công tác theo Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tham nhũng | 0,50 |
| Kế hoạch ban hành; Báo cáo thực hiện chuyển đổi vị trí công tác; Quyết định | ||
| Có xây dựng Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác: 0.25 |
|
|
| ||
| Thực hiện 100% Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đề ra: 0.25 |
|
|
| ||
5.5 | Cán bộ, công chức cấp xã | 0,50 |
|
| ||
5.5.1 | Chỉ đạo việc đào tạo, bồi dưỡng hoàn thiện bằng chuyên môn theo quy định đối với cán bộ, công chức cấp xã | 0,25 |
| Văn bản chỉ đạo | ||
| Có văn bản chỉ đạo: 0.25 |
|
|
| ||
| Không có văn bản chỉ đạo: 0 |
|
|
| ||
5.5.2 | Xây dựng kế hoạch bố trí, sắp xếp và giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã dôi dư hoặc không đạt chuẩn trình độ chuyên môn | 0,25 |
| Kế hoạch, văn bản chỉ đạo | ||
| Có văn bản chỉ đạo: 0.25 |
|
|
| ||
| Không có văn bản chỉ đạo: 0 |
|
|
| ||
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 1,50 |
|
| ||
6.1 | Ban hành quy định về quản lý tài sản công theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công | 0,50 |
| Các văn bản ban hành | ||
| Đã ban hành kịp thời: 0.5 |
|
|
| ||
| Đã ban hành nhưng chưa kịp thời: 0.25 |
|
|
| ||
| Chưa ban hành: 0 |
|
|
| ||
6.2 | Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan quản lý nhà nước và đơn vị SNCL | 0,50 |
| Quy chế | ||
| 100% số cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0.5 |
|
|
| ||
| Dưới 100% số cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0 |
|
|
| ||
6.3 | Triển khai thực hiện đúng các quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý | 0,50 |
| Các văn bản ban hành | ||
| Thực hiện đúng quy định: 0.5 |
|
|
| ||
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
| ||
7 | XÂY DỰNG, THỰC HIỆN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VĂN THƯ, LƯU TRỮ | 4,375 |
|
| ||
7.1 | Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của huyện | 2,125 |
|
| ||
7.1.1 | Ban hành kế hoạch phát triển Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng, các kế hoạch chuyên đề về chuyển đổi số theo yêu cầu của UBND tỉnh | 0,50 |
| Kế hoạch | ||
| Kế hoạch đảm bảo nội dung theo hướng dẫn và ban hành kịp thời: 0.5 |
|
|
| ||
| Kế hoạch không đảm bảo nội dung theo hướng dẫn hoặc ban hành không kịp thời: 0 |
|
|
| ||
7.1.2 | Tỷ lệ hồ sơ điện tử được lập và xử lý trên phần mềm QLVBĐH | 0,25 |
| Đánh giá trên số lượng hồ sơ điện tử được lập trên phần mềm quản lý văn bản và điều hành | ||
| Đảm bảo 40% số hồ sơ điện tử được lập và sử lý trên tổng số nhiệm vụ được giao: 0.5 |
|
|
| ||
| Dưới40% số hồ sơ điện tử được lập và sử lý trên tổng số nhiệm vụ được giao: 0 |
|
|
| ||
7.1.3 | Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa UBND cấp huyện với cấp tỉnh và cấp xã dưới dạng điện tử | 0,25 |
| Số liệu thống kê trên phần mềm; báo cáo CNTT | ||
| Đảm bảo 100% văn bản: 0.25 |
|
|
| ||
| Từ 90% - dưới 100% số văn bản: 0.125 |
|
|
| ||
| Dưới 90% số văn bản: 0 |
|
|
| ||
7.1.4 | Thực hiện vận hành tốt hệ thống ATTT, phối hợp ứng cứu sự cố mạng | 0,25 |
| Báo cáo CNTT | ||
| Đảm bảo kết nối, thực hiện đầy đủ các lệnh phối hợp ứng cứu sự cố mạng: 0.25 |
|
|
| ||
| Không đảm bảo kết nối, không thực hiện đầy đủ các lệnh phối hợp ứng cứu sự cố mạng: 0 |
|
|
| ||
7.1.5 | Ứng dụng phần mềm quản lý văn bản và sử dụng chứng thư số cùng với chữ ký số của lãnh đạo UBND cấp huyện | 0,375 |
| Số liệu thống kê trên phần mềm; báo cáo CNTT | ||
| Ký số trên phần mềm thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ văn bản đi được đơn vị dùng chứng thư số cùng ký số của lãnh đạo trên phần mềm x 0.25)/(100%)] |
|
|
| ||
| Cập nhật văn bản đến, văn bản đi của đơn vị đạt từ 90% số văn bản trở lên thì điểm đánh giá được cộng thêm: 0.125 |
|
|
| ||
7.1.6 | Cung cấp thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị theo Nghị định 42/2022/NĐ-CP | 0,50 |
| Đường link; theo dõi, đánh giá trực tiếp trên Cổng/Trang thông tin điện tử | ||
| Cập nhật thường xuyên, kịp thời theo quy định: 0.5 |
|
|
| ||
| Không cập nhật thường xuyên: 0 |
|
|
| ||
7.2 | Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI) | 0,75 |
| Báo cáo thống kê | ||
7.2.1 | Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI | 0,25 |
|
| ||
| Từ 50% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 0.25 |
|
|
| ||
| Dưới 50% số TTHC có phát sinh hồ sơ thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % TTHC x 0.250)/(100%)] |
|
|
| ||
7.2.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI (đánh giá đối với TTHC có phát sinh hồ sơ tiếp nhận qua dịch vụ BCCI) | 0,25 |
|
| ||
| Từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên: 0.25 |
|
|
| ||
| Từ 5% - dưới 10% số hồ sơ: 0.125 |
|
|
| ||
| Dưới 5% số hồ sơ: 0 |
|
|
| ||
7.2.3 | Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI (đánh giá đối với TTHC có phát sinh hồ sơ được giải quyết trả kết quả qua dịch vụ BCCI) | 0,25 |
|
| ||
| Từ 30% số hồ sơ TTHC trở lên: 0.25 |
|
|
| ||
| Từ 20% - dưới 30% số hồ sơ: 0.125 |
|
|
| ||
| Dưới 20% số hồ sơ: 0 |
|
|
| ||
7.3 | Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác văn thư, lưu trữ | 1,50 |
|
| ||
7.3.1 | Ban hành kế hoạch thực hiện công tác văn thư, lưu trữ | 0,50 |
| Kế hoạch | ||
| Ban hành đảm bảo đúng thời gian và nội dung theo kế hoạch của tỉnh: 0.5 |
|
|
| ||
| Ban hành mà thời gian hoặc nội dung chưa đảm bảo đúng theo kế hoạch của tỉnh: 0.25 |
|
|
| ||
| Không ban hành kế hoạch: 0 |
|
|
| ||
7.3.2 | Thực hiện xây dựng danh mục hồ sơ, tài liệu hàng năm | 1,00 |
| Quyết định phê duyệt danh mục | ||
| Có ban hành: 1 |
|
|
| ||
| Không ban hành: 0 |
|
|
| ||
II | NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ CẢ NĂM | 53,75 |
|
| ||
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC | 9,25 |
|
| ||
1.1 | Kế hoạch CCHC | 1,50 |
|
| ||
1.1.1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC | 0,50 |
| Bảng thống kê nhiệm vụ hoàn thành theo Kế hoạch CCHC năm; báo cáo CCHC năm | ||
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 0.5 |
|
|
| ||
| Hoàn thành từ 80% - dưới 100% kế hoạch: 0.25 |
|
|
| ||
| Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
| ||
1.1.2 | Đánh giá Chỉ số CCHC cấp xã | 1,00 |
| Do Sở Nội vụ thẩm định | ||
| 100% số xã được đánh giá loại Khá trở lên, trong đó, có từ 10% số xã xếp loại Tốt trở lên: 1 |
|
|
| ||
| 100% số xã được đánh giá loại Khá trở lên, trong đó, có dưới 10% số xã xếp loại Tốt trở lên thì điểm đánh giá theo công thức: [(Tỷ lệ % số xã xếp loại Tốt trở lên x 1)/10] |
|
|
| ||
1.2 | Công tác kiểm tra CCHC | 1,00 |
|
| ||
1.2.1 | Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn được kiểm tra trực tiếp trong năm (hoàn thành công tác kiểm tra chậm nhất trong quý III của năm kiểm tra) | 0,25 |
| Kế hoạch kiểm tra, biên bản kiểm tra | ||
| Từ 30% số cơ quan, đơn vị trở lên: 0.25 |
|
|
| ||
| Từ 20% - dưới 30% số cơ quan, đơn vị: 0.15 |
|
|
| ||
| Dưới 20% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
| ||
1.2.2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 0,50 |
| Báo cáo kết quả sau kiểm tra; văn bản chấn chỉnh sau kiểm tra | ||
| Từ 70% - 100% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức:[((Tỷ lệ % số vấn đề đã xử lý/kiến nghị xử lý) ×0.5)/(100%)] |
|
|
| ||
| Dưới 70% số vấn đề đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
| ||
1.2.3 | Báo cáo kết quả khắc phục những tồn tại hạn chế sau kiểm tra (Báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 31/12 của năm đánh giá) | 0,25 |
| Báo cáo kết quả khắc phục tồn tại, hạn chế sau kiểm tra | ||
| Có báo cáo đúng thời gian quy định: 0.25 |
|
|
| ||
| Không có hoặc gửi báo cáo quá thời gian quy định: 0 |
|
|
| ||
1.3 | Công tác tuyên truyền CCHC | 1,00 |
|
| ||
1.3.1 | Thực hiện các hình thức tuyên truyền CCHC | 0,50 |
| Báo cáo CCHC năm; tài liệu kiểm chứng khác (giấy mời cuộc họp, đường link tin bài, lịch phát sóng, tờ rơi, hình ảnh...) | ||
| Tuyên truyền nội dung CCHC đầy đủ các hình thức gồm: Trang thông tin điện tử; Hệ thống truyền thanh trên địa bàn; Hội nghị, cuộc họp có nội dung về CCHC: 0.25 |
|
|
| ||
| Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua một trong các hình thức sau: Tổ chức cuộc thi; cuộc tọa đàm; tờ rơi, pano… tuyên truyền về CCHC: 0.25 |
|
|
| ||
1.3.2 | Tham gia các lớp tập huấn về CCHC theo kế hoạch do Bộ Nội vụ, tỉnh tổ chức | 0,50 |
| Văn bản triệu tập học viên | ||
| Tham gia đầy đủ: 0.5 |
|
|
| ||
| Số lượng người tham gia từ 80% - dưới 100%: 0.25 |
|
|
| ||
| Số lượng người tham gia dưới 80%: 0 |
|
|
| ||
1.4 | Giải pháp hoặc sáng kiến tham gia cuộc thi "Tìm kiếm sáng kiến, giải pháp cải cách hành chính" của tỉnh | 0,50 |
| Văn bản triển khai, bài tham gia khi có Kế hoạch triển khai của UBND tỉnh | ||
| Có bài dự thi đoạt giải: 0.25 |
|
|
| ||
| Có bài dự thi tham gia: 0.25 |
|
|
| ||
| Không có bài dự thi tham gia: 0 |
|
|
| ||
1.5 | Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao và nhiệm vụ phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan | 4,75 |
| Tiêu chí các đơn vị không phải tự đánh giá | ||
1.5.1 | Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao | 1,00 |
|
| ||
| Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 1 |
|
|
| ||
| Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 0.5 |
|
|
| ||
| Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ được giao: 0 |
|
|
| ||
1.5.2 | Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh giao phân cấp cho huyện, xã qua theo dõi, phối hợp với các sở, ban, ngành chủ trì | 1,00 |
|
| ||
| Thực hiện từ 70% - đến 100% số nhiệm vụ phối hợp đúng hạn trên phần mềm quản lý văn bản Điều hành, thì điểm đánh giá được tính theo công thức:[(Tỷ lệ % nhiệm vụ đúng hạn × 1.00)/(100%)] |
|
|
| ||
| Thực hiện dưới 70% số nhiệm vụ phối hợp đúng hạn trên phần mềm quản lý văn bản, điều hành: 0 |
|
|
| ||
1.5.3 | Thực hiện nhiệm vụ phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh | 2,00 |
|
| ||
| 100% nhiệm vụ phối hợp được triển khai và thực hiện từ 70% - đến 100% số nhiệm vụ phối hợp đúng hạn trên phần mềm quản lý văn bản điều hành, thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % nhiệm vụ đúng hạn ×2.00)/(100%)] |
|
|
| ||
| 100% nhiệm vụ phối hợp được triển khai và thực hiện từ 0% - dưới 70% số nhiệm vụ phối hợp đúng hạn trên phần mềm quản lý văn bản điều hành, thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % nhiệm vụ đúng hạn ×1.50)/(100%)] |
|
|
| ||
| Từ 70% - 100% nhiệm vụ phối hợp được triển khai và thực hiện từ 70% - dưới 100% số nhiệm vụ phối hợp đúng hạn trên phần mềm quản lý văn bản, điều hành, thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % nhiệm vụ đúng hạn ×1.00)/(100%)] |
|
|
| ||
| Từ 70% - 100% nhiệm vụ phối hợp được triển khai và thực hiện từ 0% - dưới 70% số nhiệm vụ phối hợp đúng hạn trên phần mềm quản lý văn bản, điều hành, thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % nhiệm vụ đúng hạn ×0.75)/(100%)] |
|
|
| ||
| Thực hiện dưới 70% số nhiệm vụ phối hợp: 0 |
|
|
| ||
1.5.4 | Thực hiện công tác CCHC gắn với Chỉ số CCHC hàng năm của tỉnh do Bộ Nội vụ công bố | 0,75 |
|
| ||
| Không có những tồn tại, hạn chế làm ảnh hưởng đến kết quả Chỉ số CCHC cấp tỉnh do Bộ Nội vụ đánh giá trong năm trước liền kề năm: 0.75 |
|
|
| ||
| Có những tồn tại, hạn chế làm ảnh hưởng đến kết quả Chỉ số CCHC cấp tỉnh do Bộ Nội vụ đánh giá trong năm trước liền kề năm đánh giá: 0 |
|
|
| ||
1,6 | Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ | 0,50 |
| Báo cáo CCHC | ||
| Báo cáo định kỳ quý, 6 tháng, năm về CCHC: 0.5 |
|
|
| ||
| Có 01 báo cáo trở lên chậm thời gian hoặc nội dung không đảm bảo theo quy định: 0.25 |
|
|
| ||
| Thiếu 01 báo cáo trở lên theo quy định: 0 |
|
|
| ||
2 | XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL) | 8,00 |
|
| ||
2.1 | Thực hiện xây dựng và ban hành VBQPPL đảm bảo đúng thẩm quyền, đúng trình tự, thủ tục | 1,00 |
| Đủ hồ sơ theo quy định của Luật ban hành văn bản và Nghị định hướng dẫn thi hành | ||
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % số văn bản được hành đúng thẩm quyền, quy trình) x 1.00/ (100%)] |
|
|
| ||
2.2 | Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) | 2,00 |
|
| ||
2.2.1 | Thực hiện các hoạt động về TDTHPL | 1,50 |
| Báo cáo kết quả TDTHPL của đơn vị | ||
| Thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật: 0.5 |
|
|
| ||
| Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật: 0.5 |
|
|
| ||
| Điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật: 0.5 |
|
|
| ||
2.2.2 | Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật | 0,50 |
| Báo cáo kết quả TDTHPL của đơn vị; các văn bản xử lý kết quả theo TDTHPL | ||
| Xử lý hoặc kiến nghị xử lý 100% vấn đề phát hiện qua TDTHPL: 0.5 |
|
|
| ||
| Từ 70% - đến dưới 100% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % hoàn thành x 0.5)/100] |
|
|
| ||
2.3 | Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 5,00 |
|
| ||
2.3.1 | Kiểm tra VBQPPL | 2,00 |
| Báo cáo kết quả xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL; Phiếu kiểm tra | ||
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ văn bản thực hiện tự kiểm thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách có phiếu kiểm tra theo mẫu Nghị định 34/2016/NĐ-CP) x 2.00/(100%) |
|
|
| ||
2.3.2 | Thực hiện rà soát VBQPPL do HĐND, UBND cấp huyện ban hành | 0,25 |
| Báo cáo kết quả xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL; Phiếu rà soát theo Mẫu | ||
| 100% văn bản được rà soát đầy đủ, kịp thời ngay khi có căn cứ rà soát: 0.25 |
|
|
| ||
| Từ 70% - dưới 100% văn bản được rà soát đầy đủ, kịp thời ngay khi có căn cứ rà soát thì điểm đánh giá theo công thức: [(Tỷ lệ % văn bản tham mưu x 0.25)/100] |
|
|
| ||
| Dưới 70%: 0 |
|
|
| ||
2.3.3 | Xử lý các văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra | 0,75 |
| Văn bản xử lý | ||
| Hoàn thành 100% các văn bản do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra và kiến nghị xử lý hoặc không có văn bản phải xử lý sau kiểm tra: 0. |
|
|
| ||
| Hoàn thành từ 70% - dưới 100% thì điểm đánh giá theo công thức: [(Tỷ lệ % văn bản được xử lý x 0.75)/100] |
|
|
| ||
| Dưới 70% văn bản được xử lý: 0 |
|
|
| ||
2.3.4 | Chất lượng tự kiểm tra văn bản | 1,00 |
| Văn bản được ban hành, Phiếu tự kiểm tra văn bản và Kết luận kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền (nếu có) | ||
| Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phát hiện, kết luận từ 02 văn bản có nội dung trái pháp luật hoặc sai về thể thức, kỹ thuật trình bày mà cơ quan tự kiểm tra không phát hiện ra: 0 |
|
|
| ||
| Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phát hiện, kết luận từ 01 văn bản có nội dung trái pháp luật hoặc sai về thể thức, kỹ thuật trình bày mà cơ quan tự kiểm tra không phát hiện ra: 0.5 |
|
|
| ||
| Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phát hiện, kết luận không có văn bản nào trái về nội dung hoặc sai về thể thức, kỹ thuật trình bày: 1 |
|
|
| ||
2.3.5 | Thực hiện đầy đủ yêu cầu, kiến nghị của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp trong công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản | 1,00 |
| Các văn bản thực hiện như: Kế hoạch, Công văn | ||
| Thực hiện đầy đủ yêu cầu, kiến nghị của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp trong công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản như: Ban hành kế hoạch, triển khai thực hiện theo các công văn, kết luận đảm bảo đúng hạn, xây dựng báo cáo đúng thời hạn: 1.00 |
|
|
| ||
| Thực hiện đầy đủ yêu cầu, kiến nghị của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp trong công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản như: Ban hành kế hoạch, triển khai thực hiện theo các công văn, kết luận nhưng bị quá hạn, nộp báo cáo chậm quá thời hạn: 0.5 |
|
|
| ||
| Không thực hiện đầy đủ yêu cầu, kiến nghị của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp trong công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản như: Không ban hành kế hoạch hoặc không triển khai thực hiện theo các công văn, kết luận, không xây dựng báo cáo: 0 |
|
|
| ||
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 8,875 |
|
| ||
3.1 | Vai trò chỉ đạo, điều hành của UBND cấp huyện đối với UBND cấp xã về thực hiện công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC | 0,50 |
| Các văn bản chỉ đạo, điều hành của UBND cấp huyện đối với UBND cấp xã liên quan đến thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC | ||
| Ban hành từ 7 văn bản trở lên để chỉ đạo, điều hành UBND cấp xã thực hiện công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC: 0.5 |
|
|
| ||
| Ban hành từ 3 đến 6 văn bản để chỉ đạo, điều hành UBND cấp xã thực hiện công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC: 0.25 |
|
|
| ||
| Ban hành dưới 3 văn bản để chỉ đạo, điều hành UBND cấp xã thực hiện công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC: 0 |
|
|
| ||
3.2 | Công khai thủ tục hành chính và kết quả giải quyết hồ sơ | 1,625 |
|
| ||
3.2.1 | Công khai TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết trên Trang thông tin điện tử của UBND cấp huyện | 0,125 |
| UBND cấp huyện phải công khai đầy đủ, kịp thời toàn bộ TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết trên Trang thông tin điện tử của đơn vị bằng cách tạo đường link kết nối với Cổng Dịch vụ công tỉnh | ||
| Đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0.125 |
|
|
| ||
| Không đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0 |
|
|
| ||
3.2.2 | Cập nhật đầy đủ, kịp thời hồ sơ giải quyết TTHC trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh | 1,50 |
| Đánh giá theo số liệu trong Báo cáo công tác kiểm soát TTHC định kỳ và đối chiếu với số liệu trích xuất trên Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh (yêu cầu đơn vị khi tự đánh giá, chấm điểm cần diễn giải chi tiết công thức tính ra tỷ lệ % này = tổng số hồ sơ được cập nhật trong kỳ/tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong kỳ*100%; chứ không phải chỉ đưa ra kết quả) | ||
| 100% hồ sơ giải quyết TTHC cấp huyện được cập nhật: 0.25 |
|
|
| ||
| 100% hồ sơ giải quyết TTHC cấp xã được cập nhật: 1.25 |
|
|
| ||
3.3 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết | 0,50 |
|
| ||
3.3.1 | Niêm yết địa chỉ tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC tại trụ sở UBND cấp huyện | 0,25 |
| Đơn vị cung cấp tối thiểu 2 ảnh chụp bảo đảm chất lượng, đủ để thẩm định được nội dung niêm yết và vị trí niêm yết địa chỉ tiếp nhận PAKN theo đúng quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP | ||
| Thực hiện đúng quy định: 0.25 |
|
|
| ||
| Không thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
| ||
3.3.2 | Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện | 0,25 |
| Các văn bản được ban hành để xử lý các PAKN mà Văn phòng UBND tỉnh chuyển cho đơn vị xử lý | ||
| 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.25 |
|
|
| ||
| Dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
| ||
3.4 | Hệ thống một cửa điện tử | 1,25 |
|
| ||
3.4.1 | Vận hành Hệ thống thông tin một cửa điện tử | 0,25 |
| Dữ liệu hệ thống | ||
| 100% cấp xã thực hiện thường xuyên: 0.25 |
|
|
| ||
| Dưới 100% cấp xã thực hiện thường xuyên: 0 |
|
|
| ||
3.4.2 | Thực hiện nhiệm vụ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan theo quy định | 1,00 |
| Yêu cầu về nội dung nhiệm vụ và thời hạn thực hiện, hoàn thành căn cứ theo Kế hoạch số 44/KH-UBND ngày 14/3/2022 và các văn bản chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh; văn bản hướng dẫn của Văn phòng UBND tỉnh và văn bản đề nghị của Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC; Các đơn vị cung cấp các văn bản, sản phẩm thực hiện nhiệm vụ như: văn bản tổ chức triển khai số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của cơ quan, đơn vị (Kế hoạch, Công văn,…); Báo cáo công tác Kiểm soát TTHC hàng quý, năm (trong đó có báo cáo nội dung về thực hiện công tác số hóa) và báo cáo đột xuất (nếu có) theo yêu cầu. Kết quả thực tế của các đơn vị trong việc triển khai quy trình số hóa kết quả giải quyết TTHC trên Phần mềm một cửa điện tử tỉnh; cập nhật đầy đủ kết quả giải quyết TTHC được số hóa tại chức năng cập nhật kết quả trên Phần mềm một cửa điện tử tỉnh. Dữ liệu được kết xuất từ Phần mềm một cửa điện tử tỉnh và các hệ thống khác có liên quan. | ||
| Thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 1 |
|
|
| ||
| Không thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
| ||
3.5 | Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC | 1,625 |
|
| ||
3.5.1 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận trong kỳ đánh giá được giải quyết đúng hạn và trước hạn | 0,125 |
| Đánh giá theo số liệu trong Báo cáo công tác kiểm soát TTHC định kỳ, có kiểm tra, đối chiếu với số liệu trích xuất trên Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh (yêu cầu đơn vị khi tự đánh giá, chấm điểm cần diễn giải chi tiết công thức tính ra tỷ lệ % này = tổng số hồ sơ giải quyết đúng và sớm hạn trong kỳ/tổng số hồ sơ đã được giải quyết trong kỳ*100%; chứ không phải chỉ đưa ra kết quả) | ||
| Đạt tỷ lệ 100%: 0.125 |
|
|
| ||
| Dưới 100%: 0 |
|
|
| ||
3.5.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong kỳ đánh giá được giải quyết đúng hạn và trước hạn | 0,25 |
| Đánh giá theo số liệu trong Báo cáo công tác kiểm soát TTHC định kỳ, có kiểm tra, đối chiếu với số liệu trích xuất trên Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh (yêu cầu đơn vị khi tự đánh giá, chấm điểm cần diễn giải chi tiết công thức tính ra tỷ lệ % này = tổng số hồ sơ giải quyết đúng và sớm hạn trong kỳ/tổng số hồ sơ đã được giải quyết trong kỳ*100%; chứ không phải chỉ đưa ra kết quả) | ||
| Đạt tỷ lệ 100%: 0.25 |
|
|
| ||
| Dưới 100%: 0 |
|
|
| ||
3.5.3 | Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC | 0,25 |
| Phiếu xin lỗi cá nhân, tổ chức theo đúng mẫu và quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung) và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP | ||
| UBND cấp huyện thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 0.125 |
|
|
| ||
| 100% UBND cấp xã thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 0.125 |
|
|
| ||
3.5.4 | Đánh giá chất lượng giải quyết hồ sơ TTHC của UBND cấp huyện | 1,00 |
| Do Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đánh giá | ||
| Đạt điểm xếp loại Xuất sắc: 1 |
|
|
| ||
| Đạt điểm xếp loại Tốt: 0.5 |
|
|
| ||
| Đạt điểm xếp loại Khá: 0.25 |
|
|
| ||
| Đạt điểm xếp loại Trung bình hoặc Yếu: 0 |
|
|
| ||
3.6 | Bố trí nhân sự và kinh phí cho công tác kiểm soát TTHC theo quy định | 1,75 |
|
| ||
3.6.1 | Ban hành và gửi Quyết định thay đổi cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC tại UBND cấp huyện, UBND cấp xã theo đúng quy định | 0,25 |
| Các Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện về việc thay đổi cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC tại UBND cấp huyện và UBND cấp xã theo ủy quyền của UBND tỉnh tại Quyết định số 154/QĐ-UBND ngày 23/01/2018 | ||
| Đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0.25 (Đối với những đơn vị không có sự thay đổi nào thì điểm được đánh giá tối đa) |
|
|
| ||
| Không đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0 |
|
|
| ||
3.6.2 | Bố trí kinh phí cho công tác kiểm soát TTHC tại UBND cấp huyện theo quy định | 1,50 |
| Các chứng từ kế toán chứng minh việc chi cho cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC và chi cho công tác kiểm soát TTHC theo quy định tại Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh | ||
| Có thực hiện chi hỗ trợ cho cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC: 0.75 |
|
|
| ||
| Có bố trí kinh phí cho công tác kiểm soát TTHC (trừ khoản chi hỗ trợ cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC): 0.75 |
|
|
| ||
3.7 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 1,50 |
|
| ||
3.7.1 | Thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đủ điều kiện lên mức độ 3, 4 | 0,50 |
| Danh sách TTHC đủ điều kiện được cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 được đơn vị rà soát định kỳ hàng quý (nếu có), hàng năm gửi Văn phòng UBND tỉnh theo quy định. Hình ảnh hoặc dữ liệu thống kê được kết xuất từ Phần mềm một cửa điện tử tỉnh và các hệ thống khác có liên quan | ||
| Thực hiện 100%: 0.5 |
|
|
| ||
| Thực hiện dưới 100%: 0 |
|
|
| ||
3.7.2 | Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 có phát sinh hồ sơ trực tuyến trong kỳ đánh giá | 0,50 |
| Báo cáo công tác kiểm soát TTHC định kỳ hàng quý, năm và các báo cáo chuyên đề, đột xuất khác (nếu có) có liên quan đến nội dung này theo quy định. Hình ảnh hoặc dữ liệu thống kê được kết xuất từ Phần mềm một cửa điện tử tỉnh và các hệ thống khác có liên quan | ||
| Từ 80% trở lên: 0.5 |
|
|
| ||
| Dưới 80% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % TTHC x 0.5)/(80%)] |
|
|
| ||
3.7.3 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3 và 4 | 0,50 |
| Báo cáo công tác kiểm soát TTHC định kỳ hàng quý, năm và các báo cáo chuyên đề, đột xuất khác (nếu có) có liên quan đến nội dung này theo quy định. Hình ảnh hoặc dữ liệu thống kê được kết xuất từ Phần mềm một cửa điện tử tỉnh và các hệ thống khác có liên quan | ||
| Từ 50% trở lên: 0.5 |
|
|
| ||
| Dưới 50% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % số hồ sơ ×0.5)/(50%)] |
|
|
| ||
3.8 | Thực hiện các nhiệm vụ khác về công tác kiểm soát TTHC theo chỉ đạo bằng văn bản của UBND tỉnh, đề nghị bằng văn bản của Văn phòng UBND tỉnh hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC (trừ những nhiệm vụ đã được tính vào các tiêu chí, tiêu chí thành phần khác) | 0,125 |
| Do Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, chấm điểm | ||
| Thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 0.125 |
|
|
| ||
| Có nhiệm vụ không thực hiện hoặc thực hiện muộn thời hạn quy định: 0 |
|
|
| ||
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC | 7,25 |
|
| ||
4.1 | Thực hiện quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy | 3,25 |
|
| ||
4.1.1 | Thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện theo Chương trình, Kế hoạch của tỉnh và các quy định của bộ, ngành, trung ương | 0,50 |
| Báo cáo về tình hình sắp xếp, tổ chức bộ máy của UBND cấp huyện | ||
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
| ||
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
| ||
4.1.2 | Thực hiện ban hành văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND cấp huyện theo hướng dẫn của Bộ, ngành trung ương | 0,25 |
| Các văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn | ||
| Đầy đủ, đúng quy định: 0.25 |
|
|
| ||
| Không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
| ||
4.1.3 | Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện | 0,50 |
| Báo cáo CCHC năm của đơn vị hoặc báo cáo thống kê về số lượng lãnh đạo cấp phòng | ||
| Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc cơ quan, đơn vị: 0.5 |
|
|
| ||
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
| ||
4.1.4 | Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2015 (phải đạt chỉ tiêu của năm trước thì đơn vị mới được đánh giá) | 2,00 |
| Báo cáo CCHC năm của đơn vị hoặc báo cáo thống kê về tình hình, kết quả sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong năm đánh giá | ||
| Đạt tỷ lệ từ 2.5% trở lên: 2 |
|
|
| ||
| Đạt tỷ lệ dưới 2.5% thì điểm đánh giá được tính theo công thức:[(Tỷ lệ % giảm ĐVSN ×2)/2,5] |
|
|
| ||
4.2 | Thực hiện các quy định về quản lý biên chế | 2,50 |
|
| ||
4.2.1 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính | 0,25 |
| Báo cáo kết quả việc sử dụng biên chế tại cơ quan | ||
| Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0.25 |
|
|
| ||
| Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0 |
|
|
| ||
4.2.2 | Thực hiện quy định về số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập | 0,25 |
| Báo cáo kết quả việc sử dụng biên chế tại các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND cấp huyện | ||
| Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc được giao: 0.25 |
|
|
| ||
| Sử dụng vượt quá số lượng người làm việc được giao: 0 |
|
|
| ||
4.2.3 | Tỷ lệ biên chế sự nghiệp hưởng lương từ NSNN giảm so với năm 2021 (Đối với các đơn vị chưa thực hiện giảm đủ 10% biên chế giai đoạn 2016 - 2021 thì phải đồng thời vừa thực hiện mục tiêu tinh giản biên chế giai đoạn 2022 - 2026, vừa phải tiếp tục thực hiện chỉ tiêu tinh giản biên chế giai đoạn 2016 - 2021. Những nơi thực hiện vượt chỉ tiêu giai đoạn 2016 - 2021 thì phần vượt được tính vào kết quả thực hiện giai đoạn 2022 - 2026) | 2,00 |
| Báo cáo CCHC năm của đơn vị hoặc báo cáo thống kê về tình hình sử dụng biên chế tại đơn vị sự nghiệp công lập trong năm đánh giá | ||
| Từ 2,5% trở lên và phải đạt chỉ tiêu của năm trước: 2 |
|
|
| ||
| Dưới 2,5% và phải đạt chỉ tiêu của năm trước thì điểm đánh giá được tính theo công thức:[(Tỷ lệ % giảm biên chế x 2)/2,5] |
|
|
| ||
4.3 | Thực hiện phân cấp quản lý | 1,50 |
|
| ||
4.3.1 | Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do cấp trên ban hành | 0,50 |
| Liệt kê các văn bản của đơn vị quy định về phân cấp của tỉnh mà đơn vị chịu tác động; báo cáo CCHC năm của đơn vị hoặc báo cáo kết quả kiểm tra đánh giá về tình hình thực hiện phân cấp quản lý nhà nước | ||
| Thực hiện đầy đủ các quy định: 0.5 |
|
|
| ||
| Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0 |
|
|
| ||
4.3.2 | Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho đơn vị trực thuộc và cấp xã | 0,50 |
| Báo cáo kết quả kiểm tra | ||
| Có thực hiện: 0.5 |
|
|
| ||
| Không thực hiện: 0 |
|
|
| ||
4.3.3 | Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra | 0,50 |
| Các thông báo kết luận kiểm tra; các văn bản xử lý những vấn đề phát hiện qua kiểm tra | ||
| 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 |
|
|
| ||
| Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
| ||
5 | CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ | 6,50 |
|
| ||
5.1 | Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | 1,50 |
|
| ||
5.1.1 | Thực hiện rà soát, xây dựng bổ sung, điều chỉnh vị trí việc làm khi có hướng dẫn của bộ, ngành, trung ương hoặc khi có thay đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức | 0,25 |
| Đề án (Đề án điều chỉnh) VTVL | ||
| Đúng quy định: 0.25 |
|
|
| ||
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
| ||
5.1.2 | Thực hiện quy định tạm thời Bản mô tả và khung năng lực VTVL đối với cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách | 0,25 |
| Quyết định của UBND cấp huyện, cấp xã | ||
| Quy định sản phẩm đầu ra: 0.25 |
|
|
| ||
| Không quy định sản phẩm đầu ra: 0 |
|
|
| ||
5.1.3 | Việc bố trí công chức thuộc các cơ quan chuyên môn của UBND huyện theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | 0,50 |
| Báo cáo , danh sách bố trí công chức theo các nhóm VTVL đã được phê duyệt | ||
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
| ||
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
| ||
5.1.4 | Việc bố trí viên chức thuộc các đơn vị sự nghiệp theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | 0,50 |
| Báo cáo , danh sách bố trí công chức theo các nhóm VTVL đã được phê duyệt | ||
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
| ||
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
| ||
5.2 | Tuyển dụng công chức, viên chức | 0,75 |
|
| ||
5.2.1 | Thực hiện đề nghị với cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để tuyển dụng đối với các vị trí công chức, viên chức còn thiếu theo biên chế được giao | 0,25 |
| Văn bản đề nghị | ||
| Có đề nghị: 0.25 |
|
|
| ||
| Không thực hiện đề nghị: 0 |
|
|
| ||
5.2.2 | Thực hiện tuyển dụng công chức cấp xã, viên chức sự nghiệp sau khi có ý kiến đồng ý của cơ quan có thẩm quyền | 0,25 |
| Các thông báo tuyển dụng, người đủ điều kiện dự tuyển; văn bản phối hợp rà soát về nhu cầu tuyển dụng. Các văn bản liên quan đến tổ chức kỳ tuyển dụng (thành lập hội đồng, phê duyệt kết quả tuyển dụng, quyết định tuyển dụng…). Trường hợp trong năm đơn vị đã tuyển dụng đủ vị trí thì kết quả được căn cứ vào kỳ tuyển dụng gần nhất năm đánh giá. | ||
| Đúng quy định: 0.25 |
|
|
| ||
| Không đúng quy định hoặc chậm triển khai: 0 |
|
|
| ||
5.2.3 | Thực hiện việc sử dụng, tập sự sau tuyển dụng công chức, viên chức | 0,25 |
| Các văn bản về chế độ tập sự | ||
| Đúng quy định: 0.25 |
|
|
| ||
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
| ||
5.3 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính | 0,25 |
| Các quyết định bổ nhiệm, Báo cáo | ||
| Đúng quy định: 0.25 |
|
|
| ||
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
| ||
5.4 | Thực hiện chuyển đổi vị trí công tác theo Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng | 0,50 |
| Kế hoạch ban hành; Báo cáo thực hiện chuyển đổi vị trí công tác; Quyết định | ||
| Có xây dựng Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác: 0.25 |
|
|
| ||
| Thực hiện 100% Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đề ra: 0.25 |
|
|
| ||
5.5 | Đánh giá, phân loại công chức, viên chức | 1,00 |
|
| ||
5.5.1 | Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định | 0,50 |
| Các văn bản triển khai, Báo cáo kết quả đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị | ||
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
| ||
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
| ||
5.5.2 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức | 0,50 |
| Báo cáo CCHC năm hoặc báo cáo về tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức trong năm | ||
| Trong năm không có cán bộ, công chức, viên chức làm việc bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.5 |
|
|
| ||
| Trong năm có cán bộ, công chức, viên chức làm việc bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0 |
|
|
| ||
5.6 | Cán bộ, công chức cấp xã | 1,00 |
|
| ||
5.6.1 | Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã | 0,25 |
| Báo cáo thống kê | ||
| 100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0.5 |
|
|
| ||
| Dưới 100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0 |
|
|
| ||
5.6.2 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã | 0,50 |
| Báo cáo thống kê | ||
| 100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0.5 |
|
|
| ||
| Dưới 100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0 |
|
|
| ||
5.6.3 | Phê duyệt kịp thời phương án bố trí, sắp xếp người hoạt động không chuyên trách | 0,25 |
| Quyết định của UBND cấp huyện | ||
| Có phê duyệt phương án và kịp thời: 0.25 |
|
|
| ||
| Không phê duyệt, chưa kịp thời: 0 |
|
|
| ||
5.7 | Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 0,75 |
|
| ||
5.7.1 | CBCCVC của cơ quan, đơn vị được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn ít nhất 01 tuần/ năm | 0,50 |
| Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm; Báo cáo thống kê kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị | ||
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % CBCCVC được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn ít nhất 1 tuần/năm) x 0.5/(100%) |
|
|
| ||
5.7.2 | Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC | 0,25 |
| Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị | ||
| Báo cáo về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức: 0.25 |
|
|
| ||
| Không báo cáo theo quy định: 0 |
|
|
| ||
5.8 | Thực hiện cập nhật dữ liệu vào phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức | 0,75 |
| Báo cáo tình hình thực hiện; dữ liệu hệ thống | ||
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % số hồ sơ được nhập so với tổng số × 0.75)/(100%)] Lưu ý: Các hồ sơ không cập nhật dữ liệu thường xuyên, thiếu dữ liệu như quá trình lương, phụ cấp chức vụ,... sẽ không được tính |
|
|
| ||
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 8,50 |
|
| ||
6.1 | Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách | 3,00 |
|
| ||
6.1.1 | Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm | 1,00 |
| Báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công hàng năm | ||
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % giải ngân kế hoạch đầu tư vốn NSNN ×1.00)/(100%)] |
|
|
| ||
6.1.2 | Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách | 1,00 |
| Các kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách của cơ quan có thẩm quyền; Báo cáo về việc thực hiện kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách | ||
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % số kiến nghị được thực hiện) x 1.00/(100%) |
|
|
| ||
6.1.3 | Thực hiện quy định việc sử dụng kinh phí từ nguồn Ngân sách nhà nước | 1,00 |
| Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính | ||
| Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 1 |
|
|
| ||
| Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
| ||
6.2 | Công tác quản lý, sử dụng tài sản công | 2,50 |
|
| ||
6.2.1 | Ban hành quy định về quản lý tài sản công theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công | 0,50 |
| Các văn bản ban hành | ||
| Đã ban hành kịp thời: 0.5 |
|
|
| ||
| Đã ban hành nhưng chưa kịp thời: 0.25 |
|
|
| ||
| Chưa ban hành: 0 |
|
|
| ||
6.2.2 | Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan quản lý nhà nước và đơn vị SNCL | 0,50 |
| Quy chế | ||
| 100% số cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0.5 |
|
|
| ||
| Dưới 100% số cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0 |
|
|
| ||
6.2.3 | Triển khai thực hiện đúng các quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý | 0,50 |
| Các văn bản ban hành | ||
| Thực hiện đúng quy định: 0.5 |
|
|
| ||
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
| ||
6.2.4 | Kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công | 1,00 |
| Thông báo kết luận kiểm tra; Báo cáo | ||
| Có kiểm tra: 1 |
|
|
| ||
| Không kiểm tra: 0 |
|
|
| ||
6.3 | Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) | 3,00 |
|
| ||
6.3.1 | Số đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường xuyên | 1,00 |
| Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ; các văn bản giao tự chủ tài chính | ||
| Có số đơn vị tăng so với năm trước: 1 |
|
|
| ||
| Không tăng so với năm trước: 0 |
|
|
| ||
6.3.2 | Thực hiện thu đối với đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên | 1,00 |
| Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ; các văn bản giao tự chủ tài chính | ||
| Có từ 20% số đơn vị tăng thu so với năm trước liền kề: 1 |
|
|
| ||
| Dưới 20% số đơn vị tăng thu so với năm trước liền kề: 0.5 |
|
|
| ||
| Không tăng so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
| ||
6.3.3 | Thực hiện quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm tại các đơn vị SNCL | 0,50 |
| Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ; các văn bản giao tự chủ tài chính | ||
| Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0.5 |
|
|
| ||
| Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
| ||
6.3.4 | Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015 | 0,50 |
| Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp hoặc báo cáo khác có thông tin kiểm chứng kết quả đánh giá; thống kê rõ mức chi năm 2015 và năm đánh giá | ||
| Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 0.5 |
|
|
| ||
| Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % giảm chi ngân sách ×0.5)/(10%)] |
|
|
| ||
7 | XÂY DỰNG, THỰC HIỆN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VĂN THƯ, LƯU TRỮ | 5,375 |
|
| ||
7.1 | Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của huyện | 4,125 |
|
| ||
7.1.1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch phát triển Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng và các kế hoạch chuyên đề thực hiện chuyển đổi số | 1,00 |
| Kế hoạch; báo cáo CNTT | ||
| Hoàn thành từ 80% - 100% điểm đánh giá tính theo công thức: [(Tỷ lệ % hoàn thành x 1)/100] |
|
|
| ||
| Hoàn thành dưới 80%: 0 |
|
|
| ||
7.1.2 | Tỷ lệ hồ sơ điện tử được lập và xử lý trên phần mềm QLVBĐH | 0,25 |
| Dữ liệu phần mềm; báo cáo CNTT | ||
| Từ 40% trở lên số hồ sơ điện tử được lập trên tổng số nhiện vụ được giao: 0.25 |
|
|
| ||
| Dưới 40% số hồ sơ điện tử được lập trên tổng số nhiện vụ được giao: 0 |
|
|
| ||
7.1.3 | Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa UBND cấp huyện với cấp tỉnh và cấp xã dưới dạng điện tử | 0,50 |
| Dữ liệu phần mềm; báo cáo CNTT | ||
| Đảm bảo 100% văn bản: 0.5 |
|
|
| ||
| Từ 90% - dưới 100% số văn bản: 0.25 |
|
|
| ||
| Dưới 90% số văn bản: 0 |
|
|
| ||
7.1.4 | Thực hiện vận hành tốt hệ thống ATTT, phối hợp ứng cứu sự cố mạng | 0,50 |
| Báo cáo CNTT | ||
| Đảm bảo kết nối, thực hiện đầy đủ các lệnh phối hợp ứng cứu sự cố mạng: 0.5 |
|
|
| ||
| Không đảm bảo kết nối, không thực hiện đầy đủ các lệnh phối hợp ứng cứu sự cố mạng: 0 |
|
|
| ||
7.1.5 | Ứng dụng phần mềm quản lý văn bản và sử dụng chứng thư số cùng với chữ ký số của lãnh đạo UBND cấp huyện | 0,375 |
| Dữ liệu phần mềm; báo cáo CNTT | ||
| Ký số trên phần mềm thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ văn bản đi được đơn vị dùng chứng thư số cùng ký số của lãnh đạo trên phần mềm x 0.125)/(100%)] |
|
|
| ||
| Cập nhật văn bản đến, văn bản đi của đơn vị đạt từ 90% số văn bản trở lên thì điểm đánh giá được cộng thêm: 0.25 |
|
|
| ||
7.1.6 | Cung cấp thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị theo Nghị định 42/2022/NĐ-CP | 0,50 |
| Đường link; theo dõi, đánh giá trực tiếp trên Cổng/Trang thông tin điện tử | ||
| Cập nhật thường xuyên, kịp thời theo quy định: 0.5 |
|
|
| ||
| Không cập nhật thường xuyên: 0 |
|
|
| ||
7.1.7 | Triển khai thực hiện Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh | 0,50 |
|
| ||
| Thực hiện đúng quy định: 0.5 |
|
| Do Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đánh giá | ||
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
| ||
7.1.8 | Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ | 0,50 |
| Báo cáo CNTT | ||
| Báo cáo định kỳ hàng quý, năm về kết quả ứng dụng CNTT, xây dựng Chính quyền số: 0.5 |
|
|
| ||
| Không thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo: 0 |
|
|
| ||
7,2 | Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI) | 0,75 |
| Báo cáo thống kê | ||
7.2.1 | Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI | 0,25 |
|
| ||
| Từ 50% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 0.25 |
|
|
| ||
| Dưới 50% số TTHC có phát sinh hồ sơ thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % TTHC x 0.25)/(100%)] |
|
|
| ||
7.2.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI (đánh giá đối với TTHC có phát sinh hồ sơ tiếp nhận qua dịch vụ BCCI) | 0,25 |
|
| ||
| Từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên: 0.25 |
|
|
| ||
| Từ 5% - dưới 10% số hồ sơ: 0.125 |
|
|
| ||
| Dưới 5% số hồ sơ: 0 |
|
|
| ||
7.2.3 | Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI (đánh giá đối với TTHC có phát sinh hồ sơ được giải quyết trả kết quả qua dịch vụ BCCI) | 0,25 |
|
| ||
| Từ 30% số hồ sơ TTHC trở lên: 0.25 |
|
|
| ||
| Từ 20% - dưới 30% số hồ sơ: 0.125 |
|
|
| ||
| Dưới 20% số hồ sơ: 0 |
|
|
| ||
7.3 | Thực hiện giao nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan hàng năm (bao gồm cả hồ sơ giấy và điện tử) | 0,50 |
| Biên bản bàn giao; dữ liệu hệ thống | ||
| Có thực hiện: 0.5 |
|
|
| ||
| Không thực hiện: 0 |
|
|
| ||
B | ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC (SIPAS) | 22,00 |
| Xác định qua điều tra xã hội học | ||
1.1 | Chỉ số hài lòng về tiếp cận dịch vụ | 4,00 |
|
| ||
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Chỉ số hài lòng về TCDV x4)/100%] |
|
|
| ||
1.2 | Chỉ số hài lòng về tổ chức giải quyết TTHC | 4,00 |
|
| ||
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Chỉ số hài lòng về tổ chức giải quyết TTHC x4)/100%] |
|
|
| ||
1.3 | Chỉ số hài lòng về công chức giải quyết TTHC | 5,00 |
|
| ||
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Chỉ số hài lòng về công chức x 5)/100%] |
|
|
| ||
1.4 | Chỉ số hài lòng về kết quả giải quyết TTHC | 5,00 |
|
| ||
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Chỉ số hài lòng về kết quả giải quyết TTHC x 5)/100%] |
|
|
| ||
1.5 | Chỉ số hài lòng về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị liên quan đến TTHC | 4,00 |
|
| ||
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Chỉ số hài lòng về tiếp nhận xử lý PAKN x 4)/100%] |
|
|
| ||
C | ĐIỂM THƯỞNG VÀ ĐIỂM TRỪ | 5,00 |
|
| ||
1 | Điểm thưởng | 5,00 |
|
| ||
1.1 | Có từ 05 tin, bài/năm được biên soạn, đăng tải những nội dung về công tác CCHC tại bản tin hoặc trên Trang/Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị | 1,00 |
| Hình ảnh chụp nội dung niêm yết tại bảng tin cơ quan hoặc đường link đăng tải nội dung về hoạt động công tác CCHC | ||
1.2 | Có phương án đơn giản hóa TTHC được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, thông qua | 1,00 |
| Đơn vị có được giao nhiệm vụ rà soát, đánh giá TTHC trong Kế hoạch của UBND tỉnh; đã tham gia đầy đủ với cơ quan chủ trì trong thực hiện nhiệm vụ và có phương án đơn giản hóa TTHC được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt | ||
1.3 | Kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị đánh giá qua các hình thức khen thưởng của năm trước liền kề năm đánh giá | 1,00 |
| Các văn bản công nhận danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng của cấp có thẩm quyền | ||
| Cờ thi đua của Chính phủ hoặc các hình thức khen của Nhà nước (Huân chương, Huy chương,…): 1 |
|
|
| ||
| Cờ thi đua của UBND tỉnh hoặc Bộ chuyên ngành: 0.5 |
|
|
| ||
| Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Bộ chuyên ngành: 0.25 |
|
|
| ||
| * Trường hợp cơ quan có nhiều hình thức khen thưởng thì chấm điểm ở hình thức cao nhất |
|
|
| ||
1.4 | Tổ chức các lớp bồi dưỡng, triển khai các nội dung về CCHC đến CB, CC, VC hoặc tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết chuyên đề về CCHC | 1,00 |
| Kế hoạch tổ chức các lớp bồi dưỡng, triển khai nội dung CCHC hoặc Chương trình hội nghị sơ kết, tổng kết chuyên đề về CCHC | ||
1.5 | Có sáng kiến, giải pháp nội dung về CCHC được Hội đồng sáng kiến tỉnh công nhận | 1,00 |
| Quyết định của Hội đồng sáng kiến tỉnh | ||
2 | Điểm trừ | 4,00 |
|
| ||
2.1 | Tỷ lệ từ 50% trở lên số cán bộ, công chức truy cập phần mềm quản lý văn bản không đảm bảo số lượng tối thiểu 04 lần/ngày | 1,00 |
|
| ||
2.2 | Tài liệu kiểm chứng có các văn bản chèn số (ví dụ: 11a,b,c,…) hoặc trùng số hoặc sắp xếp tài liệu không khoa học, không xếp theo đúng thứ tự, trình tự giải quyết công việc | 1,00 |
|
| ||
2.3 | Không triển khai thực hiện nhiệm vụ được UBND tỉnh giao bằng văn bản có nội dung về công tác CCHC hoặc thực hiện báo cáo khống, không đúng số liệu, bị cấp trên phát hiện trong năm đánh giá (gọi chung là vi phạm) | 1,00 |
|
| ||
2.4 | Cơ quan, đơn vị được xếp hạng chỉ số CCHC thuộc nhóm trung bình trở xuống trong 2 năm liên tiếp liền kề năm đánh giá hoặc có Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt dưới 80% | 1,00 |
|
| ||
| TỔNG ĐIỂM | 100,00 |
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
BỘ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /9/2022 của UBND tỉnh Hưng Yên)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm tự đánh giá | Tài liệu kiểm chứng |
I | KẾT QUẢ THỰC HIỆN CCHC | 83,00 |
|
|
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO HÀNH CCHC | 15,00 |
|
|
1.1 | Kế hoạch CCHC | 3,00 |
|
|
1.1.1 | Ban hành kế hoạch CCHC đầy đủ nội dung, phân công trách nhiệm, có sản phẩm, thời gian thực hiện | 1,00 |
| Kế hoạch |
| Đạt yêu cầu: 1 |
|
|
|
| Không đạt yêu cầu: 0 |
|
|
|
1.1.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC | 2,00 |
| Bảng thống kê nhiệm vụ hoàn thành theo Kế hoạch CCHC năm; báo cáo CCHC năm |
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 2 |
|
|
|
| Hoàn thành từ 80% - dưới 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
| Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
1.2 | Công tác tuyên truyền CCHC | 4,00 |
|
|
1.2.1 | Ban hành kế hoạch tuyên truyền CCHC | 1,00 |
| Kế hoạch |
| Có ban hành kế hoạch riêng hoặc lồng ghép trong kế hoạch CCHC năm, đảm bảo rõ nội dung phân công nhiệm vụ, sản phẩm, thời gian thực hiện: 1 |
|
|
|
| Không có kế hoạch hoặc nội dung không đảm bảo: 0 |
|
|
|
1.2.2 | Thực hiện các hình thức tuyên truyền CCHC | 1,00 |
| Báo cáo CCHC năm; tài liệu kiểm chứng khác (giấy mời cuộc họp, đường link tin bài, lịch phát sóng, tờ rơi, hình ảnh...) |
| Từ 02 hình thức trở lên: 1 |
|
|
|
| Có 01 hình thức: 0.5 |
|
|
|
| Không tuyên truyền: 0 |
|
|
|
1.2.3 | Tham gia các lớp tập huấn về CCHC theo kế hoạch do Bộ Nội vụ, tỉnh, huyện tổ chức | 2,00 |
| Văn bản cử người; bút phê cử người |
| Sở lượng người tham gia 100%: 2 |
|
|
|
| Số lượng người tham gia từ 80% - dưới 100%: 1 |
|
|
|
| Số lượng người tham gia dưới 80%: 0 |
|
|
|
1.3 | Những giải pháp về chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo đơn vị trong thực hiện CCHC | 6,00 |
|
|
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm tự đánh giá | Tài liệu kiểm chứng |
1.3.1 | Thực hiện quy trình tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo theo quy định | 1,00 |
| Quy định, phân công lịch tiếp công dân |
| Thực hiện đầy đủ, kịp thời: 1 |
|
|
|
| Thực hiện không đầy đủ, kịp thời: 0.5 |
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
1.3.2 | Giải pháp về nhân sự: Có văn bản phân công Lãnh đạo, công chức phụ trách CCHC | 1,00 |
| Văn bản phân công |
| Có văn bản phân công: 1 |
|
|
|
| Không có văn bản phân công: 0 |
|
|
|
1.3.3 | Gắn việc thực hiện CCHC với công tác khen thưởng hoặc kỷ luật đối với cán bộ, công chức cơ quan và đơn vị trực thuộc (thể hiện bằng văn bản) | 1,00 |
| Quy định |
| Có thực hiện: 1 |
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
1.3.4 | Có đưa nội dung cải cách hành chính để đánh giá, kiểm điểm trong các cuộc họp giao ban định kỳ và được thông báo kết luận chỉ đạo bằng văn bản | 1,00 |
| Nội dung cuộc họp |
| Có: 1 |
|
|
|
| Không: 0 |
|
|
|
1.3.5 | Niêm yết công khai đường dây nóng: đầy đủ số điện thoại Đường dây nóng Lãnh đạo tỉnh, Lãnh đạo UBND cấp huyện, xã… | 2,00 |
| Hình ảnh niêm yết; thông báo công khai |
| Niêm yết đầy đủ: 2 |
|
|
|
| Niêm yết không đầy đủ: 1 |
|
|
|
| Không thực hiện niêm yết: 0 |
|
|
|
1.4 | Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong cải cách hành chính được Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh công nhận | 2,00 |
| Quyết định công nhận |
| Có từ 2 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên: 2 |
|
|
|
| Có 1 sáng kiến hoặc giải pháp mới: 1 |
|
|
|
| Không có sáng kiến hoặc giải pháp mới: 0 |
|
|
|
2 | XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT | 13,00 |
|
|
2.1 | Thực hiện xây dựng và ban hành VBQPPL đảm bảo nội dung và hình thức không trái quy định của Luật ban hành văn bản QPPL | 2,00 |
| Đủ hồ sơ theo quy định của Luật ban hành văn bản và Nghị định hướng dẫn thi hành. Các văn bản đã ban hành |
| 100% số văn bản được tham mưu ban hành đúng quy định: 2 |
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100 % số văn bản được tham mưu ban hành đúng quy định: 1 |
|
|
|
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm tự đánh giá | Tài liệu kiểm chứng |
| Dưới 80% số văn bản được tham mưu ban hành đúng quy định: 0 |
|
|
|
2.2 | Rà soát VBQPPL | 4,00 |
|
|
2.2.1 | Thực hiện rà soát VBQPPL do HĐND, UBND cấp xã ban hành | 2,00 |
| Báo cáo kết quả xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL; Phiếu rà soát |
| 100% văn bản được rà soát đầy đủ, kịp thời ngay khi có căn cứ rà soát: 2 |
|
|
|
| Từ 70% - dưới 100% văn bản được rà soát đầy đủ, kịp thời ngay khi có căn cứ rà soát thì điểm đánh giá theo công thức: [(Tỷ lệ % văn bản tham mưu x 2)/100] |
|
|
|
| Dưới 70%: 0 |
|
|
|
2.2.2 | Xử lý các văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra | 2,00 |
| Văn bản xử lý |
| Hoàn thành 100% các văn bản do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra và kiến nghị xử lý hoặc không có văn bản phải xử lý sau kiểm tra: 2 |
|
|
|
| Hoàn thành từ 70% - dưới 100% thì điểm đánh giá theo công thức: [(Tỷ lệ % văn bản được xử lý x 2)/100] |
|
|
|
| Dưới 70% văn bản được xử lý: 0 |
|
|
|
2.3 | Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) | 2,00 |
|
|
2.3.1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch TDTHPL | 1,00 |
| Kế hoạch; báo cáo TDTHPL |
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
| Hoàn thành từ 80% - dưới 100% kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
| Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
2.3.2 | Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật | 1,00 |
| Báo cáo TDTHPL; các văn bản xử lý kết quả TDTHPL |
| Xử lý hoặc kiến nghị xử lý 100% vấn đề phát hiện qua TDTHPL: 1 |
|
|
|
| Từ 70% - đến dưới 100% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % hoàn thành x 1)/100] |
|
|
|
| Dưới 70%: 0 |
|
|
|
2.4 | Cán bộ, công chức tham dự đầy đủ các lớp tập huấn do Sở Tư pháp, UBND cấp huyện (Phòng Tư pháp tham mưu) tổ chức | 1,00 |
| Văn bản cử người |
| Tham dự đầy đủ 100%: 1 |
|
|
|
| Tham dự dưới 100%: 0 |
|
|
|
2.5 | Kiểm tra, xử lý VBQPPL | 3,00 |
|
|
2.5.1 | Thực hiện công tác báo cáo hàng năm về kiểm tra, xử lý VBQPPL | 1,00 |
| Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa |
| Báo cáo đúng nội dung và thời gian theo quy định: 1 |
|
|
|
| Báo cáo không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0 |
|
|
|
2.5.2 | Gửi văn bản về Phòng Tư pháp huyện để kiểm tra theo thẩm quyền đầy đủ, kịp thời theo quy định | 2,00 |
| Văn bản gửi về Phòng Tư pháp huyện |
| Gửi kịp thời, đầy đủ 100% văn bản: 2 |
|
|
|
| Gửi kịp thời, đầy đủ từ 80% - dưới 100% văn bản: 1 |
|
|
|
| Gửi kịp thời, đầy đủ dưới 80% văn bản: 0 |
|
|
|
2.6 | Báo cáo định kỳ 06 tháng và báo cáo 01 năm về kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 1,00 |
| Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa |
| Báo cáo đúng nội dung và thời gian theo quy định: 1 |
|
|
|
| Báo cáo không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0 |
|
|
|
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 17,00 |
|
|
3.1 | Cập nhật đầy đủ, kịp thời hồ sơ giải quyết TTHC trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh | 5,00 |
| Đánh giá theo số liệu trong Báo cáo công tác kiểm soát TTHC định kỳ và đối chiếu với số liệu trích xuất trên Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh (yêu cầu đơn vị khi tự đánh giá, chấm điểm cần diễn giải chi tiết công thức tính ra tỷ lệ % này = tổng số hồ sơ được cập nhật trong kỳ/tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong kỳ*100%; chứ không phải chỉ đưa ra kết quả) |
| Đạt 100%: 5 |
|
|
|
| Từ 80% đến dưới 100%, điểm đánh giá được tính theo công thức: [Tỷ lệ % hồ sơ giải quyết TTHC được cập nhật x 4 điểm /100%] |
|
|
|
| Từ 60% đến dưới 80%: điểm đánh giá được tính theo công thức: [Tỷ lệ % hồ sơ giải quyết TTHC được cập nhật x 2 điểm /100%] |
|
|
|
| Từ 40% đến dưới 60%: điểm đánh giá được tính theo công thức: [Tỷ lệ % hồ sơ giải quyết TTHC được cập nhật x 1 điểm /100%] |
|
|
|
| Dưới 40%: 0 |
|
|
|
3.2 | Thực hiện nhiệm vụ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan theo quy định | 1,50 |
| Yêu cầu về nội dung nhiệm vụ và thời hạn thực hiện, hoàn thành căn cứ theo Kế hoạch số 44/KH-UBND ngày 14/3/2022 và các văn bản chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh; văn bản hướng dẫn của Văn phòng UBND tỉnh và văn bản đề nghị của Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC; Các đơn vị cung cấp các văn bản, sản phẩm thực hiện nhiệm vụ như: văn bản tổ chức triển khai số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của cơ quan, đơn vị (Kế hoạch, Công văn,…); Báo cáo công tác Kiểm soát TTHC hàng quý, năm (trong đó có báo cáo nội dung về thực hiện công tác số hóa) và báo cáo đột xuất (nếu có) theo yêu cầu. Kết quả thực tế của các đơn vị trong việc triển khai quy trình số hóa kết quả giải quyết TTHC trên Phần mềm một cửa điện tử tỉnh; cập nhật đầy đủ kết quả giải quyết TTHC được số hóa tại chức năng cập nhật kết quả trên Phần mềm một cửa điện tử tỉnh. Dữ liệu được kết xuất từ Phần mềm một cửa điện tử tỉnh và các hệ thống khác có liên quan. |
| Thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 1.5 |
|
|
|
| Không thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
|
3.3 | Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC | 3,00 |
|
|
3.3.1 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn và trước hạn | 2,00 |
| Đánh giá theo số liệu trong Báo cáo công tác kiểm soát TTHC định kỳ, có kiểm tra, đối chiếu với số liệu trích xuất trên Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh (yêu cầu đơn vị khi tự đánh giá, chấm điểm cần diễn giải chi tiết công thức tính ra tỷ lệ % này = tổng số hồ sơ giải quyết đúng và sớm hạn trong kỳ/tổng số hồ sơ đã được giải quyết trong kỳ*100%; chứ không phải chỉ đưa ra kết quả) |
| Đạt tỷ lệ 100%: 2 |
|
|
|
| Dưới 100%: 0 |
|
|
|
3.3.2 | Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hạn trong giải quyết hồ sơ TTHC | 1,00 |
| Phiếu xin lỗi cá nhân, tổ chức theo đúng mẫu và quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung) và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP |
| Đầy đủ, đúng quy định: 1 |
|
|
|
| Không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
3.4 | Niêm yết địa chỉ tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC tại trụ sở UBND cấp xã | 1,00 |
| Đơn vị cung cấp tối thiểu 2 ảnh chụp bảo đảm chất lượng, đủ để thẩm định được nội dung niêm yết và vị trí niêm yết địa chỉ tiếp nhận PAKN theo đúng quy định tại Thông tư số 02/2017/TT- VPCP |
| Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
| Không thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
|
3.5 | Bố trí nhân sự và kinh phí cho công tác kiểm soát TTHC theo quy định | 3,50 |
|
|
3.5.1 | Bố trí đúng, đủ công chức thực hiện nhiệm vụ là cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC theo quy định | 1,00 |
| Văn bản của UBND cấp xã đề nghị Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định thay đổi cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC tại UBND cấp xã theo ủy quyền của UBND tỉnh tại Quyết định số 154/QĐ-UBND ngày 23/01/2018 (nếu đơn vị có sự thay đổi cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC); Quyết định của cấp có thẩm quyền công nhận cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC tại đơn vị đang còn hiệu lực pháp luật (bắt buộc) |
| Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
| Không thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
|
3.5.2 | Bố trí kinh phí cho công tác kiểm soát TTHC theo quy định | 2,50 |
| Các chứng từ kế toán chứng minh việc chi cho cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC và chi cho công tác kiểm soát TTHC theo quy định tại Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh |
| Có thực hiện chi hỗ trợ cho cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC: 1.5 |
|
|
|
| Có bố trí kinh phí cho công tác kiểm soát TTHC (trừ khoản chi hỗ trợ cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC): 1 |
|
|
|
3.6 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 3,00 |
|
|
3.6.1 | Thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đủ điều kiện lên mức độ 3, 4 | 1,00 |
| Danh sách TTHC đủ điều kiện được cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 được đơn vị rà soát định kỳ hàng quý (nếu có), hàng năm gửi Văn phòng UBND tỉnh theo quy định. Hình ảnh hoặc dữ liệu thống kê được kết xuất từ Phần mềm một cửa điện tử tỉnh và các hệ thống khác có liên quan |
| Thực hiện 100%: 1 |
|
|
|
| Thực hiện dưới 100%: 0 |
|
|
|
3.6.2 | Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trực tuyến trong kỳ đánh giá | 1,00 |
| Báo cáo công tác kiểm soát TTHC định kỳ hàng quý, năm và các báo cáo chuyên đề, đột xuất khác (nếu có) có liên quan đến nội dung này theo quy định. Hình ảnh hoặc dữ liệu thống kê được kết xuất từ Phần mềm một cửa điện tử tỉnh và các hệ thống khác có liên quan |
| Từ 80% trở lên: 1 |
|
|
|
| Dưới 80% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % TTHC x 1)/(80%)] |
|
|
|
3.6.3 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3 và 4 | 1,00 |
| Báo cáo công tác kiểm soát TTHC định kỳ hàng quý, năm và các báo cáo chuyên đề, đột xuất khác (nếu có) có liên quan đến nội dung này theo quy định. Hình ảnh hoặc dữ liệu thống kê được kết xuất từ Phần mềm một cửa điện tử tỉnh và các hệ thống khác có liên quan |
| Từ 50% trở lên: 1 |
|
|
|
| Dưới 50% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % số hồ sơ ×1)/(50%)] |
|
|
|
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC | 5,00 |
|
|
4.1 | Ban hành quy chế làm việc của UBND cấp xã | 1,00 |
| Quy chế |
| Có quy chế làm việc và thực hiện đúng quy chế: 1 |
|
|
|
| Không có quy chế hoặc thực hiện không đúng quy chế: 0 |
|
|
|
4.2 | Ban hành Quyết định phân công nhiệm vụ cho thành viên UBND cấp xã | 2,00 |
| Quyết định |
| Có ban hành đầy đủ; kịp thời sửa đổi, bổ sung khi có sự thay đổi: 2 |
|
|
|
| Có ban hành nhưng chưa đầy đủ, kịp thời sửa đổi, bổ sung khi có sự thay đổi: 1 |
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
4.3 | Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở | 1,00 |
| Quy chế, hình ảnh niêm yết công khai |
| Công khai, đúng quy định:1 |
|
|
|
| Không công khai, không đúng quy định:0 |
|
|
|
4.4 | Xây dựng phương án bố trí, sắp xếp và giải quyết kịp thời và dứt điểm chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã dôi dư hoặc không đạt chuẩn trình độ chuyên môn | 1,00 |
| Quyết định thể hiện phương án giải quyết |
| Có xây dựng phương án và giải quyết kịp thời chế độ, chính sách (nếu có): 1 |
|
|
|
| Không xây dựng phương án, không giải quyết hoặc giải quyết chưa dứt điểm chế độ, chính sách: 0 |
|
|
|
5 | CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ | 11,00 |
|
|
5.1 | Bố trí, quản lý và sử dụng cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách | 5,00 |
|
|
5.1.1 | Bố trí đủ và đúng số lượng, chức danh cán bộ, công chức cấp xã | 1,00 |
| Báo cáo về tình hình sắp xếp cơ cấu cán bộ, công chức cấp xã |
| Bố trí đủ, đúng quy định: 1 |
|
|
|
| Bố trí không đúng số lượng hoặc không phù hợp chức danh: 0.5 |
|
|
|
| Bố trí không đúng số lượng và không phù hợp chức danh: 0 |
|
|
|
5.1.2 | Về thực hiện quy định tạm thời bản mô tả và khung năng lực vị trí việc làm đối với cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách | 1,00 |
| Quyết định của UBND cấp xã |
| Quy định cụ thể sản phầm đầu ra, kết quả sản phẩm đầu ra của từng vị trí việc người hoạt động không chuyên trách: 1 |
|
|
|
| Không quy định cụ thể sản phầm đầu ra, kết quả sản phẩm đầu ra của từng vị trí việc người hoạt động không chuyên trách: 0 |
|
|
|
5.1.3 | Thực hiện quy định về bố trí tập sự cho công chức mới tuyển dụng | 1,00 |
| Quyết định tuyển dụng; các văn bản về chế độ tập sự |
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
5.1.4 | Quản lý, cập nhật hồ sơ cán bộ, công chức đúng quy định trên phần mềm của tỉnh | 1,00 |
| Báo cáo tiến độ cập nhật; dữ liệu hồ sơ trên phần mềm |
| Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
5.1.5 | Thực hiện các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã | 1,00 |
| Quyết định hưởng chế độ; Quyết định mức chi; chứng từ chi |
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
5.2 | Thực hiện quy định về đánh giá, phân loại cán bộ, công chức | 3,00 |
|
|
5.2.1 | Thực hiện đánh giá, phân loại cán bộ, công chức hàng năm thuộc thẩm quyền theo đúng quy định | 1,00 |
| Các văn bản triển khai |
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
5.2.2 | Kết quả đánh giá cuối năm của cán bộ, công chức | 1,00 |
| Báo cáo kết quả đánh giá cán bộ, công chức |
| 100% hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên: 1 |
|
|
|
| Từ 80% đến dưới 100% hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên: 0.5 |
|
|
|
| Dưới 80% hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên: 0 |
|
|
|
5.2.3 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của CBCC xã | 1,00 |
| Báo cáo kết quả đánh giá cán bộ, công chức |
| Không CBCC cấp xã bị ký luật từ hình thức khiển trách trở lên: 1 |
|
|
|
| Có CBCC cấp xã bị kỷ luật: 0 |
|
|
|
5.3 | Tham gia đào tạo, bồi dưỡng của cán bộ, công chức | 1,00 |
| Văn bản cử người |
| Tham gia đầy đủ: 1 |
|
|
|
| Không tham gia đầy đủ: 0 |
|
|
|
5.4 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ, công chức xã | 1,00 |
|
|
5.4.1 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã | 0,50 |
| Báo cáo thống kê về cán bộ cấp xã |
| 100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0.5 |
|
|
|
| Dưới 100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
5.4.2 | Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã | 0,50 |
| Báo cáo thống kê về công chức cấp xã |
| 100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0.5 |
|
|
|
| Dưới 100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
5.5 | Về người hoạt động không chuyên trách | 1,00 |
|
|
5.5.1 | Bố trí số lượng người hoạt động không chuyên trách | 0,50 |
| Quyết định bố trí |
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
5.5.2 | Thực hiện khoán mức phụ cấp, bồi dưỡng và chế độ, chính sách | 0,50 |
| Quyết định hưởng chế độ; Quyết định mức chi; chứng từ chi |
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 10,00 |
|
|
6.1 | Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách hàng năm | 2,00 |
| Báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công hàng năm |
| Từ 80% - đến 100% thì điểm đánh giá theo công thức: [(Tỷ lệ % giải ngân x 2)/100] |
|
|
|
| Dưới 80%: 0 |
|
|
|
6.2 | Thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ; Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công | 3,00 |
|
|
6.2.1 | Xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ; Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công | 1,00 |
| Quy chế |
| Có xây dựng: 1 |
|
|
|
| Không xây dựng một Quy chế trở lên: 0 |
|
|
|
6.2.2 | Công khai kết quả thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ; Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công | 2,00 |
| Báo cáo kết quả thực hiện các Quy chế; thông báo công khai; hình ảnh niêm yết công khai tại trụ sở xã |
| Có thực hiện công khai: 2 |
|
|
|
| Không thực hiện công khai: 0 |
|
|
|
6.3 | Báo cáo kết quả thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm với cơ quan cấp trên | 1,00 |
| Báo cáo thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm |
| Đúng hạn: 1 |
|
|
|
| Không đúng hạn: 0 |
|
|
|
6.4 | Xây dựng, công khai Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí | 2,00 |
| Chương trình |
| Có xây dựng, công khai: 2 |
|
|
|
| Có xây dựng nhưng không công khai: 1 |
|
|
|
| Không xây dựng hoặc không công khai: 0 |
|
|
|
6.5 | Xây dựng phương án chi trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức và người lao động | 1,00 |
| Báo cáo tài chính |
| Có xây dựng: 1 |
|
|
|
| Không xây dựng: 0 |
|
|
|
6.6 | Thực hiện công khai ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã; chế độ báo cáo tình hình thực hiện công khai ngân sách | 1,00 |
| Báo cáo tình hình thực hiện ngân sách; hình ảnh công khai tại trụ sở xã; nội dung phê duyệt công khai trên truyền thanh xã; thông báo bằng văn bản |
| Có thực hiện: 1 |
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
7 | XÂY DỰNG, THỰC HIỆN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VĂN THƯ, LƯU TRỮ | 12,00 |
|
|
7.1 | Về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý điều hành | 10,00 |
|
|
7.1.1 | Xây dựng Quy chế, vận hành hệ thống mạng nội bộ, thiết bị bảo mật nhằm đảm bảo an toàn thông tin cơ quan và sử dụng hiệu quả. | 2,00 |
| Quy chế |
| Có xây dựng xây dựng và thực hiện quy chế: 2 |
|
|
|
| Có xây dựng quy chế nhưng không triển khai thực hiện: 1 |
|
|
|
| Không xây dựng quy chế: 0 |
|
|
|
7.1.2 | Tỷ lệ văn bản đi trao đổi giữa UBND cấp xã với cấp tỉnh, cấp huyện dưới dạng điện tử | 2,00 |
| Dữ liệu hệ thống |
| Đạt 100% số văn bản: 2 |
|
|
|
| Từ 90% - dưới 100% số văn bản : 1 |
|
|
|
| Dưới 90% số văn bản: 0 |
|
|
|
7.1.3 | Ứng dụng phần mềm quản lý văn bản và sử dụng chứng thư số cùng với chữ ký số của lãnh đạo UBND cấp xã | 3,00 |
| Dữ liệu hệ thống |
| Ký số trên phần mềm thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ văn bản đi được đơn vị dùng chứng thư số cùng ký số của lãnh đạo trên phần mềm x 2)/(100%)] |
|
|
|
| Cập nhật văn bản đến, văn bản đi của đơn vị đạt từ 90% số văn bản trở lên thì điểm đánh giá được cộng thêm: 1 |
|
|
|
7.1.4 | Tỷ lệ hồ sơ điện tử được lập và xử lý trên phần mềm QLVBĐH | 2,00 |
| Dữ liệu hệ thống |
| Đảm bảo 30% số hồ sơ được lập và sử lý trên tổng số nhiệm vụ được giao: 2 |
|
|
|
| Đạt 10- dưới 30% số hồ sơ được lập và sử lý trên tổng số nhiệm vụ được giao: 1 |
|
|
|
| Dưới 10%: 0 |
|
|
|
7.1.5 | Triển khai thực hiện Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh | 1,00 |
| Do Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đánh giá |
| Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
7.2 | Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác văn thư, lưu trữ | 2,00 |
|
|
7.2.1 | Thực hiện giao nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan hàng năm (bao gồm cả hồ sơ giấy và điện tử) | 1,00 |
| Biên bản bàn giao; dữ liệu lưu trữ |
| Có thực hiện: 1 |
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
7.2.2 | Thực hiện xây dựng danh mục hồ sơ, tài liệu hàng năm | 1,00 |
| Quyết định ban hành danh mục |
| Có ban hành: 1 |
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
II | ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC (SIPAS) | 12,00 |
| Xác định qua điều tra xã hội học |
1.1 | Chỉ số hài lòng về tiếp cận dịch vụ | 2,00 |
|
|
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Chỉ số hài lòng về TCDV x2)/100%] |
|
|
|
1.2 | Chỉ số hài lòng về tổ chức giải quyết TTHC | 2,00 |
|
|
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Chỉ số hài lòng về tổ chức giải quyết TTHC x2)/100%] |
|
|
|
1.3 | Chỉ số hài lòng về công chức giải quyết TTHC | 3,00 |
|
|
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Chỉ số hài lòng về công chức x 3)/100%] |
|
|
|
1.4 | Chỉ số hài lòng về kết quả giải quyết TTHC | 3,00 |
|
|
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Chỉ số hài lòng về kết quả giải quyết TTHC x 3)/100%] |
|
|
|
1.5 | Chỉ số hài lòng về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị liên quan đến TTHC | 2,00 |
|
|
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Chỉ số hài lòng về tiếp nhận xử lý PAKN x 2)/100%] |
|
|
|
III | ĐIỂM THƯỞNG VÀ ĐIỂM TRỪ | 5,00 |
|
|
1 | Điểm thưởng | 5,00 |
|
|
1.1 | Thường xuyên đăng những nội dung về công tác CCHC tại bảng tin của đơn vị | 1,00 |
| Hình ảnh chụp bảng tin, nội dung được đăng tải |
1.2 | Tham gia đề xuất và phối hợp thực hiện nhiệm vụ rà soát, đánh giá TTHC theo Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của UBND tỉnh | 1,00 |
| Đơn vị không bắt buộc tự đánh giá chấm điểm tiêu chí thành phần này, mà do Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, chấm điểm |
1.3 | Kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị đánh giá qua các hình thức khen thưởng của năm trước liền kề năm đánh giá | 1,00 |
| Các văn bản công nhận danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng của cấp có thẩm quyền |
| Cờ thi đua của Chính phủ hoặc các hình thức khen của Nhà nước (Huân chương, Huy chương,…): 1 |
|
|
|
| Cờ thi đua của UBND tỉnh hoặc Bộ chuyên ngành: 0.5 |
|
|
|
| Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Bộ chuyên ngành: 0.25 |
|
|
|
| * Trường hợp cơ quan có nhiều hình thức khen thưởng thì chấm điểm ở hình thức cao nhất |
|
|
|
1.4 | Có tổ chức các hoạt động tuyên truyền CCHC mang lại hiệu quả cao | 1,00 |
| Văn bản thể hiện các hoạt động tuyên truyền |
1.5 | Tại Bộ phận Một cửa có thiết bị điện tử hoạt động toàn bộ giờ hành chính với nội dung là chạy thông tin về TTHC và trình chiếu các clip hướng dẫn thực hiện TTHC theo chỉ đạo của Văn phòng UBND tỉnh | 1,00 |
| Đơn vị cung cấp tối thiểu 5 ảnh có chất lượng tốt, chụp thiết bị điện tử ở trạng thái đang hoạt động và thể hiện được cả vị trí đặt thiết bị điện tử đó |
2 | Điểm trừ | 5,00 |
|
|
2.1 | Tỷ lệ từ 100% trở lên số cán bộ, công chức truy cập phần mềm quản lý văn bản không đảm bảo số lượng tối thiểu 04 lần/ngày | 1,00 |
|
|
2.2 | Tài liệu kiểm chứng có các văn bản chèn số (ví dụ: 11a,b,c,…) hoặc trùng số hoặc sắp xếp tài liệu không khoa học, không xếp theo đúng thứ tự, trình tự giải quyết công việc | 1,00 |
|
|
2.3 | Cơ quan, đơn vị không hoàn thành các nhiệm vụ được UBND tỉnh, huyện giao riêng trong kế hoạch hàng năm (của các ngành tư pháp, tài chính, khoa học công nghệ,….) liên quan đến nội dung của chương trình tổng thể CCHC | 1,00 |
|
|
2.4 | Cơ quan, đơn vị được xếp hạng chỉ số CCHC thuộc nhóm trung bình trở xuống trong 2 năm liên tiếp liền kề năm đánh giá | 1,00 |
|
|
2.5 | Thực hiện các nhiệm vụ công tác CCHC còn yếu, bị lãnh đạo UBND tỉnh, huyện phê bình, dư luận phản ánh | 1,00 |
|
|
| TỔNG ĐIỂM | 100,00 |
|
|
- 1Quyết định 1708/QĐ-UBND năm 2021 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính và Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2Quyết định 2940/QĐ-UBND năm 2022 về Khung Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính áp dụng đối với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 2535/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và một số cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 2094/QĐ-UBND năm 2022 công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 3241/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và một số cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 2793/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng Chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Trị
- 7Quyết định 2016/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 8Quyết định 823/QĐ-UBND năm 2023 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính và Bộ Chỉ số đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 1Quyết định 1708/QĐ-UBND năm 2021 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính và Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2Quyết định 823/QĐ-UBND năm 2023 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính và Bộ Chỉ số đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Quy định nội dung chi và mức chi đối với hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 5Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 6Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 7Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị định 59/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống tham nhũng
- 12Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 13Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2022 về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 14Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 15Quyết định 2940/QĐ-UBND năm 2022 về Khung Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính áp dụng đối với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Hà Nội
- 16Quyết định 2535/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và một số cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 17Quyết định 2094/QĐ-UBND năm 2022 công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Bến Tre
- 18Quyết định 3241/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và một số cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 19Quyết định 2793/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng Chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Trị
- 20Quyết định 2016/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
Quyết định 2216/QĐ-UBND năm 2022 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính và Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính do tỉnh Hưng Yên ban hành
- Số hiệu: 2216/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/09/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Duy Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra