Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
| ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 2212/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 04 tháng 11 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG; ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3771/QĐ-BNNMT ngày 16 tháng 9 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực địa chất và khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường; Ủy ban nhân dân xã, phường trên địa bàn thành phố Cần Thơ (Đính kèm Danh mục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; đồng thời bãi bỏ thủ tục hành chính thứ tự số từ 1 đến 19, từ 21 đến 33 thuộc Danh mục thủ tục hành chính cấp tỉnh; thủ tục hành chính thứ tự số 1 thuộc Danh mục thủ tục hành chính cấp xã tại Quyết định số 1133/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực địa chất và khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường; Ủy ban nhân dân xã, phường trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG; ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Kèm theo Quyết định số 2212/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
| STT | Tên thủ tục hành chính | Thời gian giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
| 1. | Giao nộp, thu nhận thông tin, dữ liệu địa chất, khoáng sản | Không quy định | Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, xã, phường Mức độ: Một phần | Không | - Điều 90 Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024. - Điều 119 Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025. - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ. |
| 2. | Lựa chọn tổ chức, cá nhân để xem xét cấp giấy phép thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản. | 30 ngày | Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, xã, phường Mức độ: Một phần | Không | - Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024. - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ. - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ. - Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường. - Thông tư số 40/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
| 3. | Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản | 80 ngày (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày). | Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, xã, phường Mức độ: Một phần | - Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép; - Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép; - Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép. | - Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024. - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ. - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ. - Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường. - Thông tư số 40/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường. - Thông tư số 10/2024/TT- BTC ngày 05/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
| 4. | Cấp lại giấy phép thăm dò khoáng sản | 40 ngày (trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung, thời gian thẩm định được kéo dài thêm tối đa 25 ngày). | Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, xã, phường Mức độ: Một phần | Không | - Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29 tháng 11 năm 2024. - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ. - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ. - Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
| 5. | Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản | 30 ngày (trong trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung, thời gian thẩm định sẽ kéo dài thêm tối đa 25 ngày). | Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, xã, phường Mức độ: Một phần | - Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép; - Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép; - Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép. | - Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29 tháng 11 năm 2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ. - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ. - Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường. - Thông tư số 10/2024/TT- BTC ngày 05 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
| 6. | Trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản | 30 ngày (trong trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung, thời gian thẩm định sẽ kéo dài thêm tối đa 25 ngày). | Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, xã, phường Mức độ: Một phần | Không | - Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024. - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ. - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ. - Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
| 7. | Chấp thuận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản | 30 ngày (trong trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung, thời gian thẩm định sẽ kéo dài thêm tối đa 25 ngày). | Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, xã, phường Mức độ: Một phần | - Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép; - Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép; - Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép. | - Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ. - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ.; - Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường. - Thông tư số 10/2024/TT- BTC ngày 05 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
| 8. | Điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản | - Trường hợp tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản thay đổi tên gọi: 25 ngày. - Trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản: 30 ngày (trong trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung, thời gian thẩm định sẽ kéo dài thêm tối đa 25 ngày). - Trường hợp một phần diện tích thăm dò khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản: 15 ngày làm việc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có quyết định điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản. | Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, xã, phường Mức độ: Một phần | Không | - Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024. - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ. - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ. - Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
| 9. | Thăm dò bổ sung để nâng cấp tài nguyên, trữ lượng khoáng sản | 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, xã, phường Mức độ: Một phần | Không | - Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024. - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ. - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ. - Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường. - Thông tư số 40/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
| 10. | Cấp giấy phép khai thác khoáng sản | 70 ngày (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày). | Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, xã, phường Mức độ: Một phần | (1) Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối: - Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm, mức thu là 1.000.000 đồng/01 giấy phép; - Có công suất khai thác từ 5.000 m3/năm đến 10.000 m3/năm, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép; - Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép; (2) Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, trừ các loại đã quy định tại điểm (1) nêu trên: - Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép; - Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm (1) nêu trên, mức thu là 20.000.000 đồng/01 giấy phép; - Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm (1) nêu trên, mức thu là 30.000.000 đồng/01 giấy phép; (3) Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng, mức thu là 40.000.000 đồng/01 giấy phép. (4) Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm, mức thu là 80.000.000 đồng/01 giấy phép. (5) Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại, mức thu là 100.000.000 đồng/01 giấy phép. (6) Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 nêu trên: - Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, mức thu là 40.000.000 đồng/01 giấy phép; - Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp mức thu là 50.000.000 đồng/01 giấy phép. (7) Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 nêu trên, mức thu là 60.000.000 đồng/01 giấy phép. (8) Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép. | - Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024. - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ. - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ. - Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường. - Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường). - Thông tư số 10/2024/TT- BTC ngày 05/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
| 11. | Cấp lại giấy phép khai thác khoáng sản | 70 ngày (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày). | Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, xã, phường Mức độ: Một phần | Không | - Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024. - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ. - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ. - Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường. - Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường). |
| 12. | Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản | 40 ngày (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày). | Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, xã, phường Mức độ: Một phần | (1) Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối: - Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm, mức thu là 500.000 đồng/01 giấy phép; - Có công suất khai thác từ 5.000 m3/năm đến 10.000 m3/năm, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép; - Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép; (2) Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, trừ các loại đã quy định tại điểm (1) nêu trên: - Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép; - Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm (1) nêu trên, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép; - Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm (1) nêu trên, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép; (3) Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng, mức thu là 20.000.000 đồng/01 giấy phép. (4) Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm, mức thu là 40.000.000 đồng/01 giấy phép. (5) Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại, mức thu là 50.000.000 đồng/01 giấy phép. (6) Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 nêu trên: - Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, mức thu là 20.000.000 đồng/01 giấy phép; - Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp mức thu là 25.000.000 đồng/01 giấy phép; (7) Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 nêu trên, mức thu là 30.000.000 đồng/01 giấy phép. | - Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024. - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ. - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ. - Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường. - Thông tư số 10/2024/TT- BTC ngày 05/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
| 13. | Điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản | (1) Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh một trong các nội dung: điều chỉnh trữ lượng khoáng sản được phép khai thác; tăng hoặc giảm công suất khai thác; thay đổi, bổ sung phương pháp khai thác; trả lại một phần diện tích khai thác; một phần diện tích bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; bổ sung khai thác khoáng sản đi kèm; thời hạn giải quyết là 40 ngày (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày). (2) Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh thay đổi tên gọi hoặc điều chỉnh tọa độ các điểm khép góc khu vực khai thác khoáng sản do sai lệch trong chuyển đổi hệ tọa độ địa lý hoặc các nguyên nhân khách quan nhưng không dẫn đến thay đổi trữ lượng khoáng sản đã được phê duyệt, công nhận; thời hạn giải quyết là 15 ngày kể từ ngày hồ sơ được tiếp nhận (hồ sơ hợp lệ). (3) Trường hợp một phần diện tích khai thác bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyết định điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày một phần diện tích khai thác bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản. | Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, xã, phường Mức độ: Một phần | Không | - Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024. - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ. - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ. - Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường. - Thông tư số 39/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
| 14. | Trả lại giấy phép khai thác khoáng sản | 40 ngày (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày). | Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, xã, phường Mức độ: Một phần | Không | - Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024. - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ. - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ. - Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường.; - Thông tư số 39/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
| 15. | Chấp thuận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản | 40 ngày (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày). | Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, xã, phường Mức độ: Một phần | (1) Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối: - Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm, mức thu là 500.000 đồng/01 giấy phép; - Có công suất khai thác từ 5.000 m3/năm đến 10.000 m3/năm, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép; - Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép; (2) Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, trừ các loại đã quy định tại điểm (1) nêu trên: - Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép; - Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm (1) nêu trên, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép; - Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm (1) nêu trên, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép; (3) Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng, mức thu là 20.000.000 đồng/01 giấy phép. (4) Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm, mức thu là 40.000.000 đồng/01 giấy phép. (5) Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại, mức thu là 50.000.000 đồng/01 giấy phép. (6) Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 nêu trên: - Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, mức thu là 20.000.000 đồng/01 giấy phép; - Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp mức thu là 25.000.000 đồng/01 giấy phép; (7) Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 nêu trên, mức thu là 30.000.000 đồng/01 giấy phép. | - Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024. - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ. - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ. - Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường. - Thông tư số 10/2024/TT- BTC ngày 05/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
| 16. | Cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản | - Trường hợp cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản; thời hạn giải quyết là 70 ngày (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày). - Trường hợp cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản kết hợp với gia hạn, cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản; thời hạn giải quyết là 40 ngày. (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày). | Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, xã, phường Mức độ: Một phần | * Trường hợp cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản kết hợp với cấp lại lại hoặc điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản: Không quy định. * Trường hợp cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản kết hợp với gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản: (1) Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối: - Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm, mức thu là 500.000 đồng/01 giấy phép; - Có công suất khai thác từ 5.000 m3/năm đến 10.000 m3/năm, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép; - Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép; (2) Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, trừ các loại đã quy định tại điểm (1) nêu trên: - Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép; - Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm (1) nêu trên, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép; - Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm (1) nêu trên, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép; (3) Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng, mức thu là 20.000.000 đồng/01 giấy phép. (4) Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm, mức thu là 40.000.000 đồng/01 giấy phép. (5) Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại, mức thu là 50.000.000 đồng/01 giấy phép. (6) Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 nêu trên: - Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, mức thu là 20.000.000 đồng/01 giấy phép; - Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp mức thu là 25.000.000 đồng/01 giấy phép; (7) Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 nêu trên, mức thu là 30.000.000 đồng/01 giấy phép. | - Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024. - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ. - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ. - Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường. - Thông tư số 39/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường. - Thông tư số 10/2024/TT- BTC ngày 05/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.; - Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường). |
| 17. | Phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản | 65 ngày (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày). | Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, xã, phường Mức độ: Một phần | Không | - Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024. - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ. - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ. - Thông tư số 39/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
| 18. | Điều chỉnh nội dung đề án đóng cửa mỏ khoáng sản đã được phê duyệt | 60 ngày (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày). | Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, xã, phường Mức độ: Một phần | Không | - Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024. - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ. - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ. - Thông tư số 39/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường. - Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường). |
| 19. | Chấp thuận phương án đóng cửa mỏ khoáng sản | 30 ngày (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 10 ngày). | Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, xã, phường Mức độ: Một phần | Không | - Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024. - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ. - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ. - Thông tư số 39/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường. - Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường). |
| 20. | Quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản | 50 ngày (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 15 ngày). | Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, xã, phường Mức độ: Một phần | Không | - Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024. - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ. - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ. - Thông tư số 39/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường. - Thông tư số 04/2016/TT- BKHCN ngày 04/4/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ (trước đây). |
| 21. | Cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản | 30 ngày (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 10 ngày). | Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, xã, phường Mức độ: Một phần | 5.000.000 đồng/01 giấy phép. | - Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024. - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ. - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ. - Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ. - Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường. - Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT ngày 10/01/022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường). - Thông tư số 10/2024/TT- BTC ngày 05/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
| 22. | Gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản | 18 ngày (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 05 ngày). | Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, xã, phường Mức độ: Một phần | 2.500.000 đồng/01 giấy phép | - Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024. - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ. - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ. - Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường. - Thông tư số 10/2024/TT- BTC ngày 05/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
| 23. | Điều chỉnh giấy phép thai thác tận thu khoáng sản | 18 ngày (1) Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh một trong các nội dung: điều chỉnh khối lượng khoáng sản; tăng hoặc giảm công suất khai thác; thay đổi tên tổ chức, cá nhân; trả lại một phần diện tích khai thác; một phần diện tích bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; bổ sung khai thác khoáng sản đi kèm; thời hạn giải quyết là 18 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 05 ngày). (2) Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh thay đổi tên tổ chức, cá nhân; thời hạn giải quyết là 09 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, xã, phường Mức độ: Một phần | Không | - Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024. - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ. - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ. - Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường. - Thông tư số 39/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
| 24. | Trả lại giấy phép thai thác tận thu khoáng sản | 18 ngày (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 05 ngày). | Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, xã, phường Mức độ: Một phần | Không | - Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024. - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ. - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ. - Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường. - Thông tư số 39/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
| 25. | Chấp thuận chuyển nhượng quyền khai thác tận thu khoáng sản | 18 ngày (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 05 ngày). | Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, xã, phường Mức độ: Một phần | 2.500.000 đồng/01 giấy phép. | - Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024. - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ. - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ. - Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường. - Thông tư số 10/2024/TT- BTC ngày 05/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
| 26. | Xác nhận đăng ký thu hồi khoáng sản | 47 ngày (không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ và thời gian tổ chức, cá nhân đăng ký thu hồi khoáng sản hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân đăng ký thu hồi khoáng sản bổ sung, hoàn thiện). | Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, xã, phường Mức độ: Một phần | Không | - Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024. - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ. - Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường. - Thông tư số 39/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
| 27. | Cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV | (1) Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản; thời gian giải quyết là 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 05 ngày). (2) Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản; thời gian giải quyết là 13 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 03 ngày). | Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, xã, phường Mức độ: Một phần | Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối: - Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép; - Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm (1) nêu trên, mức thu là 20.000.000 đồng/01 giấy phép; - Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối, mức thu là 30.000.000 đồng/01 giấy phép. | - Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024. - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ. - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ. - Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường.; - Thông tư số 10/2024/TT- BTC ngày 05/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
| 28. | Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV | (1) Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản; thời gian giải quyết là 20 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 05 ngày). (2) Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản; thời gian giải quyết là 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 03 ngày). | Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, xã, phường Mức độ: Một phần | Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối: - Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép. - Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm (1) nêu trên, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép; - Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép. | - Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024. - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ. - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ. - Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường. - Thông tư số 10/2024/TT- BTC ngày 05/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
| 29. | Điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV | (1) Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản; thời gian giải quyết là 20 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (không tính thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ). (2) Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản; thời gian giải quyết là 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (không tính thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ). (3) Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh công suất khai thác trong nội dung giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV (không tăng trữ lượng hoặc khối lượng đã cấp phép) đối với các mỏ khoáng sản đã có giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV còn hiệu lực phục vụ các dự án, công trình quan trọng quốc gia, dự án đầu tư công khẩn cấp, công trình, hạng mục công trình thuộc chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định của pháp luật về đầu tư công; thời hạn thẩm định là 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (không tính thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ). | Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, xã, phường Mức độ: Một phần | Không | - Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024. - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ. - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ. - Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường. - Thông tư số 39/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
| 30. | Trả lại giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV | 22 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (không tính thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ). | Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, xã, phường Mức độ: Một phần | Không | - Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024. - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ. - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ. - Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường. - Thông tư số 39/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
| 31. | Chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV tại khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản | 06 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (không tính thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ). | Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, xã, phường Mức độ: Một phần | Không | - Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024. - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ. - Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
| 32. | Xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV | 12 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (không tính thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ). | Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, xã, phường Mức độ: Một phần | Không | - Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024. - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ. - Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
| 33. | Bổ sung khối lượng công tác thăm dò khi giấy phép thăm dò khoáng sản đã hết thời hạn | 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, xã, phường Mức độ: Một phần | Không | - Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024. - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ. - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ. - Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
| STT | Tên thủ tục hành chính | Thời gian giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
| 1. | Xác nhận đăng ký thu hồi khoáng sản | 47 ngày (không tính thời gian tổ chức, cá nhân đăng ký thu hồi khoáng sản hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân đăng ký thu hồi khoáng sản bổ sung, hoàn thiện). | Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, xã, phường Mức độ: Một phần | Không | - Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024. - Nghị định số 193/2025/NĐ- CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ. - Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
- 1Quyết định 1488/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 2044/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Địa chất và Khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3Quyết định 1057/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Địa chất và Khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Ninh Bình
Quyết định 2212/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Địa chất và Khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường; Ủy ban nhân dân xã, phường trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 2212/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/11/2025
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Trần Chí Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/11/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
