Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2212/QĐ-BNN-KHCN | Hà Nội, ngày 23 tháng 09 năm 2011 |
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG: ỨNG DỤNG CÁC CHẾ PHẨM SINH HỌC PHỤC VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 và Nghị định 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Vụ trưởng Vụ Tài chính;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án khuyến nông Trung ương với các nội dung sau:
1. Tên dự án: Ứng dụng các chế phẩm sinh học phục vụ sản xuất nông nghiệp
2. Tổ chức chủ trì Dự án: Viện Thổ nhưỡng Nông hóa
3. Chủ nhiệm dự án: TS. Lê Như Kiểu
4. Địa điểm thực hiện: Dự án được thực hiện trên 5 cây trồng ở 5 địa phương: Cây lúa ở Hậu Giang, cây dưa chuột ở Thanh Hóa, cây cải xanh và cải ăn lá ở Lạng Sơn, cây chè ở Thái Nguyên, cây cam ở Nghệ An.
5. Thời gian thực hiện dự án: 3 năm (2011 - 2013)
6. Mục tiêu dự án:
6.1. Mục tiêu tổng quát: Ứng dụng các chế phẩm sinh học nhằm hạn chế những chi phí không cần thiết và ảnh hưởng môi trường do lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân hóa học, quản lý một số dịch bệnh hiệu quả theo hướng sinh thái bền vững, góp phần nâng cao hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp.
6.2. Mục tiêu cụ thể:
- Xây dựng được các mô hình trình diễn với năng suất và hiệu quả kinh tế tăng từ 5 - 7% so với tập quán canh tác của địa phương, tiến tới đảm bảo an ninh lương thực tại chỗ
- Giảm thiểu việc lạm dụng thuốc trừ sâu, bệnh, phân bón hóa học trong canh tác nông nghiệp hiện nay
- Tăng giá trị thặng dư của rau, hoa quả và nông sản Việt Nam trên thị trường trong nước và Quốc tế
- Nâng cao sức khỏe cộng đồng dân cư trong vùng qua đó đảm bảo an sinh xã hội.
- Đảm bảo góp phần hội nhập quốc tế sâu rộng trên cơ sở nâng cao nhận thức của người dân hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp
7. Nội dung, kinh phí và tiến độ thực hiện dự án (theo Phụ lục đính kèm).
8. Tổng kinh phí dự án: 3.000.000.000 đồng
(Bằng chữ: Ba tỷ đồng chẵn)
Điều 2. Tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm dự án chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, quản lý và báo cáo Bộ theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này thay thế Mục 10 Phần I, Chương trình Khuyến Nông Trung ương tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 311/QĐ-BNN-KHCN ngày 25 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt danh mục dự án khuyến nông Trung ương thực hiện từ năm 2011 (đợt 1).
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Tài chính, chủ nhiệm dự án và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
NỘI DUNG KINH PHÍ VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2212/QĐ-BNN-KHCN ngày 23 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT | Nội dung | Quy mô | Địa điểm | Kinh phí (nghìn đồng) | Ghi chú |
I | Năm 2011 | 81ha | Cây lúa ở Hậu Giang, cây dưa chuột ở Thanh Hóa, cây cải xanh và cải ăn lá ở Lạng Sơn, cây chè ở Thái Nguyên, cây cam ở Nghệ An | 1.000.000 |
|
1 | Xây dựng mô hình - Hỗ trợ giống, vật tư và Khác | 81 ha | nt | 843.115 |
|
2 | Đào tạo tập huấn |
| nt | 82.030 |
|
3 | Thông tin tuyên truyền (Hội nghị tham quan) |
| nt | 46.510 |
|
4 | Chi khác (quản lý dự án) |
| Viện Thổ nhưỡng nông hóa | 28.345 |
|
II | Năm 2012 | 81 ha | Cây lúa ở Hậu Giang, cây dưa chuột ở Thanh Hóa, cây cải xanh và cải ăn lá ở Lạng Sơn, cây chè ở Thái Nguyên, cây cam ở Nghệ An | 1.000.000 |
|
1 | Xây dựng mô hình - Hỗ trợ giống, vật tư và Khác | 81 ha | nt | 843.115 |
|
2 | Đào tạo tập huấn |
| nt | 82.030 |
|
3 | Thông tin tuyên truyền (Hội nghị tham quan) |
| nt | 46.510 |
|
4 | Chi khác (quản lý dự án) |
| Viện Thổ nhưỡng nông hóa | 28.345 |
|
III | Năm 2013 | 81 ha | Cây lúa ở Hậu Giang, cây dưa chuột ở Thanh Hóa, cây cải xanh và cải ăn lá ở Lạng Sơn, cây chè ở Thái Nguyên, cây cam ở Nghệ An | 1.000.000 |
|
1 | Xây dựng mô hình - Hỗ trợ giống, vật tư và Khác | 81 ha | nt | 843.115 |
|
2 | Đào tạo tập huấn |
| nt | 82.030 |
|
3 | Thông tin tuyên truyền (Hội nghị tham quan) |
| nt | 46.510 |
|
4 | Chi khác (quản lý dự án) |
| Viện Thổ nhưỡng nông hóa | 28.345 |
|
| Tổng cộng: (I+II+III) | 3.000.000 |
|
- 1Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Nghị định 75/2009/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông
- 4Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 2212/QĐ-BNN-KHCN năm 2011 phê duyệt dự án khuyến nông Trung ương: Ứng dụng chế phẩm sinh học phục vụ sản xuất nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 2212/QĐ-BNN-KHCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/09/2011
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Bùi Bá Bổng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra