Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2210/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 10 tháng 09 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG (SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/08/2011 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc Hướng dẫn thực hiện phụ cấp lưu động trong các công ty Nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 588/QĐ-BXD ngày 29/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung);
Căn cứ Quyết định số 587/QĐ-BXD ngày 29/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần lắp đặt (sửa đổi và bổ sung);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1696/TTr-SXD ngày 03/9/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ Đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Dương (Sửa đổi và Bổ sung) gồm các phần:
- Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung);
- Phần Lắp đặt (sửa đổi và bổ sung).
Điều 2. Bộ Đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Dương (Sửa đổi và Bổ sung) là cơ sở để các cơ quan, tổ chức và cá nhân lập, thẩm tra, xét duyệt tổng mức đầu tư, dự toán, tổng dự toán các dự án, công trình xây dựng - Phần Xây dựng và Lắp đặt trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 3. Khi có biến động về tiền lương, giao Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở ngành có liên quan trình UBND tỉnh kịp thời ban hành hoặc công bố các văn bản điều chỉnh, đồng thời chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc chuyển tiếp sang áp dụng bộ đơn giá này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH BÌNH DƯƠNG
1. PHẦN XÂY DỰNG (SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN XÂY DỰNG (SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG)
Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) xác định chi phí về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng như 1m3 tường gạch, 1m3 bê tông, 1m2 lát gạch, 1 tấn cốt thép, 100m dài cọc,... từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây dựng bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.
1. Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) được xác định trên cơ sở:
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các Công ty Nhà nước.
- Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung.
- Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động.
- Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động trong các Công ty Nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình.
- Thông tư số 23/2011/TT-BLĐTBXH ngày 16/9/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động.
- Văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng.
- Quyết định số 588/QĐ-BXD ngày 29/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung).
- Quyết định số 3726/QĐ-UBND ngày 02/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Bình Dương.
- Công bố số 61/CBLS-STC-SXD ngày 10/10/2011 của Liên Sở Tài chính - Xây dựng tỉnh Bình Dương công bố giá vật liệu xây dựng tháng 9 năm 2011.
2. Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) gồm các chi phí sau:
Chi phí vật liệu trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển cần cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng công tác xây dựng.
Chi phí vật liệu đã bao gồm hao hụt ở khâu thi công, riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát.
Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn thị xã Thủ Dầu Một thời điểm tháng 9 năm 2011 của Liên Sở Tài chính - Xây dựng tỉnh Bình Dương (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng).
Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong công bố giá thì tạm tính theo giá tham khảo tại thị trường.
Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật liệu thực tế (giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì được tính theo nguyên tắc sau: Căn cứ vào giá vật liệu thực tế (giá chưa có thuế giá trị gia tăng) tại từng khu vực; từng thời điểm do cơ quan quản lý giá xây dựng công bố và số lượng vật liệu sử dụng theo định mức để tính toán chi phí vật liệu thực tế và đưa trực tiếp vào khoản mục chi phí vật liệu trong dự toán.
b) Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm: lương cơ bản, lương phụ, phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân xây lắp có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình được xác định như sau:
- Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương tối thiểu vùng I - mức 2.000.000 đồng/tháng theo Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ.
Hệ số bậc lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các Công ty Nhà nước:
+ Công nhân xây dựng cơ bản: Bảng lương A.1, ngành số 8 - Nhóm I.
+ Công nhân vận hành các loại máy xây dựng: Bảng lương A.1, ngành số 8 - Nhóm II.
+ Thuyền viên và công nhân tàu vận tải sông: Bảng lương B.2 và B.5.
+ Công nhân lái xe: Bảng lương B.12.
- Phụ cấp lưu động bằng 0,2 mức lương tối thiểu chung (Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005). Mức lương tối thiểu chung là 830.000 đồng/tháng theo Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ.
- Khoản lương phụ tính bằng 12% lương cơ bản (Điểm 1.2.2 - Phụ lục số 6 Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng).
- Một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động bằng 4% lương cơ bản (Điểm 1.2.2 - Phụ lục số 6 Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng).
Đối với các công trình xây dựng được hưởng thêm các khoản lương phụ, phụ cấp lương và các chế độ chính sách khác ở mức cao hơn mức đã tính trong đơn giá này thì được bổ sung vào chi phí nhân công trong bảng tổng hợp giá trị dự toán xây dựng.
Chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng được tính cho loại công tác xây lắp thuộc nhóm I. Đối với các loại công tác xây lắp của các công trình thuộc các nhóm khác của bảng lương A.1.8 kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ thì được chuyển đổi theo hệ số sau:
Thuộc nhóm II: Bằng 1,062 so với tiền lương trong đơn giá XDCT - Phần xây dựng.
Thuộc nhóm III: Bằng 1,171 so với tiền lương trong đơn giá XDCT - Phần xây dựng.
Là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng. Chi phí máy thi công bao gồm: chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực, tiền lương của công nhân điều khiển và phục vụ máy, chi phí sửa chữa thường xuyên và chi phí khác của máy.
II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN XÂY DỰNG
Tập đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) được trình bày theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu xây dựng được mã hóa thống nhất theo theo tập Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng đã được công bố kèm theo văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung vào 3 chương.
Stt | Nhóm, loại công tác xây dựng | Mã hiệu định mức 1776/BXD-VP | Mã hiệu định mức sửa đổi, bổ sung |
| Chương III: Công tác đóng cọc, ép cọc, nhổ cọc, khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi | ||
1 | Khoan tạo lỗ bằng phương pháp khoan xoay có ống vách (Không sử dụng dung dịch khoan) | Thay thế AC.31110 | AC.31110 ¸ AC.31445 |
2 | Khoan tạo lỗ bằng phương pháp khoan xoay phản tuần hoàn (có sử dụng dung dịch khoan) | Thay thế AC.32111 | AC.32110 ¸ AC.32445 |
3 | Bơm dung dịch polymer chống sụt thành lỗ khoan, thành cọc barrette | Bổ sung | AC.32900 |
| Chương XI: Các công tác khác | ||
4 | Xử lý nền đất yếu kho bãi, nhà máy, khu công nghiệp, khu dân cư bằng phương pháp cố kết chân không có màng kín khí | Bổ sung | AL.16200 |
5 | Xử lý nền đất yếu đường giao thông, đường ống, kênh xả nước bằng phương pháp cố kết chân không có màng kín khí | Bổ sung | AL.16300 |
6 | Khoan tạo lỗ làm tường sét sử dụng đất sét | Bổ sung | AL.16400 |
7 | Khoan tạo lỗ làm tường sét sử dụng bentonite | Bổ sung | AL.16500 |
8 | Đào phá, cậy dọn lớp đá tiếp giáp nền móng | Sửa đổi | AL.54200 |
| Chương XII: Công tác bốc xếp, vận chuyển các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng | ||
9 | Bốc xếp các loại vật liệu rời lên phương tiện vận chuyển bằng thủ công | Bổ sung | AM.11000 |
10 | Bốc xếp các loại vật liệu khác bằng thủ công | Bổ sung | AM.12000 |
11 | Bốc xếp cấu kiện bê tông, trọng lượng P ≤ 200kg bằng thủ công | Bổ sung | AM.13000 |
12 | Bốc xếp cấu kiện bê tông bằng cơ giới | Bổ sung | AM.14000 |
13 | Vận chuyển các loại vật liệu bằng thủ công | Bổ sung | AM.21000 |
14 | Vận chuyển cát, đá dăm bằng ô tô tự đổ | Bổ sung | AM.22000 |
15 | Vận chuyển xi măng bao, sắt thép bằng ô tô vận tải thùng | Bổ sung | AM.23000 |
16 | Vận chuyển cấu kiện bê tông, trọng lượng P ≤ 200kg bằng ô tô vận tải thùng | Bổ sung | AM.31000 |
17 | Vận chuyển ống cống bê tông, bằng ô tô vận tải thùng | Bổ sung | AM.32000 |
18 | Vận chuyển cọc, cột bê tông, bằng ô tô vận tải thùng | Bổ sung | AM.33000 |
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
- Tập đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) là cơ sở để xác định giá trị dự toán xây lắp công trình xây dựng cho các gói thầu sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên nhằm phục vụ cho công tác lập kế hoạch, quản lý chi phí đầu tư xây dựng; công trình và xác định giá gói thầu xây dựng các công trình xây dựng thuộc các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
- Đối với những công tác xây dựng chưa có định mức để lập đơn giá thì chủ đầu tư căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công, điều kiện thi công và phương pháp xây dựng định mức dự toán để tổ chức lập định mức và xác định giá gói thầu khi thực hiện hình thức đấu thầu, trường hợp áp dụng hình thức chỉ định thầu thì chủ đầu tư báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
- Đối với những công tác xây dựng đã có trong hệ thống định mức hiện hành nhưng chưa có trong đơn giá thì chủ đầu tư có thể sử dụng những định mức hiện hành để tổ chức lập đơn giá và xác định giá gói thầu khi thực hiện hình thức đấu thầu, trường hợp áp dụng hình thức chỉ định thầu thì chủ đầu tư báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
- Đối với những công tác xây dựng mà định mức để xác định đơn giá chưa phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, biện pháp, điều kiện thi công của công trình thì chủ đầu tư có thể tổ chức điều chỉnh định mức cho phù hợp để lập đơn giá và xác định giá gói thầu khi thực hiện hình thức đấu thầu, trường hợp áp dụng hình thức chỉ định thầu thì chủ đầu tư báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
- Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) tỉnh Bình Dương được tính theo mức lương tối thiểu vùng I - mức 2.000.000 đồng/tháng áp dụng đối với các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn các thị xã Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An và các huyện Bến Cát, Tân Uyên.
- Đối với các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn các huyện Phú Giáo, Dầu Tiếng của tỉnh Bình Dương thuộc vùng II, mức lương tối thiểu vùng là 1.780.000 đồng/ tháng, khi áp dụng tập đơn giá này thì được tính chuyển đổi theo các hệ số sau:
Hệ số máy thi công KMTC = 0,985
- Trong quá trình sử dụng tập đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Dương - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) nếu gặp vướng mắc, đề nghị các cá nhân, đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh giải quyết theo thẩm quyền.
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU
(Giá chưa có thuế giá trị gia tăng)
Stt | Tên vật liệu - Quy cách | Đơn vị | Giá vật liệu (đồng) |
1 | Ben tô nít | kg | 1,600 |
2 | Đất sét | m3 | 86,000 |
3 | Đồng hồ đo áp 0,1 Mpa | cái | 100,000 |
4 | Gầu khoan đất | cái | 3,000,000 |
5 | Gầu khoan đá | cái | 3,000,000 |
6 | Lợi gầu khoan đá (hợp kim) | cái | 300,000 |
7 | Màng kín khí lớp dưới | m2 | 10,000 |
8 | Màng kín khí lớp trên | m2 | 10,000 |
9 | Nước sạch | m3 | 6,000 |
10 | Ống thoát nước nhựa D63mm | m | 21,300 |
11 | Ống lọc nhựa D50mm | m | 16,800 |
12 | Dung dịch polymer | kg | 15,000 |
13 | Phụ gia Soda | kg | 15,000 |
14 | Răng khoan đất | cái | 200,000 |
15 | Răng khoan đá | cái | 300,000 |
16 | Tê nhựa 63/63mm | cái | 20,900 |
17 | Thập nhựa 63/50mm | cái | 25,900 |
18 | Vải địa kỹ thuật lớp dưới | m2 | 10,000 |
19 | Vải địa kỹ thuật lớp trên | m2 | 10,000 |
20 | Van nhựa 1 chiều D63mm | cái | 150,000 |
BẢNG TIỀN LƯƠNG CÔNG NHÂN
* Mức lương tối thiểu vùng I là 2.000.000 đồng/tháng theo Nghị Định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng.
* Mức lương tối thiểu chung (LTTC) là 830.000 đồng/tháng theo Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung.
* Knc: hệ số bậc lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước.
TT | Chức danh công việc | Bậc lương | Hệ số bậc lương
(Knc) | Lương cơ bản (LCB)
(đồng) | Phụ cấp lưu động mức 0.2 (LTTC) | Lương phụ (nghỉ lễ, tết, ...) 12% (LCB) | Lương khoán trực tiếp 4% (LCB) | Lương ngày công
(đồng) |
| A.1.8 Xây dựng cơ bản - Nhóm I: |
|
|
|
|
| ||
1 | Mộc, nề, sắt; Lắp ghép cấu kiện; Sơn vôi và cắt lắp kính; Bê tông; Công việc thủ công khác | 2,5/7 | 1.99 | 153,077 | 6,385 | 18,369 | 6,123 | 183,954 |
2 | - nt - | 2,7/7 | 2.06 | 158,462 | 6,385 | 19,015 | 6,338 | 190,200 |
3 | - nt - | 3/7 | 2.16 | 166,154 | 6,385 | 19,938 | 6,646 | 199,123 |
4 | - nt - | 3,2/7 | 2.24 | 172,308 | 6,385 | 20,677 | 6,892 | 206,262 |
5 | - nt - | 3,3/7 | 2.28 | 175,385 | 6,385 | 21,046 | 7,015 | 209,831 |
6 | - nt - | 3,5/7 | 2.35 | 180,769 | 6,385 | 21,692 | 7,231 | 216,077 |
7 | - nt - | 3,7/7 | 2.43 | 186,923 | 6,385 | 22,431 | 7,477 | 223,215 |
8 | - nt - | 4/7 | 2.55 | 196,154 | 6,385 | 23,538 | 7,846 | 233,923 |
9 | - nt - | 4,3/7 | 2.69 | 206,923 | 6,385 | 24,831 | 8,277 | 246,415 |
10 | - nt - | 4,5/7 | 2.78 | 213,846 | 6,385 | 25,662 | 8,554 | 254,446 |
11 | - nt - | 5/7 | 3.01 | 231,538 | 6,385 | 27,785 | 9,262 | 274,969 |
| A.1.8 Xây dựng cơ bản - Nhóm II: |
|
|
|
|
| ||
12 | Vận hành các loại máy xây dựng | 3/7 | 2.31 | 177,692 | 6,385 | 21,323 | 7,108 | 212,508 |
13 | - nt - | 4/7 | 2.71 | 208,462 | 6,385 | 25,015 | 8,338 | 248,200 |
14 | - nt - | 5/7 | 3.19 | 245,385 | 6,385 | 29,446 | 9,815 | 291,031 |
15 | - nt - | 6/7 | 3.74 | 287,692 | 6,385 | 34,523 | 11,508 | 340,108 |
16 | - nt - | 7/7 | 4.4 | 338,462 | 6,385 | 40,615 | 13,538 | 399,000 |
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
Stt | Tên máy móc, thiết bị | Đơn vị | Giá ca máy (đồng) |
4 | Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu 0,5m3 | ca | 2,137,433 |
9 | Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu 1,25m3 | ca | 3,939,631 |
108 | Ô tô vận tải thùng - trọng tải 5T | ca | 1,096,743 |
110 | Ô tô vận tải thùng - trọng tải 7T | ca | 1,380,106 |
111 | Ô tô vận tải thùng - trọng tải 10T | ca | 1,661,875 |
112 | Ô tô vận tải thùng - trọng tải 12T | ca | 1,770,048 |
114 | Ô tô vận tải thùng - trọng tải 15T | ca | 2,016,274 |
115 | Ô tô vận tải thùng - trọng tải 20T | ca | 2,646,092 |
119 | Ô tô tự đổ - trọng tải 5T | ca | 1,436,945 |
121 | Ô tô tự đổ - trọng tải 7T | ca | 1,743,991 |
123 | Ô tô tự đổ - trọng tải 10T | ca | 2,113,001 |
124 | Ô tô tự đổ - trọng tải 12T | ca | 2,377,766 |
127 | Ô tô tự đổ - trọng tải 22T | ca | 3,296,681 |
129 | Ô tô tự đổ - trọng tải 27T | ca | 4,129,079 |
224 | Cần trục bánh xích - sức nâng 10T | ca | 2,273,364 |
226 | Cần trục bánh xích - sức nâng 25T | ca | 3,370,983 |
229 | Cần trục bánh xích - sức nâng 50T | ca | 5,157,368 |
416 | Máy bơm nước, động cơ diezel - công suất 100CV (200m3/h) | ca | 1,460,851 |
466 | Máy nén khí, động cơ diezel - năng suất 660m3/h | ca | 1,572,945 |
472 | Bơm chân không 7,5kW (Máy nén khí, động cơ điện - năng suất 600m3/h) | ca | 286,720 |
513 | Búa căn khí nén (chưa tính khí nén) - tiêu hao khí nén 1,5m3/ph | ca | 268,622 |
595 | Máy khoan cọc nhồi ED | ca | 6,596,292 |
598 | Máy khoan có momen xoay > 200KNm | ca | 14,893,313 |
600 | Máy trộn dung dịch khoan - dung tích 1000 lít | ca | 441,921 |
601 | Máy sàng lọc Bentonit BE100 - năng suất 100m3/h | ca | 601,534 |
603 | Sà lan công trình - trọng tải 200T | ca | 1,060,438 |
606 | Sà lan công trình - trọng tải 400T | ca | 1,439,655 |
640 | Tàu kéo và phục vụ thi công thủy (làm neo, cấp dầu, ...) - công suất 150CV | ca | 4,320,349 |
895 | Máy khoan tường sét (khoan trộn đất) | ca | 14,893,313 |
896 | Máy bơm dung dịch 15m3/ph | ca | 1,026,059 |
Ghi chú: Stt của Bảng giá ca máy và thiết bị thi công lấy theo số thứ tự của Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Bình Dương công bố kèm theo Quyết định số 3726/QĐ-UBND ngày 02/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương.
Chương III
CÔNG TÁC ĐÓNG CỌC, ÉP CỌC, NHỔ CỌC, KHOAN TẠO LỖ CỌC KHOAN NHỒI
AC.30000 CÔNG TÁC KHOAN CỌC NHỒI
Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng:
Công tác khoan cọc nhồi trên cạn, dưới nước được tính cho trường hợp khoan thẳng đứng, không có ống vách phụ, chiều sâu khoan <30m (tính từ mặt đất đối với khoan trên cạn, từ mặt nước đối với khoan dưới nước ứng với độ sâu mực nước <4m, tốc độ dòng chảy <2m/s), mực nước thủy triều lên và xuống chênh lệch < 1,5m, chiều sâu khoan ngàm vào đá bằng 1 lần đường kính. Nếu khoan cọc nhồi khác với các điều kiện trên được tính như sau:
1. Trường hợp độ sâu khoan >30m thì từ m thứ 31 trở đi đơn giá được nhân với hệ số 1,015 so với đơn giá tương ứng.
2. Khoan ở nơi có dòng chảy >2m/s được nhân với hệ số 1,1; khoan tại các cảng đang hoạt động, vùng cửa sông, cửa biển, hải đảo được nhân hệ số 1,2 so với đơn giá tương ứng.
3. Trường hợp do yêu cầu kỹ thuật phải khoan xiên vào đất, đá thì khoan xiên vào đất được nhân hệ số 1,2; khoan xiên vào đá được nhân hệ số 1,3 so với đơn giá tương ứng.
4. Trường hợp khoan dưới nước, ở nơi có mực nước sâu > 4m thì cứ 1m mực nước sâu thêm được nhân hệ số 1,05 so với Đơn giá tương ứng; khoan ở khu vực thủy triều mạnh, chênh lệch mực nước thủy triều lúc nước lên so với lúc nước xuống > 1,5m thì cứ 1m chênh lệch mực nước thủy triều lên, xuống được nhân hệ số 1,05 so với đơn giá khoan tương ứng. (Hệ số cho chiều sâu mực nước tăng thêm hoặc chênh lệch mực nước thủy triều lên, xuống là 1+m*0,05; trong đó m là số mét mực nước tăng thêm hoặc số mét chênh lệch mực nước thủy triều lên, xuống).
5. Trường hợp khoan có ống vách phụ mà chiều dài ống vách phụ >30% chiều dài cọc được nhân hệ số 1,1 so với đơn giá tương ứng.
6. Công tác khoan cọc nhồi vào đất sét dẻo, sét cứng đến rất cứng, cát chặt vừa đến cát rất chặt, đất lẫn cuội sỏi có kích thước đến ≤ 10cm thì Đơn giá khoan vào đất này được nhân với hệ số 1,2 so với đơn giá khoan vào đất tương ứng.
Công tác cọc khoan nhồi sử dụng ống vách cố định giữ thành lỗ khoan để lại trong công trình thì mức hao hụt vữa bê tông của công tác bê tông cọc nhồi bằng 10%.
AC.31000 KHOAN TẠO LỖ BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHOAN XOAY CÓ ỐNG VÁCH
(Không sử dụng dung dịch khoan)
Thành phần công việc:
Các công tác chuẩn bị, khoan tạo lỗ, xoay hạ, lắp nối ống vách; tháo và nâng dần ống vách (khi đổ bê tông), xử lý cặn lắng, thổi rửa lỗ khoan, kiểm tra, hoàn thiện theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
AC.31100 KHOAN VÀO ĐẤT TRÊN CẠN
Đơn vị tính: đồng/m
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Khoan vào đất trên cạn bằng phương pháp khoan xoay có ống vách (không sử dụng dung dịch khoan), khoan bằng máy khoan ED (hoặc tương tự) |
|
|
|
|
AC.31110 | - Đường kính lỗ khoan 800mm | m | 105,672 | 240,941 | 767,279 |
AC.31120 | - Đường kính lỗ khoan 1000mm | m | 124,440 | 252,637 | 827,223 |
AC.31130 | - Đường kính lỗ khoan 1200mm | m | 150,144 | 271,351 | 911,144 |
AC.31140 | - Đường kính lỗ khoan 1500mm | m | 186,048 | 297,082 | 1,066,997 |
AC.31150 | - Đường kính lỗ khoan 2000mm | m | 243,576 | 350,885 | 1,294,783 |
AC.31200 KHOAN VÀO ĐẤT DƯỚI NƯỚC
Đơn vị tính: đồng/m
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Khoan vào đất dưới nước bằng phương pháp khoan xoay có ống vách (không sử dụng dung dịch khoan), khoan bằng máy khoan ED (hoặc tương tự) |
|
|
|
|
AC.31210 | - Đường kính lỗ khoan 800mm | m | 105,672 | 283,047 | 1,310,750 |
AC.31220 | - Đường kính lỗ khoan 1000mm | m | 124,440 | 297,082 | 1,401,071 |
AC.31230 | - Đường kính lỗ khoan 1200mm | m | 150,144 | 318,135 | 1,553,954 |
AC.31240 | - Đường kính lỗ khoan 1500mm | m | 186,048 | 350,885 | 1,801,565 |
AC.31250 | - Đường kính lỗ khoan 2000mm | m | 243,576 | 411,704 | 2,266,826 |
AC.31300 KHOAN VÀO ĐÁ TRÊN CẠN
Đơn vị tính: đồng/m
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Khoan vào đá trên cạn bằng phương pháp khoan xoay có ống vách (không sử dụng dung dịch khoan), khoan bằng máy khoan có momen xoay > 200KNm (hoặc tương tự) |
|
|
|
|
| Đá cấp I, |
|
|
|
|
AC.31311 | - Đường kính lỗ khoan 800mm | m | 199,512 | 421,061 | 3,067,754 |
AC.31312 | - Đường kính lỗ khoan 1000mm | m | 234,090 | 449,132 | 3,292,723 |
AC.31313 | - Đường kính lỗ khoan 1200mm | m | 284,274 | 488,899 | 3,681,305 |
AC.31314 | - Đường kính lỗ khoan 1500mm | m | 354,042 | 545,041 | 4,294,856 |
AC.31315 | - Đường kính lỗ khoan 2000mm | m | 466,650 | 654,984 | 5,276,537 |
| Đá cấp II, |
|
|
|
|
AC.31321 | - Đường kính lỗ khoan 800mm | m | 220,320 | 505,274 | 3,681,305 |
AC.31322 | - Đường kính lỗ khoan 1000mm | m | 261,018 | 540,362 | 3,967,629 |
AC.31323 | - Đường kính lỗ khoan 1200mm | m | 267,750 | 549,719 | 4,110,791 |
AC.31324 | - Đường kính lỗ khoan 1500mm | m | 325,584 | 605,861 | 4,642,535 |
AC.31325 | - Đường kính lỗ khoan 2000mm | m | 352,512 | 662,002 | 5,072,020 |
| Đá cấp III, |
|
|
|
|
AC.31331 | - Đường kính lỗ khoan 800mm | m | 197,676 | 421,061 | 3,067,754 |
AC.31332 | - Đường kính lỗ khoan 1000mm | m | 234,090 | 449,132 | 3,292,723 |
AC.31333 | - Đường kính lỗ khoan 1200mm | m | 284,274 | 488,899 | 3,681,305 |
AC.31334 | - Đường kính lỗ khoan 1500mm | m | 354,042 | 545,041 | 4,294,856 |
AC.31335 | - Đường kính lỗ khoan 2000mm | m | 466,650 | 654,984 | 5,276,537 |
| Đá cấp IV, |
|
|
|
|
AC.31341 | - Đường kính lỗ khoan 800mm | m | 179,316 | 360,241 | 2,638,269 |
AC.31342 | - Đường kính lỗ khoan 1000mm | m | 212,058 | 383,634 | 2,822,334 |
AC.31343 | - Đường kính lỗ khoan 1200mm | m | 257,346 | 416,383 | 3,149,561 |
AC.31344 | - Đường kính lỗ khoan 1500mm | m | 319,770 | 465,507 | 3,660,853 |
AC.31345 | - Đường kính lỗ khoan 2000mm | m | 420,750 | 556,737 | 4,499,373 |
AC.31400 KHOAN VÀO ĐÁ DƯỚI NƯỚC
Đơn vị tính: đồng/m
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Khoan vào đá dưới nước bằng phương pháp khoan xoay có ống vách (không sử dụng dung dịch khoan), khoan bằng máy khoan có momen xoay > 200KNm (hoặc tương tự) |
|
|
|
|
| Đá cấp I, |
|
|
|
|
AC.31411 | - Đường kính lỗ khoan 800mm | m | 247,860 | 725,161 | 6,740,363 |
AC.31412 | - Đường kính lỗ khoan 1000mm | m | 294,678 | 776,624 | 7,280,689 |
AC.31413 | - Đường kính lỗ khoan 1200mm | m | 359,244 | 849,140 | 8,159,698 |
AC.31414 | - Đường kính lỗ khoan 1500mm | m | 449,208 | 952,067 | 9,547,218 |
AC.31415 | - Đường kính lỗ khoan 2000mm | m | 594,558 | 1,146,223 | 11,786,338 |
| Đá cấp II, |
|
|
|
|
AC.31421 | - Đường kính lỗ khoan 800mm | m | 220,320 | 580,129 | 5,380,252 |
AC.31422 | - Đường kính lỗ khoan 1000mm | m | 261,018 | 619,896 | 5,815,350 |
AC.31423 | - Đường kính lỗ khoan 1200mm | m | 267,750 | 631,592 | 6,021,398 |
AC.31424 | - Đường kính lỗ khoan 1500mm | m | 325,584 | 694,751 | 6,795,180 |
AC.31425 | - Đường kính lỗ khoan 2000mm | m | 352,512 | 760,250 | 7,413,325 |
| Đá cấp III, |
|
|
|
|
AC.31431 | - Đường kính lỗ khoan 800mm | m | 197,676 | 484,221 | 4,478,241 |
AC.31432 | - Đường kính lỗ khoan 1000mm | m | 234,090 | 516,970 | 4,835,520 |
AC.31433 | - Đường kính lỗ khoan 1200mm | m | 284,274 | 561,415 | 5,403,254 |
AC.31434 | - Đường kính lỗ khoan 1500mm | m | 354,042 | 626,914 | 6,305,265 |
AC.31435 | - Đường kính lỗ khoan 2000mm | m | 466,650 | 750,893 | 7,720,193 |
| Đá cấp IV, |
|
|
|
|
AC.31441 | - Đường kính lỗ khoan 800mm | m | 179,316 | 414,044 | 3,860,097 |
AC.31442 | - Đường kính lỗ khoan 1000mm | m | 212,058 | 442,114 | 4,143,964 |
AC.31443 | - Đường kính lỗ khoan 1200mm | m | 257,346 | 479,542 | 4,606,470 |
AC.31444 | - Đường kính lỗ khoan 1500mm | m | 281,214 | 533,344 | 5,352,844 |
AC.31445 | - Đường kính lỗ khoan 2000mm | m | 420,750 | 638,610 | 6,561,724 |
AC.32000 KHOAN TẠO LỖ BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHOAN XOAY PHẢN TUẦN HOÀN
(Có sử dụng dung dịch khoan)
Thành phần công việc:
- Các công tác chuẩn bị, khoan tạo lỗ, xử lý cặn lắng, thổi rửa lỗ khoan, kiểm tra, hoàn thiện theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Mức hao phí ống vách bảo vệ phần miệng lỗ khoan được tính riêng theo các quy định hiện hành cho từng loại lỗ khoan phù hợp với yêu cầu của chỉ dẫn kỹ thuật và điều kiện thi công cụ thể.
- Công tác bơm cấp, hút, thu hồi dung dịch chống sụt thành lỗ khoan được tính riêng.
AC.32100 KHOAN VÀO ĐẤT TRÊN CẠN
Đơn vị tính: đồng/m
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Khoan vào đất trên cạn bằng phương pháp khoan xoay phản tuần hoàn (có sử dụng dung dịch khoan), khoan bằng máy khoan ED (hoặc tương tự), |
|
|
|
|
AC.32110 | - Đường kính lỗ khoan 800mm | m | 105,672 | 229,245 | 630,330 |
AC.32120 | - Đường kính lỗ khoan 1000mm | m | 124,440 | 240,941 | 670,997 |
AC.32130 | - Đường kính lỗ khoan 1200mm | m | 150,144 | 259,655 | 742,163 |
AC.32140 | - Đường kính lỗ khoan 1500mm | m | 186,048 | 285,386 | 864,163 |
AC.32150 | - Đường kính lỗ khoan 2000mm | m | 243,576 | 336,849 | 1,047,162 |
AC.32200 KHOAN VÀO ĐẤT DƯỚI NƯỚC
Đơn vị tính: đồng/m
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Khoan vào đất dưới nước bằng phương pháp khoan xoay phản tuần hoàn (có sử dụng dung dịch khoan), khoan bằng máy khoan ED (hoặc tương tự), |
|
|
|
|
AC.32210 | - Đường kính lỗ khoan 800mm | m | 105,672 | 264,333 | 1,131,535 |
AC.32220 | - Đường kính lỗ khoan 1000mm | m | 124,440 | 278,368 | 1,208,338 |
AC.32230 | - Đường kính lỗ khoan 1200mm | m | 150,144 | 297,082 | 1,349,229 |
AC.32240 | - Đường kính lỗ khoan 1500mm | m | 167,688 | 327,492 | 1,566,924 |
AC.32250 | - Đường kính lỗ khoan 2000mm | m | 243,576 | 385,973 | 1,912,793 |
AC.32300 KHOAN VÀO ĐÁ TRÊN CẠN
Đơn vị tính: đồng/m
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Khoan vào đá trên cạn bằng phương pháp khoan xoay phản tuần hoàn (có sử dụng dung dịch khoan), bằng máy khoan có momen xoay > 200KNm (hoặc tương tự), |
|
|
|
|
| Đá cấp I, |
|
|
|
|
AC.32311 | - Đường kính lỗ khoan 800mm | m | 247,860 | 561,415 | 3,725,916 |
AC.32312 | - Đường kính lỗ khoan 1000mm | m | 294,678 | 601,182 | 4,023,990 |
AC.32313 | - Đường kính lỗ khoan 1200mm | m | 359,244 | 657,324 | 4,508,359 |
AC.32314 | - Đường kính lỗ khoan 1500mm | m | 449,208 | 736,857 | 5,290,801 |
AC.32315 | - Đường kính lỗ khoan 2000mm | m | 594,558 | 886,568 | 6,520,354 |
| Đá cấp II, |
|
|
|
|
AC.32321 | - Đường kính lỗ khoan 800mm | m | 220,320 | 449,132 | 2,980,733 |
AC.32322 | - Đường kính lỗ khoan 1000mm | m | 261,018 | 479,542 | 3,222,918 |
AC.32323 | - Đường kính lỗ khoan 1200mm | m | 317,934 | 523,988 | 3,595,509 |
AC.32324 | - Đường kính lỗ khoan 1500mm | m | 396,576 | 584,808 | 4,210,286 |
AC.32325 | - Đường kính lỗ khoan 2000mm | m | 523,260 | 704,108 | 5,179,024 |
| Đá cấp III, |
|
|
|
|
AC.32331 | - Đường kính lỗ khoan 800mm | m | 197,676 | 374,277 | 2,477,734 |
AC.32332 | - Đường kính lỗ khoan 1000mm | m | 234,090 | 400,008 | 2,682,660 |
AC.32333 | - Đường kính lỗ khoan 1200mm | m | 284,274 | 435,097 | 2,980,733 |
AC.32334 | - Đường kính lỗ khoan 1500mm | m | 354,042 | 484,221 | 3,483,732 |
AC.32335 | - Đường kính lỗ khoan 2000mm | m | 466,650 | 582,468 | 4,284,804 |
| Đá cấp IV, |
|
|
|
|
AC.32341 | - Đường kính lỗ khoan 800mm | m | 179,316 | 320,475 | 2,123,772 |
AC.32342 | - Đường kính lỗ khoan 1000mm | m | 212,058 | 341,528 | 2,291,439 |
AC.32343 | - Đường kính lỗ khoan 1200mm | m | 257,346 | 369,598 | 2,552,253 |
AC.32344 | - Đường kính lỗ khoan 1500mm | m | 319,770 | 414,044 | 2,962,104 |
AC.32345 | - Đường kính lỗ khoan 2000mm | m | 420,750 | 493,578 | 3,632,768 |
AC.32400 KHOAN VÀO ĐÁ DƯỚI NƯỚC
Đơn vị tính: đồng/m
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Khoan vào đá dưới nước bằng phương pháp khoan xoay phản tuần hoàn (có sử dụng dung dịch khoan), bằng máy khoan có momen xoay > 200KNm (hoặc tương tự), |
|
|
|
|
| Đá cấp I, |
|
|
|
|
AC.32411 | - Đường kính lỗ khoan 800mm | m | 247,860 | 645,627 | 5,620,610 |
AC.32412 | - Đường kính lỗ khoan 1000mm | m | 294,678 | 690,073 | 6,075,905 |
AC.32413 | - Đường kính lỗ khoan 1200mm | m | 359,244 | 753,232 | 6,816,204 |
AC.32414 | - Đường kính lỗ khoan 1500mm | m | 449,208 | 846,801 | 7,986,211 |
AC.32415 | - Đường kính lỗ khoan 2000mm | m | 594,558 | 1,017,565 | 9,849,750 |
| Đá cấp II, |
|
|
|
|
AC.32421 | - Đường kính lỗ khoan 800mm | m | 220,320 | 516,970 | 4,497,370 |
AC.32422 | - Đường kính lỗ khoan 1000mm | m | 261,018 | 552,058 | 4,854,726 |
AC.32423 | - Đường kính lỗ khoan 1200mm | m | 317,934 | 601,182 | 5,429,139 |
AC.32424 | - Đường kính lỗ khoan 1500mm | m | 393,516 | 673,698 | 6,360,909 |
AC.32425 | - Đường kính lỗ khoan 2000mm | m | 523,260 | 809,374 | 7,820,326 |
| Đá cấp III, |
|
|
|
|
AC.32431 | - Đường kính lỗ khoan 800mm | m | 197,676 | 430,418 | 3,752,665 |
AC.32432 | - Đường kính lỗ khoan 1000mm | m | 234,090 | 458,489 | 4,042,075 |
AC.32433 | - Đường kính lỗ khoan 1200mm | m | 284,274 | 498,256 | 4,518,549 |
AC.32434 | - Đường kính lỗ khoan 1500mm | m | 354,042 | 556,737 | 5,258,848 |
AC.32435 | - Đường kính lỗ khoan 2000mm | m | 466,650 | 669,020 | 6,454,441 |
| Đá cấp IV, |
|
|
|
|
AC.32441 | - Đường kính lỗ khoan 800mm | m | 179,316 | 369,598 | 3,203,837 |
AC.32442 | - Đường kính lỗ khoan 1000mm | m | 212,058 | 392,991 | 3,446,481 |
AC.32443 | - Đường kính lỗ khoan 1200mm | m | 257,346 | 425,740 | 3,850,604 |
AC.32444 | - Đường kính lỗ khoan 1500mm | m | 319,770 | 474,864 | 4,471,783 |
AC.32445 | - Đường kính lỗ khoan 2000mm | m | 420,750 | 568,433 | 5,497,085 |
AC.32900 BƠM DUNG DỊCH POLYMER CHỐNG SỤT THÀNH LỖ KHOAN, THÀNH CỌC BARRETTE
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, trộn dung dịch polymer bằng máy trộn, bơm dung dịch vào hố khoan, thu hồi dung dịch, vận chuyển vật liệu trong phạm vi công trình.
Đơn vị tính: đồng/m3 dung dịch
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Bơm dung dịch polymer chống sụt thành lỗ khoan, thành cọc barrette |
|
|
|
|
AC.32910 | - Lỗ khoan trên cạn | m3 dd | 34,945 | 84,212 | 75,993 |
AC.32920 | - Lỗ khoan trên cạn | m3 dd | 34,945 | 93,569 | 258,398 |
Chương XI
CÁC CÔNG TÁC KHÁC
AL.16200 XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU KHO BÃI, NHÀ MÁY, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DÂN CƯ BẰNG PHƯƠNG PHÁP CÓ KẾT HÚT CHÂN KHÔNG CÓ MÀNG KÍN KHÍ
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đào hào kín khí; rải vải địa kỹ thuật và màng kín khí lớp dưới lên diện tích cần thiết (kể cả phần lồi lõm); đào rãnh, lắp đặt hệ thống ống hút nước ngang và hệ thống ống hút chân không; kết nối hệ thống ống hút nước ngang và ống hút chân không nối với máy bơm chân không; lắp đặt, tháo dỡ hệ thống đồng hồ đo áp suất chân không; rải lớp vải địa kỹ thuật và màng kín khí lớp trên lên diện tích cần thiết (kể cả phần lồi lõm); đắp hào kín khí; lắp đặt, tháo dỡ hệ thống máy bơm chân không; vận hành chạy hệ thống hút chân không theo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
AL.16210 DIỆN TÍCH KHU XỬ LÝ NỀN ≤ 20.000m2
Đơn vị tính: đồng/100m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Xử lý nền đất yếu kho bãi, nhà máy, khu công nghiệp, khu dân cư bằng phương pháp cố kết hút chân không có màng kín khí, diện tích khu xử lý nền ≤ 20.000m2, thời gian vận hành |
|
|
|
|
AL.16211 | - ≤ 120 ngày đêm | 100m2 | 6,215,458 | 7,487,068 | 20,066,237 |
AL.16212 | - ≤ 150 ngày đêm | 100m2 | 6,215,458 | 8,509,112 | 24,807,869 |
AL.16213 | - ≤ 180 ngày đêm | 100m2 | 6,215,458 | 9,528,996 | 29,549,501 |
AL.16214 | - ≤ 210 ngày đêm | 100m2 | 6,215,458 | 10,551,040 | 34,291,133 |
AL.16215 | - ≤ 240 ngày đêm | 100m2 | 6,215,458 | 11,570,923 | 39,032,765 |
AL.16216 | - ≤ 270 ngày đêm | 100m2 | 6,215,458 | 12,592,968 | 43,774,397 |
Ghi chú:
- Đơn giá chưa bao gồm hao phí khoảng vượt mép của màng kín khí và vải địa kỹ thuật so với diện tích khu vực xử lý.
- Trường hợp thời gian vận hành > 270 ngày đêm thì cứ 10 ngày đêm vận hành tiếp theo được nhân hệ số 1,03 so với chi phí nhân công và máy thi công của đơn giá có thời gian vận hành 270 ngày đêm, (hệ số cho số ngày đêm vận hành tiếp theo sau 270 ngày đêm là 1+n*0,03/10; trong đó n là số ngày đêm vận hành tiếp theo sau 270 ngày đêm vận hành).
AL.16220 DIỆN TÍCH KHU XỬ LÝ NỀN ≤ 30.000m2
Đơn vị tính: đồng/100m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Xử lý nền đất yếu kho bãi, nhà máy, khu công nghiệp, khu dân cư bằng phương pháp cố kết hút chân không có màng kín khí, diện tích khu xử lý nền ≤ 30.000m2, thời gian vận hành |
|
|
|
|
AL.16221 | - ≤ 120 ngày đêm | 100m2 | 6,209,972 | 6,516,882 | 19,707,149 |
AL.16222 | - ≤ 150 ngày đêm | 100m2 | 6,209,972 | 7,452,496 | 24,448,781 |
AL.16223 | - ≤ 180 ngày đêm | 100m2 | 6,209,972 | 8,385,948 | 29,190,413 |
AL.16224 | - ≤ 210 ngày đêm | 100m2 | 6,209,972 | 9,319,401 | 33,932,045 |
AL.16225 | - ≤ 240 ngày đêm | 100m2 | 6,209,972 | 10,255,014 | 38,673,677 |
AL.16226 | - ≤ 270 ngày đêm | 100m2 | 6,209,972 | 11,188,467 | 43,415,309 |
Ghi chú:
- Đơn giá chưa bao gồm hao phí khoảng vượt mép của màng kín khí và vải địa kỹ thuật so với diện tích khu vực xử lý.
- Trường hợp thời gian vận hành > 270 ngày đêm thì cứ 10 ngày đêm vận hành tiếp theo được nhân hệ số 1,03 so với chi phí nhân công và máy thi công của đơn giá có thời gian vận hành 270 ngày đêm. (hệ số cho số ngày đêm vận hành tiếp theo sau 270 ngày đêm là 1+n*0,03/10; trong đó n là số ngày đêm vận hành tiếp theo sau 270 ngày đêm vận hành).
AL.16230 DIỆN TÍCH KHU XỬ LÝ NỀN ≤ 40.000m2
Đơn vị tính: đồng/100m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Xử lý nền đất yếu kho bãi, nhà máy, khu công nghiệp, khu dân cư bằng phương pháp cố kết hút chân không có màng kín khí, diện tích khu xử lý nền ≤ 40.000m2, thời gian vận hành |
|
|
|
|
AL.16231 | - ≤ 120 ngày đêm | 100m2 | 6,214,074 | 6,341,860 | 19,527,604 |
AL.16232 | - ≤ 150 ngày đêm | 100m2 | 6,214,074 | 7,195,364 | 24,269,236 |
AL.16233 | - ≤ 180 ngày đêm | 100m2 | 6,214,074 | 8,048,868 | 29,010,868 |
AL.16234 | - ≤ 210 ngày đêm | 100m2 | 6,214,074 | 8,902,372 | 33,752,500 |
AL.16235 | - ≤ 240 ngày đêm | 100m2 | 6,214,074 | 9,755,877 | 38,494,132 |
AL.16236 | - ≤ 270 ngày đêm | 100m2 | 6,214,074 | 10,609,381 | 43,235,764 |
Ghi chú:
- Đơn giá chưa bao gồm hao phí khoảng vượt mép của màng kín khí và vải địa kỹ thuật so với diện tích khu vực xử lý.
- Trường hợp thời gian vận hành > 270 ngày đêm thì cứ 10 ngày đêm vận hành tiếp theo được nhân hệ số 1,03 so với chi phí nhân công và máy thi công của đơn giá có thời gian vận hành 270 ngày đêm. (hệ số cho số ngày đêm vận hành tiếp theo sau 270 ngày đêm là 1+n*0,03/10; trong đó n là số ngày đêm vận hành tiếp theo sau 270 ngày đêm vận hành).
AL.16300 XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU ĐƯỜNG GIAO THÔNG, ĐƯỜNG ỐNG, KÊNH XẢ NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP CÓ KẾT HÚT CHÂN KHÔNG CÓ MÀNG KÍN KHÍ
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đào hào kín khí; rải vải địa kỹ thuật và màng kín khí lớp dưới lên diện tích cần thiết (kể cả phần lồi lõm); đào rãnh, lắp đặt hệ thống ống hút nước ngang và hệ thống ống hút chân không; kết nối hệ thống ống hút nước ngang và ống hút chân không nối với máy bơm chân không; lắp đặt, tháo dỡ hệ thống đồng hồ đo áp suất chân không; rải lớp vải địa kỹ thuật và màng kín khí lớp trên lên diện tích cần thiết (kể cả phần lồi lõm); đắp hào kín khí; lắp đặt, tháo dỡ hệ thống máy bơm chân không; vận hành chạy hệ thống hút chân không theo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
AL.16310 DIỆN TÍCH KHU XỬ LÝ NỀN ≤ 2.000m2
Đơn vị tính: đồng/100m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Xử lý nền đất yếu đường giao thông, đường ống, kênh xả nước bằng phương pháp cố kết hút chân không có màng kín khí, diện tích khu xử lý nền ≤ 2.000m2, thời gian vận hành |
|
|
|
|
AL.16311 | - ≤ 120 ngày đêm | 100m2 | 7,285,727 | 25,524,096 | 24,667,493 |
AL.16312 | - ≤ 150 ngày đêm | 100m2 | 7,285,727 | 30,628,915 | 30,357,451 |
AL.16313 | - ≤ 180 ngày đêm | 100m2 | 7,285,727 | 35,734,814 | 36,047,409 |
AL.16314 | - ≤ 210 ngày đêm | 100m2 | 7,285,727 | 40,838,553 | 41,737,368 |
AL.16315 | - ≤ 240 ngày đêm | 100m2 | 7,285,727 | 45,944,453 | 47,427,326 |
AL.16316 | - ≤ 270 ngày đêm | 100m2 | 7,285,727 | 51,048,191 | 53,117,285 |
Ghi chú:
- Đơn giá chưa bao gồm hao phí khoảng vượt mép của màng kín khí và vải địa kỹ thuật so với diện tích khu vực xử lý.
- Trường hợp thời gian vận hành > 270 ngày đêm thì cứ 10 ngày đêm vận hành tiếp theo được nhân hệ số 1,03 so với chi phí nhân công và máy thi công của đơn giá có thời gian vận hành 270 ngày đêm. (hệ số cho số ngày đêm vận hành tiếp theo sau 270 ngày đêm là 1+n*0,03/10; trong đó n là số ngày đêm vận hành tiếp theo sau 270 ngày đêm vận hành).
AL.16320 DIỆN TÍCH KHU XỬ LÝ NỀN ≤ 4.000m2
Đơn vị tính: đồng/100m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Xử lý nền đất yếu đường giao thông, đường ống, kênh xả nước bằng phương pháp cố kết hút chân không có màng kín khí, diện tích khu xử lý nền ≤ 4.000m2, thời gian vận hành |
|
|
|
|
AL.16321 | - ≤ 120 ngày đêm | 100m2 | 7,262,802 | 18,548,050 | 24,375,733 |
AL.16322 | - ≤ 150 ngày đêm | 100m2 | 7,262,802 | 22,121,963 | 30,065,691 |
AL.16323 | - ≤ 180 ngày đêm | 100m2 | 7,262,802 | 25,693,716 | 35,755,650 |
AL.16324 | - ≤ 210 ngày đêm | 100m2 | 7,262,802 | 29,267,630 | 41,445,608 |
AL.16325 | - ≤ 240 ngày đêm | 100m2 | 7,262,802 | 32,841,543 | 47,135,567 |
AL.16326 | - ≤ 270 ngày đêm | 100m2 | 7,262,802 | 36,415,457 | 52,825,525 |
Ghi chú:
- Đơn giá chưa bao gồm hao phí khoảng vượt mép của màng kín khí và vải địa kỹ thuật so với diện tích khu vực xử lý.
- Trường hợp thời gian vận hành > 270 ngày đêm thì cứ 10 ngày đêm vận hành tiếp theo được nhân hệ số 1,03 so với chi phí nhân công và máy thi công của đơn giá có thời gian vận hành 270 ngày đêm. (hệ số cho số ngày đêm vận hành tiếp theo sau 270 ngày đêm là 1+n*0,03/10; trong đó n là số ngày đêm vận hành tiếp theo sau 270 ngày đêm vận hành).
AL.16400 KHOAN TẠO LỖ LÀM TƯỜNG SÉT
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật liệu, xác định vị trí khoan, khoan tạo lỗ thành tường và kết hợp phun dung dịch đến độ sâu thiết kế đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
AL.16410 KHOAN TẠO LỖ LÀM TƯỜNG SÉT SỬ DỤNG ĐẤT SÉT
Đơn vị tính: đồng/m cọc
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Khoan tạo lỗ làm tường sét sử dụng đất sét, đường kính lỗ khoan |
|
|
|
|
AL.16411 | - Cọc đơn D700mm | m cọc | 18,522 | 16,375 | 289,718 |
AL.16412 | - Cọc đôi D700mm | m cọc | 37,044 | 32,749 | 525,114 |
AL.16413 | - Cọc đơn D1200mm | m cọc | 54,537 | 30,410 | 470,792 |
AL.16420 KHOAN TẠO LỖ LÀM TƯỜNG SÉT SỬ DỤNG BENTONITE
Đơn vị tính: đồng/m cọc
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Khoan tạo lỗ làm tường sét sử dụng bentonite, đường kính lỗ khoan |
|
|
|
|
AL.16421 | - Cọc đơn D700mm | m cọc | 164,052 | 23,392 | 289,718 |
AL.16422 | - Cọc đôi D700mm | m cọc | 328,041 | 49,124 | 525,114 |
AL.16423 | - Cọc đơn D1200mm | m cọc | 482,047 | 46,785 | 470,792 |
AL.54200 ĐÀO PHÁ, CẬY DỌN LỚP ĐÁ TIẾP GIÁP NỀN MÓNG
Thành phần công việc:
Đào phá, đục, cậy lớp đá bảo vệ nền móng dầy ≤ 0,3m do khoan nổ mìn chừa lại bằng búa căn, máy đào, xà beng, búa tạ. Đục cậy lớp đá đã long rời, xúc vét gom thành đống đến cao độ thiết kế, bốc xúc vận chuyển đến vị trí đổ cự ly 1km.
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Đào phá, cậy dọn lớp đá tiếp giáp nền móng |
|
|
|
|
AL.54210 | - Cấp đá I, II | m2 |
| 754,870 | 452,186 |
AL.54220 | - Cấp đá III, IV | m2 |
| 563,754 | 342,758 |
Chương XII
CÔNG TÁC BỐC XẾP, VẬN CHUYỂN CÁC LOẠI VẬT LIỆU VÀ CẤU KIỆN XÂY DỰNG BẰNG Ô TÔ
Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng:
Đơn giá bốc xếp, vận chuyển các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc xác định chi phí vận chuyển đối với các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng đến hiện trường công trình trong lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Đối với công trình áp dụng Đơn giá vận chuyển công bố kèm theo không phù hợp thì phải lập phương án vận chuyển cụ thể để xác định chi phí vận chuyển.
1. Công tác bốc xếp
Đơn giá bốc xếp các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng thủ công hoặc bằng máy được tính cho một đơn vị theo trọng lượng (tấn), thể tích (m3), diện tích (m2) .v.v... tùy theo nhóm, loại vật liệu, cấu kiện xây dựng cần bốc xếp từ khâu chuẩn bị nhân lực, công cụ hoặc máy, thiết bị đến khâu tập kết đúng nơi quy định (hiện trường công trình), kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất và phù hợp với đặc điểm, tính chất riêng biệt của công tác bốc xếp.
Đơn giá bốc xếp các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng thủ công được sử dụng trong trường hợp bốc xếp phục vụ việc vận chuyển bằng phương tiện thô sơ trong phạm vi nội bộ công trình (≤ 300m) tùy theo đặc điểm của công trình.
2. Công tác vận chuyển
Đơn giá vận chuyển các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng ô tô tự đổ, ô tô vận tải thùng được xác định phù hợp với tính chất và đặc điểm của nhóm, loại vật liệu và cấu kiện xây dựng, cự ly, tải trọng phương tiện vận chuyển và không bao gồm các hao phí phục vụ bốc, xếp lên và xuống phương tiện vận chuyển.
Đơn giá vận chuyển được quy định cho các cự ly của đường loại 3. Trường hợp vận chuyển trên các loại đường khác được điều chỉnh bằng hệ số như sau:
Loại đường | L1 | L2 | L3 | L4 | L5 |
Hệ số điều chỉnh (ki) | ki = 0,57 | ki = 0,68 | ki = 1,00 | ki = 1,35 | ki = 1,50 |
Ghi chú: Bảng phân loại đường, theo quy định hiện hành.
Đơn giá công tác vận chuyển vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng ô tô cho các phạm vi vận chuyển (L) ≤ 1km; ≤ 5km; ≤ 10km; ≤ 15km và ≤ 20km, được xác định như sau:
- Vận chuyển phạm vi: L ≤ 1km = Đm1 x ki
- Vận chuyển phạm vi: L ≤ 5km = Đm2 x
- Vận chuyển phạm vi: L ≤ 10km = Đm3 x
- Vận chuyển phạm vi: L ≤ 15km = Đm4 x
- Vận chuyển phạm vi: L ≤ 20km = Đm5 x
Trong đó:
Đm1: Đơn giá vận chuyển trong phạm vi ≤ 1km.
Đm2: Đơn giá vận chuyển 1km trong phạm vi ≤ 5km.
Đm3: Đơn giá vận chuyển 1km trong phạm vi ≤ 10km.
Đm4: Đơn giá vận chuyển 1km trong phạm vi ≤ 15km.
Đm5: Đơn giá vận chuyển 1km trong phạm vi ≤ 20km.
ki: Hệ số điều chỉnh loại đường i (i = 1 ¸ 5).
Li: Cự ly vận chuyển tương ứng với loại đường i.
AM.10000 BỐC XẾP CÁC LOẠI VẬT LIỆU VÀ CẤU KIỆN XÂY DỰNG
AM.11000 BỐC XẾP VẬT LIỆU RỜI LÊN PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, bốc xếp, xúc vật liệu lên phương tiện vận chuyển, đổ xuống đúng nơi quy định đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/m3
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Bốc xếp vật liệu rời lên phương tiện vận chuyển bằng thủ công. |
|
|
|
|
AM.11011 | - Cát xây dựng | m3 |
| 27,081 |
|
AM.11021 | - Đất các loại | m3 |
| 45,599 |
|
AM.11031 | - Sỏi, đá dăm các loại | m3 |
| 41,418 |
|
AM.11041 | - Đá hộc | m3 |
| 55,754 |
|
AM.12000 BỐC XẾP VẬT LIỆU KHÁC BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, bốc xếp vật liệu lên phương tiện vận chuyển, chèn, neo, giữ theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Bốc xếp vật liệu xuống đúng nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/đơn vị
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Bốc xếp vật liệu khác bằng thủ công, |
|
|
|
|
| Xi măng bao, |
|
|
|
|
AM.12011 | - Bốc xếp lên | tấn |
| 20,111 |
|
AM.12012 | - Bốc xếp xuống | tấn |
| 13,341 |
|
| Gạch xây các loại, |
|
|
|
|
AM.12021 | - Bốc xếp lên | 1000v |
| 43,011 |
|
AM.12022 | - Bốc xếp xuống | 1000v |
| 28,674 |
|
| Gạch ốp, lát các loại, |
|
|
|
|
AM.12031 | - Bốc xếp lên | 100m2 |
| 62,126 |
|
AM.12032 | - Bốc xếp xuống | 100m2 |
| 41,418 |
|
| Ngói các loại, |
|
|
|
|
AM.12041 | - Bốc xếp lên | 1000v |
| 47,790 |
|
AM.12042 | - Bốc xếp xuống | 1000v |
| 31,860 |
|
| Đá ốp, lát các loại, |
|
|
|
|
AM.12051 | - Bốc xếp lên | 100m2 |
| 66,905 |
|
AM.12052 | - Bốc xếp xuống | 100m2 |
| 44,604 |
|
| Sắt thép các loại, |
|
|
|
|
AM.12061 | - Bốc xếp lên | tấn |
| 39,227 |
|
AM.12062 | - Bốc xếp xuống | tấn |
| 26,085 |
|
| Gỗ các loại, |
|
|
|
|
AM.12071 | - Bốc xếp lên | m3 |
| 21,904 |
|
AM.12072 | - Bốc xếp xuống | m3 |
| 14,735 |
|
| Tre, cây chống |
|
|
|
|
AM.12081 | - Bốc xếp lên | 100cây |
| 65,113 |
|
AM.12082 | - Bốc xếp xuống | 100cây |
| 43,409 |
|
AM.13000 BỐC XẾP CẤU KIỆN BÊ TÔNG, TRỌNG LƯỢNG ≤ 200KG BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, bốc xếp các cấu kiện lên phương tiện vận chuyển, chèn, neo, giữ theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Bốc xếp cấu kiện xuống đúng nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/tấn
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Bốc xếp cấu kiện bê tông, trọng lượng P ≤ 200kg bằng thủ công. |
|
|
|
|
AM.13001 | - Bốc xếp lên | tấn |
| 39,227 |
|
AM.13002 | - Bốc xếp xuống | tấn |
| 26,085 |
|
AM.14000 BỐC XẾP CẤU KIỆN BÊ TÔNG BẰNG CƠ GIỚI
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, bốc xếp các cấu kiện lên phương tiện vận chuyển, chèn, neo, giữ theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Bốc xếp cấu kiện xuống đúng nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/tấn
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Bốc xếp cấu kiện bê tông bằng cơ giới. |
|
|
|
|
AM.14001 | Bốc xếp lên | tấn |
| 3,385 | 20,460 |
AM.14002 | Bốc xếp xuống | tấn |
| 2,389 | 13,640 |
AM.20000 VẬN CHUYỂN CÁC LOẠI VẬT LIỆU
AM.21000 VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển vật liệu trong phạm vi ≤ 300m đến địa điểm tập kết.
Đơn vị tính: đồng/đơn vị
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Vận chuyển vật liệu bằng phương tiện thô sơ. |
|
|
|
|
| Cát xây dựng |
|
|
|
|
AM.21011 | - 10m khởi điểm | m3 |
| 17,125 |
|
AM.21012 | - 10m tiếp theo | m3 |
| 1,195 |
|
| Đất các loại, |
|
|
|
|
AM.21021 | - 10m khởi điểm | m3 |
| 17,523 |
|
AM.21022 | - 10m tiếp theo | m3 |
| 1,394 |
|
| Sỏi, đá dăm các loại, |
|
|
|
|
AM.21031 | - 10m khởi điểm | m3 |
| 17,324 |
|
AM.21032 | - 10m tiếp theo | m3 |
| 1,394 |
|
| Đá hộc, |
|
|
|
|
AM.21041 | - 10m khởi điểm | m3 |
| 17,523 |
|
AM.21042 | - 10m tiếp theo | m3 |
| 1,394 |
|
| Xi măng bao, |
|
|
|
|
AM.21051 | - 10m khởi điểm | tấn |
| 14,934 |
|
AM.21052 | - 10m tiếp theo | tấn |
| 1,195 |
|
| Gạch xây các loại, |
|
|
|
|
AM.21061 | - 10m khởi điểm | 1000v |
| 14,934 |
|
AM.21062 | - 10m tiếp theo | 1000v |
| 1,195 |
|
| Gạch ốp, lát các loại, |
|
|
|
|
AM.21071 | - 10m khởi điểm | 100m2 |
| 10,952 |
|
AM.21072 | - 10m tiếp theo | 100m2 |
| 597 |
|
| Ngói các loại, |
|
|
|
|
AM.21081 | - 10m khởi điểm | 1000v |
| 17,921 |
|
AM.21082 | - 10m tiếp theo | 1000v |
| 1,394 |
|
| Đá ốp, lát các loại, |
|
|
|
|
AM.21091 | - 10m khởi điểm | 100m2 |
| 12,147 |
|
AM.21092 | - 10m tiếp theo | 100m2 |
| 597 |
|
| Sắt thép các loại, |
|
|
|
|
AM.21101 | - 10m khởi điểm | tấn |
| 15,930 |
|
AM.21102 | - 10m tiếp theo | tấn |
| 1,394 |
|
| Gỗ các loại, |
|
|
|
|
AM.21111 | - 10m khởi điểm | m3 |
| 11,151 |
|
AM.21112 | - 10m tiếp theo | m3 |
| 996 |
|
| Tre, cây chống |
|
|
|
|
AM.21031 | - 10m khởi điểm | 100cây |
| 17,324 |
|
AM.21032 | - 10m tiếp theo | 100cây |
| 1,394 |
|
AM.22000 VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU BẰNG Ô TÔ TỰ ĐỔ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, che đậy đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường trong quá trình vận chuyển.
- Vận chuyển vật liệu đến địa điểm tập kết.
- Đổ vật liệu đúng nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/10m3/1km
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Vận chuyển cát xây dựng, |
|
|
|
|
| Bằng ô tô tự đổ 5T, |
|
|
|
|
AM.22111 | - Trong phạm vi ≤ 1km | 10m3/km |
|
| 123,577 |
AM.22112 | - Trong phạm vi ≤ 5km | 10m3/km |
|
| 60,352 |
AM.22113 | - Trong phạm vi ≤ 10km | 10m3/km |
|
| 47,419 |
AM.22114 | - Trong phạm vi ≤ 15km | 10m3/km |
|
| 41,671 |
AM.22115 | - Trong phạm vi ≤ 20km | 10m3/km |
|
| 37,361 |
| Bằng ô tô tự đổ 7T, |
|
|
|
|
AM.22121 | - Trong phạm vi ≤ 1km | 10m3/km |
|
| 130,799 |
AM.22122 | - Trong phạm vi ≤ 5km | 10m3/km |
|
| 62,784 |
AM.22123 | - Trong phạm vi ≤ 10km | 10m3/km |
|
| 48,832 |
AM.22124 | - Trong phạm vi ≤ 15km | 10m3/km |
|
| 41,856 |
AM.22125 | - Trong phạm vi ≤ 20km | 10m3/km |
|
| 38,368 |
| Bằng ô tô tự đổ 10T, |
|
|
|
|
AM.22131 | - Trong phạm vi ≤ 1km | 10m3/km |
|
| 131,006 |
AM.22132 | - Trong phạm vi ≤ 5km | 10m3/km |
|
| 63,390 |
AM.22133 | - Trong phạm vi ≤ 10km | 10m3/km |
|
| 48,599 |
AM.22134 | - Trong phạm vi ≤ 15km | 10m3/km |
|
| 42,260 |
AM.22135 | - Trong phạm vi ≤ 20km | 10m3/km |
|
| 38,034 |
| Bằng ô tô tự đổ 12T, |
|
|
|
|
AM.22141 | - Trong phạm vi ≤ 1km | 10m3/km |
|
| 135,533 |
AM.22142 | - Trong phạm vi ≤ 5km | 10m3/km |
|
| 64,200 |
AM.22143 | - Trong phạm vi ≤ 10km | 10m3/km |
|
| 49,933 |
AM.22144 | - Trong phạm vi ≤ 15km | 10m3/km |
|
| 42,800 |
AM.22145 | - Trong phạm vi ≤ 20km | 10m3/km |
|
| 38,044 |
| Bằng ô tô tự đổ 22T, |
|
|
|
|
AM.22151 | - Trong phạm vi ≤ 1km | 10m3/km |
|
| 95,604 |
AM.22152 | - Trong phạm vi ≤ 5km | 10m3/km |
|
| 39,560 |
AM.22153 | - Trong phạm vi ≤ 10km | 10m3/km |
|
| 29,670 |
AM.22154 | - Trong phạm vi ≤ 15km | 10m3/km |
|
| 26,373 |
AM.22155 | - Trong phạm vi ≤ 20km | 10m3/km |
|
| 23,077 |
| Bằng ô tô tự đổ 27T, |
|
|
|
|
AM.22161 | - Trong phạm vi ≤ 1km | 10m3/km |
|
| 103,227 |
AM.22162 | - Trong phạm vi ≤ 5km | 10m3/km |
|
| 41,291 |
AM.22163 | - Trong phạm vi ≤ 10km | 10m3/km |
|
| 28,904 |
AM.22164 | - Trong phạm vi ≤ 15km | 10m3/km |
|
| 24,774 |
AM.22165 | - Trong phạm vi ≤ 20km | 10m3/km |
|
| 20,645 |
| Vận chuyển đá dăm các loại, |
|
|
|
|
| Bằng ô tô tự đổ 5T, |
|
|
|
|
AM.22211 | - Trong phạm vi ≤ 1km | 10m3/km |
|
| 127,888 |
AM.22212 | - Trong phạm vi ≤ 5km | 10m3/km |
|
| 63,226 |
AM.22213 | - Trong phạm vi ≤ 10km | 10m3/km |
|
| 48,856 |
AM.22214 | - Trong phạm vi ≤ 15km | 10m3/km |
|
| 43,108 |
AM.22215 | - Trong phạm vi ≤ 20km | 10m3/km |
|
| 38,798 |
| Bằng ô tô tự đổ 7T, |
|
|
|
|
AM.22221 | - Trong phạm vi ≤ 1km | 10m3/km |
|
| 134,287 |
AM.22222 | - Trong phạm vi ≤ 5km | 10m3/km |
|
| 66,272 |
AM.22223 | - Trong phạm vi ≤ 10km | 10m3/km |
|
| 50,576 |
AM.22224 | - Trong phạm vi ≤ 15km | 10m3/km |
|
| 43,600 |
AM.22225 | - Trong phạm vi ≤ 20km | 10m3/km |
|
| 40,112 |
| Bằng ô tô tự đổ 10T, |
|
|
|
|
AM.22231 | - Trong phạm vi ≤ 1km | 10m3/km |
|
| 137,345 |
AM.22232 | - Trong phạm vi ≤ 5km | 10m3/km |
|
| 65,503 |
AM.22233 | - Trong phạm vi ≤ 10km | 10m3/km |
|
| 50,712 |
AM.22234 | - Trong phạm vi ≤ 15km | 10m3/km |
|
| 44,373 |
AM.22235 | - Trong phạm vi ≤ 20km | 10m3/km |
|
| 40,147 |
| Bằng ô tô tự đổ 12T, |
|
|
|
|
AM.22241 | - Trong phạm vi ≤ 1km | 10m3/km |
|
| 140,288 |
AM.22242 | - Trong phạm vi ≤ 5km | 10m3/km |
|
| 66,577 |
AM.22243 | - Trong phạm vi ≤ 10km | 10m3/km |
|
| 52,311 |
AM.22244 | - Trong phạm vi ≤ 15km | 10m3/km |
|
| 45,178 |
AM.22245 | - Trong phạm vi ≤ 20km | 10m3/km |
|
| 40,422 |
| Bằng ô tô tự đổ 22T, |
|
|
|
|
AM.22251 | - Trong phạm vi ≤ 1km | 10m3/km |
|
| 98,900 |
AM.22252 | - Trong phạm vi ≤ 5km | 10m3/km |
|
| 46,154 |
AM.22253 | - Trong phạm vi ≤ 10km | 10m3/km |
|
| 36,263 |
AM.22254 | - Trong phạm vi ≤ 15km | 10m3/km |
|
| 29,670 |
AM.22255 | - Trong phạm vi ≤ 20km | 10m3/km |
|
| 26,373 |
| Bằng ô tô tự đổ 27T, |
|
|
|
|
AM.22261 | - Trong phạm vi ≤ 1km | 10m3/km |
|
| 107,356 |
AM.22262 | - Trong phạm vi ≤ 5km | 10m3/km |
|
| 45,420 |
AM.22263 | - Trong phạm vi ≤ 10km | 10m3/km |
|
| 33,033 |
AM.22264 | - Trong phạm vi ≤ 15km | 10m3/km |
|
| 28,904 |
AM.22265 | - Trong phạm vi ≤ 20km | 10m3/km |
|
| 24,774 |
AM.23000 VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU BẰNG Ô TÔ VẬN TẢI THÙNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, che đậy đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường trong quá trình vận chuyển.
- Vận chuyển vật liệu đến địa điểm tập kết.
Đơn vị tính: đồng/10 tấn/1km
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Vận chuyển xi măng bao, |
|
|
|
|
| Bằng ô tô vận tải thùng 5T, |
|
|
|
|
AM.23111 | - Trong phạm vi ≤ 1km | 10tấn/km |
|
| 62,514 |
AM.23112 | - Trong phạm vi ≤ 5km | 10tấn/km |
|
| 30,709 |
AM.23113 | - Trong phạm vi ≤ 10km | 10tấn/km |
|
| 24,128 |
AM.23114 | - Trong phạm vi ≤ 15km | 10tấn/km |
|
| 20,838 |
AM.23115 | - Trong phạm vi ≤ 20km | 10tấn/km |
|
| 18,645 |
| Bằng ô tô vận tải thùng 7T, |
|
|
|
|
AM.23121 | - Trong phạm vi ≤ 1km | 10tấn/km |
|
| 66,245 |
AM.23122 | - Trong phạm vi ≤ 5km | 10tấn/km |
|
| 31,742 |
AM.23123 | - Trong phạm vi ≤ 10km | 10tấn/km |
|
| 24,842 |
AM.23124 | - Trong phạm vi ≤ 15km | 10tấn/km |
|
| 22,082 |
AM.23125 | - Trong phạm vi ≤ 20km | 10tấn/km |
|
| 19,321 |
| Bằng ô tô vận tải thùng 10T, |
|
|
|
|
AM.23131 | - Trong phạm vi ≤ 1km | 10tấn/km |
|
| 61,489 |
AM.23132 | - Trong phạm vi ≤ 5km | 10tấn/km |
|
| 28,252 |
AM.23133 | - Trong phạm vi ≤ 10km | 10tấn/km |
|
| 23,266 |
AM.23134 | - Trong phạm vi ≤ 15km | 10tấn/km |
|
| 19,943 |
AM.23135 | - Trong phạm vi ≤ 20km | 10tấn/km |
|
| 18,281 |
| Bằng ô tô vận tải thùng 12T, |
|
|
|
|
AM.23141 | - Trong phạm vi ≤ 1km | 10tấn/km |
|
| 56,642 |
AM.23142 | - Trong phạm vi ≤ 5km | 10tấn/km |
|
| 26,551 |
AM.23143 | - Trong phạm vi ≤ 10km | 10tấn/km |
|
| 21,241 |
AM.23144 | - Trong phạm vi ≤ 15km | 10tấn/km |
|
| 17,700 |
AM.23145 | - Trong phạm vi ≤ 20km | 10tấn/km |
|
| 15,930 |
| Bằng ô tô vận tải thùng 15T, |
|
|
|
|
AM.23151 | - Trong phạm vi ≤ 1km | 10tấn/km |
|
| 50,407 |
AM.23152 | - Trong phạm vi ≤ 5km | 10tấn/km |
|
| 24,195 |
AM.23153 | - Trong phạm vi ≤ 10km | 10tấn/km |
|
| 20,163 |
AM.23154 | - Trong phạm vi ≤ 15km | 10tấn/km |
|
| 16,130 |
AM.23155 | - Trong phạm vi ≤ 20km | 10tấn/km |
|
| 14,114 |
| Bằng ô tô vận tải thùng 20T, |
|
|
|
|
AM.23161 | - Trong phạm vi ≤ 1km | 10tấn/km |
|
| 55,568 |
AM.23162 | - Trong phạm vi ≤ 5km | 10tấn/km |
|
| 26,461 |
AM.23163 | - Trong phạm vi ≤ 10km | 10tấn/km |
|
| 21,169 |
AM.23164 | - Trong phạm vi ≤ 15km | 10tấn/km |
|
| 18,523 |
AM.23165 | - Trong phạm vi ≤ 20km | 10tấn/km |
|
| 15,877 |
| Vận chuyển sắt thép các loại, |
|
|
|
|
| Bằng ô tô vận tải thùng 5T, |
|
|
|
|
AM.23211 | - Trong phạm vi ≤ 1km | 10tấn/km |
|
| 59,224 |
AM.23212 | - Trong phạm vi ≤ 5km | 10tấn/km |
|
| 29,612 |
AM.23213 | - Trong phạm vi ≤ 10km | 10tấn/km |
|
| 23,032 |
AM.23214 | - Trong phạm vi ≤ 15km | 10tấn/km |
|
| 19,741 |
AM.23215 | - Trong phạm vi ≤ 20km | 10tấn/km |
|
| 17,548 |
| Bằng ô tô tải thùng 7T, |
|
|
|
|
AM.23221 | - Trong phạm vi ≤ 1km | 10tấn/km |
|
| 62,105 |
AM.23222 | - Trong phạm vi ≤ 5km | 10tấn/km |
|
| 30,362 |
AM.23223 | - Trong phạm vi ≤ 10km | 10tấn/km |
|
| 23,462 |
AM.23224 | - Trong phạm vi ≤ 15km | 10tấn/km |
|
| 20,702 |
AM.23225 | - Trong phạm vi ≤ 20km | 10tấn/km |
|
| 17,941 |
| Bằng ô tô vận tải thùng 10T, |
|
|
|
|
AM.23231 | - Trong phạm vi ≤ 1km | 10tấn/km |
|
| 58,166 |
AM.23232 | - Trong phạm vi ≤ 5km | 10tấn/km |
|
| 26,590 |
AM.23233 | - Trong phạm vi ≤ 10km | 10tấn/km |
|
| 21,604 |
AM.23234 | - Trong phạm vi ≤ 15km | 10tấn/km |
|
| 18,281 |
AM.23235 | - Trong phạm vi ≤ 20km | 10tấn/km |
|
| 16,619 |
| Bằng ô tô vận tải thùng 12T, |
|
|
|
|
AM.23241 | - Trong phạm vi ≤ 1km | 10tấn/km |
|
| 53,101 |
AM.23242 | - Trong phạm vi ≤ 5km | 10tấn/km |
|
| 24,781 |
AM.23243 | - Trong phạm vi ≤ 10km | 10tấn/km |
|
| 19,471 |
AM.23244 | - Trong phạm vi ≤ 15km | 10tấn/km |
|
| 15,930 |
AM.23245 | - Trong phạm vi ≤ 20km | 10tấn/km |
|
| 14,160 |
| Bằng ô tô vận tải thùng 15T, |
|
|
|
|
AM.23251 | - Trong phạm vi ≤ 1km | 10tấn/km |
|
| 48,391 |
AM.23252 | - Trong phạm vi ≤ 5km | 10tấn/km |
|
| 22,179 |
AM.23253 | - Trong phạm vi ≤ 10km | 10tấn/km |
|
| 18,146 |
AM.23254 | - Trong phạm vi ≤ 15km | 10tấn/km |
|
| 14,114 |
AM.23255 | - Trong phạm vi ≤ 20km | 10tấn/km |
|
| 12,098 |
| Bằng ô tô vận tải thùng 20T, |
|
|
|
|
AM.23261 | - Trong phạm vi ≤ 1km | 10tấn/km |
|
| 52,922 |
AM.23262 | - Trong phạm vi ≤ 5km | 10tấn/km |
|
| 23,815 |
AM.23263 | - Trong phạm vi ≤ 10km | 10tấn/km |
|
| 18,523 |
AM.23264 | - Trong phạm vi ≤ 15km | 10tấn/km |
|
| 15,877 |
AM.23265 | - Trong phạm vi ≤ 20km | 10tấn/km |
|
| 13,230 |
AM.30000 VẬN CHUYỂN CÁC LOẠI CẤU KIỆN XÂY DỰNG
AM.31000 VẬN CHUYỂN CẤU KIỆN BÊ TÔNG, TRỌNG LƯỢNG P ≤ 200KG BẰNG Ô TÔ VẬN TẢI THÙNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, che đậy đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường trong quá trình vận chuyển.
- Vận chuyển cấu kiện xây dựng đến địa điểm tập kết.
Đơn vị tính: đồng/10 tấn/1km
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Vận chuyển cấu kiện bê tông, trọng lượng P ≤ 200kg |
|
|
|
|
| Bằng ô tô vận tải thùng 5T, |
|
|
|
|
AM.31011 | - Trong phạm vi ≤ 1km | 10tấn/km |
|
| 63,611 |
AM.31012 | - Trong phạm vi ≤ 5km | 10tấn/km |
|
| 31,806 |
AM.31013 | - Trong phạm vi ≤ 10km | 10tấn/km |
|
| 25,225 |
AM.31014 | - Trong phạm vi ≤ 15km | 10tấn/km |
|
| 21,935 |
AM.31015 | - Trong phạm vi ≤ 20km | 10tấn/km |
|
| 19,741 |
| Bằng ô tô vận tải thùng 7T, |
|
|
|
|
AM.31021 | - Trong phạm vi ≤ 1km | 10tấn/km |
|
| 67,625 |
AM.31022 | - Trong phạm vi ≤ 5km | 10tấn/km |
|
| 33,123 |
AM.31023 | - Trong phạm vi ≤ 10km | 10tấn/km |
|
| 26,222 |
AM.31024 | - Trong phạm vi ≤ 15km | 10tấn/km |
|
| 22,082 |
AM.31025 | - Trong phạm vi ≤ 20km | 10tấn/km |
|
| 20,702 |
| Bằng ô tô vận tải thùng 10T, |
|
|
|
|
AM.31031 | - Trong phạm vi ≤ 1km | 10tấn/km |
|
| 63,151 |
AM.31032 | - Trong phạm vi ≤ 5km | 10tấn/km |
|
| 29,914 |
AM.31033 | - Trong phạm vi ≤ 10km | 10tấn/km |
|
| 24,928 |
AM.31034 | - Trong phạm vi ≤ 15km | 10tấn/km |
|
| 21,604 |
AM.31035 | - Trong phạm vi ≤ 20km | 10tấn/km |
|
| 19,943 |
| Bằng ô tô vận tải thùng 12T, |
|
|
|
|
AM.31041 | - Trong phạm vi ≤ 1km | 10tấn/km |
|
| 58,412 |
AM.31042 | - Trong phạm vi ≤ 5km | 10tấn/km |
|
| 28,321 |
AM.31043 | - Trong phạm vi ≤ 10km | 10tấn/km |
|
| 23,011 |
AM.31044 | - Trong phạm vi ≤ 15km | 10tấn/km |
|
| 19,471 |
AM.31045 | - Trong phạm vi ≤ 20km | 10tấn/km |
|
| 17,700 |
| Bằng ô tô vận tải thùng 15T, |
|
|
|
|
AM.31051 | - Trong phạm vi ≤ 1km | 10tấn/km |
|
| 52,423 |
AM.31052 | - Trong phạm vi ≤ 5km | 10tấn/km |
|
| 26,212 |
AM.31053 | - Trong phạm vi ≤ 10km | 10tấn/km |
|
| 22,179 |
AM.31054 | - Trong phạm vi ≤ 15km | 10tấn/km |
|
| 18,146 |
AM.31055 | - Trong phạm vi ≤ 20km | 10tấn/km |
|
| 16,130 |
| Bằng ô tô vận tải thùng 20T, |
|
|
|
|
AM.31061 | - Trong phạm vi ≤ 1km | 10tấn/km |
|
| 58,214 |
AM.31062 | - Trong phạm vi ≤ 5km | 10tấn/km |
|
| 29,107 |
AM.31063 | - Trong phạm vi ≤ 10km | 10tấn/km |
|
| 23,815 |
AM.31064 | - Trong phạm vi ≤ 15km | 10tấn/km |
|
| 21,169 |
AM.31065 | - Trong phạm vi ≤ 20km | 10tấn/km |
|
| 15,877 |
AM.32000 VẬN CHUYỂN ỐNG CỐNG BÊ TÔNG BẰNG Ô TÔ VẬN TẢI THÙNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, che đậy đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường trong quá trình vận chuyển.
- Vận chuyển cấu kiện xây dựng đến địa điểm tập kết.
Đơn vị tính: đồng/10 tấn/1km
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Vận chuyển ống cống bê tông, |
|
|
|
|
| Bằng ô tô vận tải thùng 7T, |
|
|
|
|
AM.32011 | - Trong phạm vi ≤ 1km | 10tấn/km |
|
| 71,766 |
AM.32012 | - Trong phạm vi ≤ 5km | 10tấn/km |
|
| 35,883 |
AM.32013 | - Trong phạm vi ≤ 10km | 10tấn/km |
|
| 28,982 |
AM.32014 | - Trong phạm vi ≤ 15km | 10tấn/km |
|
| 24,842 |
AM.32015 | - Trong phạm vi ≤ 20km | 10tấn/km |
|
| 23,462 |
| Bằng ô tô vận tải thùng 10T, |
|
|
|
|
AM.32021 | - Trong phạm vi ≤ 1km | 10tấn/km |
|
| 66,475 |
AM.32022 | - Trong phạm vi ≤ 5km | 10tấn/km |
|
| 33,238 |
AM.32023 | - Trong phạm vi ≤ 10km | 10tấn/km |
|
| 28,252 |
AM.32024 | - Trong phạm vi ≤ 15km | 10tấn/km |
|
| 24,928 |
AM.32025 | - Trong phạm vi ≤ 20km | 10tấn/km |
|
| 23,266 |
| Bằng ô tô vận tải thùng 12T, |
|
|
|
|
AM.32031 | - Trong phạm vi ≤ 1km | 10tấn/km |
|
| 61,952 |
AM.32032 | - Trong phạm vi ≤ 5km | 10tấn/km |
|
| 31,861 |
AM.32033 | - Trong phạm vi ≤ 10km | 10tấn/km |
|
| 26,551 |
AM.32034 | - Trong phạm vi ≤ 15km | 10tấn/km |
|
| 23,011 |
AM.32035 | - Trong phạm vi ≤ 20km | 10tấn/km |
|
| 21,241 |
| Bằng ô tô vận tải thùng 15T, |
|
|
|
|
AM.32041 | - Trong phạm vi ≤ 1km | 10tấn/km |
|
| 56,456 |
AM.32042 | - Trong phạm vi ≤ 5km | 10tấn/km |
|
| 30,244 |
AM.32043 | - Trong phạm vi ≤ 10km | 10tấn/km |
|
| 26,212 |
AM.32044 | - Trong phạm vi ≤ 15km | 10tấn/km |
|
| 22,179 |
AM.32045 | - Trong phạm vi ≤ 20km | 10tấn/km |
|
| 20,163 |
| Bằng ô tô vận tải thùng 20T, |
|
|
|
|
AM.32051 | - Trong phạm vi ≤ 1km | 10tấn/km |
|
| 63,506 |
AM.32052 | - Trong phạm vi ≤ 5km | 10tấn/km |
|
| 34,399 |
AM.32053 | - Trong phạm vi ≤ 10km | 10tấn/km |
|
| 29,107 |
AM.32054 | - Trong phạm vi ≤ 15km | 10tấn/km |
|
| 26,461 |
AM.32055 | - Trong phạm vi ≤ 20km | 10tấn/km |
|
| 23,815 |
AM.33000 VẬN CHUYỂN CỌC, CỘT BÊ TÔNG BẰNG Ô TÔ VẬN TẢI THÙNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, che đậy đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường trong quá trình vận chuyển.
- Vận chuyển cấu kiện xây dựng đến địa điểm tập kết.
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Vận chuyển cọc, cột bê tông, |
|
|
|
|
| Bằng ô tô vận tải thùng 7T, |
|
|
|
|
AM.33011 | - Trong phạm vi ≤ 1km | 10tấn/km |
|
| 69,005 |
AM.33012 | - Trong phạm vi ≤ 5km | 10tấn/km |
|
| 34,503 |
AM.33013 | - Trong phạm vi ≤ 10km | 10tấn/km |
|
| 27,602 |
AM.33014 | - Trong phạm vi ≤ 15km | 10tấn/km |
|
| 23,462 |
AM.33015 | - Trong phạm vi ≤ 20km | 10tấn/km |
|
| 22,082 |
| Bằng ô tô vận tải thùng 10T, |
|
|
|
|
AM.33021 | - Trong phạm vi ≤ 1km | 10tấn/km |
|
| 64,813 |
AM.33022 | - Trong phạm vi ≤ 5km | 10tấn/km |
|
| 31,576 |
AM.33023 | - Trong phạm vi ≤ 10km | 10tấn/km |
|
| 26,590 |
AM.33024 | - Trong phạm vi ≤ 15km | 10tấn/km |
|
| 23,266 |
AM.33025 | - Trong phạm vi ≤ 20km | 10tấn/km |
|
| 21,604 |
| Bằng ô tô vận tải thùng 12T, |
|
|
|
|
AM.33031 | - Trong phạm vi ≤ 1km | 10tấn/km |
|
| 60,182 |
AM.33032 | - Trong phạm vi ≤ 5km | 10tấn/km |
|
| 30,091 |
AM.33033 | - Trong phạm vi ≤ 10km | 10tấn/km |
|
| 24,781 |
AM.33034 | - Trong phạm vi ≤ 15km | 10tấn/km |
|
| 21,241 |
AM.33035 | - Trong phạm vi ≤ 20km | 10tấn/km |
|
| 19,471 |
| Bằng ô tô vận tải thùng 15T, |
|
|
|
|
AM.33041 | - Trong phạm vi ≤ 1km | 10tấn/km |
|
| 54,439 |
AM.33042 | - Trong phạm vi ≤ 5km | 10tấn/km |
|
| 28,228 |
AM.33043 | - Trong phạm vi ≤ 10km | 10tấn/km |
|
| 24,195 |
AM.33044 | - Trong phạm vi ≤ 15km | 10tấn/km |
|
| 20,163 |
AM.33045 | - Trong phạm vi ≤ 20km | 10tấn/km |
|
| 18,146 |
| Bằng ô tô vận tải thùng 20T, |
|
|
|
|
AM.33051 | - Trong phạm vi ≤ 1km | 10tấn/km |
|
| 60,860 |
AM.33052 | - Trong phạm vi ≤ 5km | 10tấn/km |
|
| 31,753 |
AM.33053 | - Trong phạm vi ≤ 10km | 10tấn/km |
|
| 26,461 |
AM.33054 | - Trong phạm vi ≤ 15km | 10tấn/km |
|
| 23,815 |
AM.33055 | - Trong phạm vi ≤ 20km | 10tấn/km |
|
| 21,169 |
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
STT | LOẠI MÁY & THIẾT BỊ | Số ca / năm | Định mức khấu hao, s.c, e.p khác / năm (%/giá tính KH) | Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng 1 ca | Thành phần - cấp bậc thợ điều khiển máy | Nguyên giá (1000đ) | Chi phí khấu hao (CKH) | Chi phí sửa chữa (CSC) | Chi phí NL, NL (CNL) | Chi phí tiền lương (CTL) | Chi phí khác (QCPK) | Giá ca máy (CCM) | ||
K. hao | S.chữa | CP # | ||||||||||||
| Máy, thiết bị dùng trong công tác xây dựng (sửa đổi và bổ sung): |
|
|
|
|
|
| |||||||
895 | Máy khoan tường sét (khoan trộn đất) | 220 | 17 | 6.5 | 5 | 59,30 lít diezel | 1x6/7 + 1x4/7 + 2x3/7 | 10,125,000 | 7,432,670 | 2,991,477 | 1,154,704 | 1,013,324 | 2,301,136 | 14,893,313 |
896 | Máy bơm dung dịch 15m3/ph | 150 | 14 | 3.59 | 5 | 271,20 kwh | 1x4/7 | 123,200 | 109,237 | 29,486 | 598,069 | 248,200 | 41,067 | 1,026,059 |
MỤC LỤC
Mã hiệu | Nội dung |
| Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng |
| Bảng giá vật liệu |
| Bảng tiền lương công nhân |
| Bảng giá ca máy và thiết bị thi công |
| CHƯƠNG III: CÔNG TÁC ĐÓNG CỌC, ÉP CỌC, NHỔ CỌC, KHOAN TẠO LỖ CỌC KHOAN NHỒI |
AC.31000 | Khoan tạo lỗ bằng phương pháp khoan xoay có ống vách (không sử dụng dung dịch khoan) |
AC.32000 | Khoan tạo lỗ bằng phương pháp khoan xoay phản tuần hoàn (có sử dụng dung dịch khoan) |
| CHƯƠNG XI: CÁC CÔNG TÁC KHÁC |
AL.16200 | Xử lý nền đất yếu kho bãi, nhà máy, khu công nghiệp, khu dân cư bằng phương pháp cố kết hút chân không có màng kín khí |
AL.16300 | Xử lý nền đất yếu đường giao thông, đường ống, kênh xả nước bằng phương pháp cố kết hút chân không có màng kín khí |
AL.16410 | Khoan tạo lỗ làm tường sét sử dụng bột sét |
AL.16420 | Khoan tạo lỗ làm tường sét sử dụng bentonite |
AL.54200 | Đào phá, cậy dọn lớp đá tiếp giáp nền móng |
| CHƯƠNG XII: CÔNG TÁC BỐC XẾP, VẬN CHUYỂN CÁC LOẠI VẬT LIỆU, CẤU KIỆN XÂY DỰNG |
AM.11000 | Bốc xếp các loại vật liệu rời lên phương tiện vận chuyển bằng thủ công |
AM.12000 | Bốc xếp các loại vật liệu khác bằng thủ công |
AM.13000 | Bốc xếp cấu kiện bê tông, trọng lượng P ≤ 200kg bằng thủ công |
AM.14000 | Bốc xếp cấu kiện bê tông bằng cơ giới |
AM.21000 | Vận chuyển các loại vật liệu bằng thủ công |
AM.22000 | Vận chuyển cát, đá dăm bằng ô tô tự đổ |
AM.23000 | Vận chuyển xi măng bao, sắt thép bằng ô tô vận tải thùng |
AM.31000 | Vận chuyển cấu kiện bê tông bằng ô tô vận tải thùng |
AM.32000 | Vận chuyển ống cống bê tông bằng ô tô vận tải thùng |
AM.33000 | Vận chuyển cọc, cột bê tông bằng ô tô vận tải thùng |
| Bảng chi tiết giá ca máy và thiết bị thi công |
| Mục lục |
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH BÌNH DƯƠNG
2. PHẦN LẮP ĐẶT (SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN LẮP ĐẶT (SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG)
Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt (sửa đổi và bổ sung) xác định chi phí về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt như 100m ống, 1 cái tê, van, cút, 1m2 bảo ôn ống, 1m khoan,... từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác lắp đặt (kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
1. Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt (sửa đổi và bổ sung) được xác định trên cơ sở:
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các Công ty Nhà nước.
- Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung.
- Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động.
- Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động trong các Công ty Nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình.
- Thông tư số 23/2011/TT-BLĐTBXH ngày 16/9/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động.
- Văn bản số 1777/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần lắp đặt.
- Quyết định số 587/QĐ-BXD ngày 29/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần lắp đặt (sửa đổi và bổ sung) (Một số công tác lắp đặt ống, cống hộp bê tông, ống; thép kèm theo văn bản số 1777/BXD-VP ngày 16/8/2007.
- Quyết định số 3726/QĐ-UBND ngày 02/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Bình Dương.
- Công bố số 61/CBLS-STC-SXD ngày 10/10/2011 của Liên Sở Tài chính - Xây dựng tỉnh Bình Dương công bố giá vật liệu xây dựng tháng 9 năm 2011.
2. Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt (sửa đổi và bổ sung) gồm các chi phí sau:
Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng công tác lắp đặt.
Chi phí vật liệu đã bao gồm hao hụt ở khâu thi công, riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát.
Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn thị xã Thủ Dầu Một thời điểm tháng 9 năm 2011 của Liên Sở Tài chính - Xây dựng tỉnh Bình Dương (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng).
Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật liệu thực tế (giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì được tính theo nguyên tắc sau: Căn cứ vào giá vật liệu thực tế (giá chưa có thuế giá trị gia tăng) tại từng khu vực; từng thời điểm do cơ quan quản lý giá xây dựng công bố và số lượng vật liệu sử dụng theo định mức để tính toán chi phí vật liệu thực tế và đưa trực tiếp vào khoản mục chi phí vật liệu trong dự toán.
b) Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm: lương cơ bản, lương phụ, phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân xây lắp có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình được xác định như sau:
- Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương tối thiểu vùng I - mức 2.000.000 đồng/tháng theo Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ.
Hệ số bậc lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các Công ty Nhà nước:
+ Công nhân lắp đặt máy móc, thiết bị, đường ống: Bảng lương A.1, ngành số 8 - Nhóm II.
+ Công nhân vận hành các loại máy xây dựng: Bảng lương A.1, ngành số 8 - Nhóm II.
- Phụ cấp lưu động bằng 0,2 mức lương tối thiểu chung (theo quy định tại Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). Mức lương tối thiểu chung là 830.000 đồng/tháng (theo Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ).
- Khoản lương phụ tính bằng 12% lương cơ bản (Điểm 1.2.2 - Phụ lục số 6 Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng).
- Một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động bằng 4% lương cơ bản (Điểm 1.2.2 - Phụ lục số 6 Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng).
Đối với các công trình xây dựng được hưởng thêm các khoản lương phụ, phụ cấp lương và các chế độ chính sách khác ở mức cao hơn mức đã tính trong đơn giá này thì được bổ sung thêm các khoản này vào chi phí nhân công trong bảng tổng hợp giá trị dự toán lắp đặt.
Là chi phí sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt, bao gồm: chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực, tiền lương của công nhân điều khiển và phục vụ máy, chi phí sửa chữa thường xuyên và chi phí khác của máy.
II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN LẮP ĐẶT (SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG)
Tập đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt (sửa đổi và bổ sung) được trình bày theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu lắp đặt và được mã hóa thống nhất theo tập Định mức dự toán xây dựng công trình - phần Lắp đặt đã được công bố kèm theo văn bản số 1777/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng, sửa đổi và bổ sung vào chương II.
Stt | Nhóm, loại công tác xây dựng | Ghi chú | Mã hiệu định mức sửa đổi, bổ sung |
| CHƯƠNG II: LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ỐNG VÀ PHỤ TÙNG | ||
I | LẮP ĐẶT ỐNG BÊ TÔNG |
|
|
I.1 | Lắp đặt đoạn ống bê tông bằng thủ công |
|
|
1 | Lắp đặt đoạn ống bê tông bằng thủ công ống dài 1m và 2m | Sửa đổi | BB.11100 |
I.2 | Lắp đặt đoạn ống bê tông bằng cần trục |
|
|
2 | Lắp đặt đoạn ống bê tông ống dài 1,0m | Thay thế, bổ sung | BB.11210 |
3 | Lắp đặt đoạn ống bê tông ống dài 2,0m | Thay thế, bổ sung | BB.11220 |
4 | Lắp đặt đoạn ống bê tông ống dài 2,5m | Thay thế, bổ sung | BB.11230 |
5 | Lắp đặt đoạn ống bê tông ống dài 3,0m | Thay thế, bổ sung | BB.11240 |
6 | Lắp đặt đoạn ống bê tông ống dài 4,0m | Thay thế, bổ sung | BB.11250 |
7 | Lắp đặt đoạn ống bê tông ống dài 5,0m | Thay thế, bổ sung | BB.11260 |
I.3 | Lắp đặt cống hộp |
|
|
8 | Lắp đặt cống hộp đơn, đoạn cống dài 1,2m | Bổ sung | BB.11310 |
9 | Lắp đặt cống hộp đôi, đoạn cống dài 1,2m | Bổ sung | BB.11320 |
I.4 | Nối ống bê tông - cống hộp |
|
|
10 | Nối ống bê tông bằng vành đai bằng thủ công | Sửa đổi, thay thế, | BB.12100 |
11 | Nối ống bê tông bằng vành đai dùng cần trục | Sửa đổi, thay thế, bổ sung | BB.12200 |
12 | Nối ống bê tông bằng gạch chỉ 6,5x10,5x22cm | Sửa đổi, thay thế, bổ sung | BB.12300 |
13 | Nối ống bê tông bằng gạch thẻ 5x10x20cm | Sửa đổi, thay thế, bổ sung | BB.12400 |
14 | Nối ống bê tông bằng phương pháp xảm | Sửa đổi, thay thế, bổ sung | BB.12500 |
15 | Nối ống bê tông bằng gioăng cao su | Sửa đổi, thay thế, bổ sung | BB.12600 |
16 | Nối cống hộp đơn bằng phương pháp xảm vữa xi măng, đoạn cống dài 1,2m | Bổ sung | BB.12700 |
17 | Nối cống hộp đôi bằng phương pháp xảm vữa xi măng, đoạn cống dài 1,2m | Bổ sung | BB.12800 |
18 | Lắp đặt khối móng đỡ đoạn ống | Bổ sung | BB.12900 |
II | LẮP ĐẶT ỐNG GANG |
|
|
19 | Lắp đặt ống gang, đoạn ống dài 6m | Sửa đổi, thay thế | BB.13100 |
20 | Nối ống gang bằng phương pháp xảm | Sửa đổi, thay thế | BB.13200 |
21 | Nối ống gang bằng gioăng cao su | Sửa đổi, thay thế | BB.13300 |
22 | Nối ống gang bằng mặt bích | Sửa đổi, thay thế | BB.13400 |
III | LẮP ĐẶT ỐNG THÉP |
|
|
23 | Lắp đặt ống thép đen bằng phương pháp hàn | Sửa đổi | BB.14100 |
24 | Lắp đặt ống thép không rỉ nối bằng phương pháp hàn | Sửa đổi | BB.14200 |
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
- Tập đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Dương - Phần lắp đặt (sửa đổi và bổ sung) là cơ sở để lập dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên. Đối với những công tác xây dựng như công tác đào, đắp đất đá, xây, trát, đổ bê tông, ván khuôn, cốt thép, ... áp dụng theo Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng.
- Chiều cao ghi trong đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt (sửa đổi và bổ sung) là chiều cao tính từ cốt ± 0.00 theo thiết kế công trình đến độ cao ≤ 4m, nếu thi công ở độ cao > 4m được áp dụng đơn giá bốc xếp vận chuyển lên cao như quy định trong Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng.
- Đối với những công tác lắp đặt chưa có định mức để lập đơn giá thì chủ đầu tư căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công, điều kiện thi công và phương pháp xây dựng định mức dự toán để tổ chức lập định mức và xác định giá gói thầu khi thực hiện hình thức đấu thầu, trường hợp áp dụng hình thức chỉ định thầu thì chủ đầu tư báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
- Đối với những công tác lắp đặt đã có trong hệ thống định mức hiện hành nhưng chưa có trong đơn giá thì chủ đầu tư có thể sử dụng những định mức hiện hành để tổ chức lập đơn giá và xác định giá gói thầu khi thực hiện hình thức đấu thầu, trường hợp áp dụng hình thức chỉ định thầu thì chủ đầu tư báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
- Đối với những công tác lắp đặt mà định mức để xác định đơn giá chưa phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, biện pháp, điều kiện thi công của công trình thì chủ đầu tư có thể tổ chức điều chỉnh định mức cho phù hợp để lập đơn giá và xác định giá gói thầu khi thực hiện hình thức đấu thầu, trường hợp áp dụng hình thức chỉ định thầu thì chủ đầu tư báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
- Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt (sửa đổi và bổ sung) tỉnh Bình Dương được tính theo mức lương tối thiểu vùng I - mức 2.000.000 đồng/tháng; áp dụng đối với các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn các thị xã Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An và các huyện Bến Cát, Tân Uyên.
- Đối với các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn các huyện Phú Giáo, Dầu Tiếng của tỉnh Bình Dương thuộc vùng II, mức lương tối thiểu vùng là 1.780.000 đồng/ tháng, khi áp dụng tập đơn giá này thì được tính chuyển đổi theo các hệ số sau:
Hệ số nhân công KNC = 0,893
Hệ số máy thi công KMTC = 0,985
- Trong quá trình sử dụng tập đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Dương - Phần lắp đặt (sửa đổi và bổ sung) nếu gặp vướng mắc, đề nghị các cá nhân, đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh giải quyết theo thẩm quyền.
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU
(Giá chưa có thuế giá trị gia tăng)
Stt | Tên vật liệu - Quy cách | Đơn vị | Giá vật liệu (đồng) |
1 | Amiăng | kg | 20,000 |
2 | Bu lông M16 - M20 | bộ | 7,088 |
3 | Cát vàng ML > 2 | m3 | 238,000 |
4 | Củi đun | kg | 1,818 |
5 | Cống hộp đơn quy cách 1000x1000mm, L=1,2m | đoạn | 3,250,000 |
6 | Cống hộp đơn quy cách 1200x1200mm, L=1,2m | đoạn | 3,900,000 |
7 | Cống hộp đơn quy cách 1600x1600mm, L=1,2m | đoạn | 5,220,000 |
8 | Cống hộp đơn quy cách 1600x2000mm, L=1,2m | đoạn | 7,000,000 |
9 | Cống hộp đơn quy cách 2000x2000mm, L=1,2m | đoạn | 8,200,000 |
10 | Cống hộp đơn quy cách 2500x2500mm, L=1,2m | đoạn | 12,500,000 |
11 | Cống hộp đơn quy cách 3000x3000mm, L=1,2m | đoạn | 16,700,000 |
12 | Cống hộp đôi quy cách 2(1600x1600)mm, L=1,2m | đoạn | 9,350,000 |
13 | Cống hộp đôi quy cách 2(1600x2000)mm, L=1,2m | đoạn | 11,800,000 |
14 | Cống hộp đôi quy cách 2(2000x2000)mm, L=1,2m | đoạn | 15,400,000 |
15 | Cống hộp đôi quy cách 2(2500x2500)mm, L=1,2m | đoạn | 23,200,000 |
16 | Cống hộp đôi quy cách 2(3000x3000)mm, L=1,2m | đoạn | 27,100,000 |
17 | Dây đay | kg | 12,000 |
18 | Gạch chỉ 6,5x10,5x22 | viên | 1,091 |
19 | Gạch thẻ 5x10x20 | viên | 1,064 |
20 | Gioăng cao su D100mm | cái | 7,000 |
21 | Gioăng cao su D150mm | cái | 10,000 |
22 | Gioăng cao su D200mm | cái | 14,000 |
23 | Gioăng cao su D250mm | cái | 17,000 |
24 | Gioăng cao su D300mm | cái | 21,000 |
25 | Gioăng cao su D350mm | cái | 24,000 |
26 | Gioăng cao su D400mm | cái | 28,000 |
27 | Gioăng cao su D500mm | cái | 35,000 |
28 | Gioăng cao su D600mm | cái | 42,000 |
29 | Gioăng cao su D700mm | cái | 49,000 |
30 | Gioăng cao su D800mm | cái | 56,000 |
31 | Gioăng cao su D900mm | cái | 63,000 |
32 | Gioăng cao su D1000mm | cái | 70,000 |
33 | Gioăng cao su D1100mm | cái | 76,000 |
34 | Gioăng cao su D1200mm | cái | 83,000 |
35 | Gioăng cao su D1400mm | cái | 97,000 |
36 | Gioăng cao su D1500mm | cái | 104,000 |
37 | Gioăng cao su D1600mm | cái | 106,000 |
38 | Gioăng cao su D1800mm | cái | 125,000 |
39 | Gioăng cao su D2000mm | cái | 139,000 |
40 | Gioăng cao su D2200mm | cái | 153,000 |
41 | Gioăng cao su D2400mm | cái | 167,000 |
42 | Gioăng cao su D2500mm | cái | 165,000 |
43 | Gioăng cao su D750mm | cái | 52,000 |
44 | Gioăng cao su D1050mm | cái | 73,000 |
45 | Gioăng cao su D1250mm | cái | 87,000 |
46 | Gioăng cao su D1350mm | cái | 94,000 |
47 | Gioăng cao su D1650mm | cái | 115,000 |
48 | Gioăng cao su D1950mm | cái | 136,000 |
49 | Gioăng cao su D2100mm | cái | 146,000 |
50 | Gioăng cao su D2250mm | cái | 156,000 |
51 | Gioăng cao su D2550mm | cái | 177,000 |
52 | Gioăng cao su D2700mm | cái | 188,000 |
53 | Gioăng cao su D2850mm | cái | 198,000 |
54 | Gioăng cao su D3000mm | cái | 180,000 |
55 | Gioăng cao su D450mm | cái | 31,000 |
56 | Khối móng bê tông đỡ ống D200mm | cái | 70,000 |
57 | Khối móng bê tông đỡ ống D300mm | cái | 90,000 |
58 | Khối móng bê tông đỡ ống D600mm | cái | 150,000 |
59 | Khối móng bê tông đỡ ống D1000mm | cái | 250,000 |
60 | Khối móng bê tông đỡ ống D1250mm | cái | 390,000 |
61 | Khối móng bê tông đỡ ống D1800mm | cái | 500,000 |
62 | Khối móng bê tông đỡ ống D2250mm | cái | 550,000 |
63 | Khối móng bê tông đỡ ống D3000mm | cái | 600,000 |
64 | Mỡ bôi trơn | kg | 31,818 |
65 | Nhựa bitum | kg | 15,273 |
66 | Nước ngọt | lít | 6 |
67 | Ống thép D15mm, L=6m | m | 11,000 |
68 | Ống thép D20mm, L=6m | m | 16,000 |
69 | Ống thép D25mm, L=6m | m | 19,000 |
70 | Ống thép D32mm, L=6m | m | 27,000 |
71 | Ống thép D40mm, L=6m | m | 35,000 |
72 | Ống thép D50mm, L=6m | m | 40,000 |
73 | Ống thép D60mm, L=6m | m | 57,000 |
74 | Ống thép D75mm, L=6m | m | 73,000 |
75 | Ống thép D80mm, L=6m | m | 84,000 |
76 | Ống thép D100mm, L=6m | m | 106,000 |
77 | Ống thép D125mm, L=6m | m | 135,000 |
78 | Ống thép D150mm, L=6m | m | 150,000 |
79 | Ống thép D200mm, L=6m | m | 200,000 |
80 | Ống thép D250mm, L=6m | m | 225,000 |
81 | Ống thép D300mm, L=6m | m | 285,000 |
82 | Ống thép D350mm, L=6m | m | 320,000 |
83 | Ống thép D400mm, L=6m | m | 350,000 |
84 | Ống thép D500mm, L=6m | m | 400,000 |
85 | Ống thép D600mm, L=6m | m | 450,000 |
86 | Ống thép D700mm, L=6m | m | 500,000 |
87 | Ống thép D800mm, L=6m | m | 560,000 |
88 | Ống thép D900mm, L=6m | m | 610,000 |
89 | Ống thép D1000mm, L=6m | m | 700,000 |
90 | Ống thép D1200mm, L=6m | m | 800,000 |
91 | Ống thép D1300mm, L=6m | m | 850,000 |
92 | Ống thép D1400mm, L=6m | m | 920,000 |
93 | Ống thép D1500mm, L=6m | m | 1,000,000 |
94 | Ống thép D1600mm, L=6m | m | 1,200,000 |
95 | Ống thép D1800mm, L=6m | m | 1,500,000 |
96 | Ống thép D2000mm, L=6m | m | 1,800,000 |
97 | Ống thép D2200mm, L=6m | m | 2,200,000 |
98 | Ống thép D2500mm, L=6m | m | 2,500,000 |
99 | Ống thép không rỉ D15mm, L = 6m | m | 17,000 |
100 | Ống thép không rỉ D20mm, L = 6m | m | 25,000 |
101 | Ống thép không rỉ D25mm, L = 6m | m | 30,000 |
102 | Ống thép không rỉ D32mm, L = 6m | m | 40,000 |
103 | Ống thép không rỉ D40mm, L = 6m | m | 50,000 |
104 | Ống thép không rỉ D50mm, L = 6m | m | 60,000 |
105 | Ống thép không rỉ D60mm, L = 6m | m | 75,000 |
106 | Ống thép không rỉ D75mm, L = 6m | m | 105,000 |
107 | Ống thép không rỉ D80mm, L = 6m | m | 120,000 |
108 | Ống thép không rỉ D100mm, L = 6m | m | 150,000 |
109 | Ống thép không rỉ D125mm, L = 6m | m | 205,000 |
110 | Ống thép không rỉ D150mm, L = 6m | m | 250,000 |
111 | Ống thép không rỉ D200mm, L = 6m | m | 300,000 |
112 | Ống thép không rỉ D250mm, L = 6m | m | 350,000 |
113 | Ống thép không rỉ D300mm, L = 6m | m | 425,000 |
114 | Ống thép không rỉ D350mm, L = 6m | m | 500,000 |
115 | Ống thép không rỉ D400mm, L = 6m | m | 550,000 |
116 | Ống thép không rỉ D500mm, L = 6m | m | 600,000 |
117 | Ống thép không rỉ D600mm, L = 6m | m | 700,000 |
118 | Ống thép không rỉ D700mm, L = 6m | m | 800,000 |
119 | Ống thép không rỉ D800mm, L = 6m | m | 1,000,000 |
120 | Ống thép không rỉ D900mm, L = 6m | m | 1,200,000 |
121 | Ống thép không rỉ D1000mm, L = 6m | m | 1,400,000 |
122 | Ống thép không rỉ D1200mm, L = 6m | m | 1,650,000 |
123 | Ống thép không rỉ D1300mm, L = 6m | m | 1,800,000 |
124 | Ống thép không rỉ D1400mm, L = 6m | m | 2,000,000 |
125 | Ống thép không rỉ D1500mm, L = 6m | m | 2,500,000 |
126 | Ống bê tông D200mm, L = 1m | đoạn | 150,000 |
127 | Ống bê tông D300mm, L = 1m | đoạn | 195,000 |
128 | Ống bê tông D600mm, L = 1m | đoạn | 360,000 |
129 | Ống bê tông D1000mm, L = 1m | đoạn | 846,000 |
130 | Ống bê tông D1250mm, L = 1m | đoạn | 1,450,000 |
131 | Ống bê tông D1800mm, L = 1m | đoạn | 2,250,000 |
132 | Ống bê tông D2250mm, L = 1m | đoạn | 2,750,000 |
133 | Ống bê tông D3000mm, L = 1m | đoạn | 3,250,000 |
134 | Ống bê tông D200mm, L = 2m | đoạn | 300,000 |
135 | Ống bê tông D300mm, L = 2m | đoạn | 390,000 |
136 | Ống bê tông D600mm, L = 2m | đoạn | 720,000 |
137 | Ống bê tông D1000mm, L = 2m | đoạn | 1,692,000 |
138 | Ống bê tông D1250mm, L = 2m | đoạn | 2,900,000 |
139 | Ống bê tông D1800mm, L = 2m | đoạn | 4,500,000 |
140 | Ống bê tông D2250mm, L = 2m | đoạn | 5,500,000 |
141 | Ống bê tông D3000mm, L = 2m | đoạn | 6,500,000 |
142 | Ống bê tông D600mm, L = 2,5m | đoạn | 375,000 |
143 | Ống bê tông D1000mm, L = 2,5m | đoạn | 487,500 |
144 | Ống bê tông D1250mm, L = 2,5m | đoạn | 900,000 |
145 | Ống bê tông D1800mm, L = 2,5m | đoạn | 2,115,000 |
146 | Ống bê tông D2250mm, L = 2,5m | đoạn | 3,625,000 |
147 | Ống bê tông D3000mm, L = 2,5m | đoạn | 5,625,000 |
148 | Ống bê tông D600mm, L = 3m | đoạn | 450,000 |
149 | Ống bê tông D1000mm, L = 3m | đoạn | 585,000 |
150 | Ống bê tông D1250mm, L = 3m | đoạn | 1,080,000 |
151 | Ống bê tông D1800mm, L = 3m | đoạn | 2,538,000 |
152 | Ống bê tông D2250mm, L = 3m | đoạn | 4,350,000 |
153 | Ống bê tông D3000mm, L = 3m | đoạn | 6,750,000 |
154 | Ống bê tông D600mm, L = 4m | đoạn | 1,440,000 |
155 | Ống bê tông D1000mm, L = 4m | đoạn | 3,384,000 |
156 | Ống bê tông D1250mm, L = 4m | đoạn | 5,800,000 |
157 | Ống bê tông D1800mm, L = 4m | đoạn | 9,000,000 |
158 | Ống bê tông D2250mm, L = 4m | đoạn | 11,000,000 |
159 | Ống bê tông D600mm, L = 5m | đoạn | 1,800,000 |
160 | Ống bê tông D1000mm, L = 5m | đoạn | 4,230,000 |
161 | Ống bê tông D1250mm, L = 5m | đoạn | 7,250,000 |
162 | Ống bê tông D1800mm, L = 5m | đoạn | 11,250,000 |
163 | Ống bê tông D2250mm, L = 5m | đoạn | 13,750,000 |
164 | Ống gang D100mm, L = 6m | đoạn | 600,000 |
165 | Ống gang D150mm, L = 6m | đoạn | 754,000 |
166 | Ống gang D200mm, L = 6m | đoạn | 981,000 |
167 | Ống gang D250mm, L = 6m | đoạn | 1,500,000 |
168 | Ống gang D400mm, L = 6m | đoạn | 3,066,000 |
169 | Ống gang D600mm, L = 6m | đoạn | 5,294,000 |
170 | Ống gang D900mm, L = 6m | đoạn | 7,522,000 |
171 | Ống gang D1200mm, L = 6m | đoạn | 11,978,000 |
172 | Ống gang D1600mm, L = 6m | đoạn | 16,434,000 |
173 | Ống gang D2200mm, L = 6m | đoạn | 23,118,000 |
174 | Ống gang D2500mm, L = 6m | đoạn | 26,460,000 |
175 | Que hàn | kg | 20,000 |
176 | Que hàn không rỉ | kg | 25,000 |
177 | Vành đai BT đúc sẵn D200mm | bộ | 28,000 |
178 | Vành đai BT đúc sẵn D300mm | bộ | 69,300 |
179 | Vành đai BT đúc sẵn D400mm | bộ | 90,000 |
180 | Vành đai BT đúc sẵn D500mm | bộ | 126,000 |
181 | Vành đai BT đúc sẵn D600mm | bộ | 150,000 |
182 | Vành đai BT đúc sẵn D800mm | bộ | 170,000 |
183 | Vành đai BT đúc sẵn D900mm | bộ | 225,000 |
184 | Vành đai BT đúc sẵn D1000mm | bộ | 236,000 |
185 | Vành đai BT đúc sẵn D1200mm | bộ | 339,000 |
186 | Vành đai BT đúc sẵn D750mm | bộ | 165,000 |
187 | Vành đai BT đúc sẵn D1050mm | bộ | 240,000 |
188 | Vành đai BT đúc sẵn D1250mm | bộ | 350,000 |
189 | Vành đai BT đúc sẵn D1350mm | bộ | 400,000 |
190 | Vành đai BT đúc sẵn D1500mm | bộ | 500,000 |
191 | Vành đai BT đúc sẵn D1650mm | bộ | 550,000 |
192 | Vành đai BT đúc sẵn D1800mm | bộ | 600,000 |
193 | Vành đai BT đúc sẵn D1950mm | bộ | 650,000 |
194 | Vành đai BT đúc sẵn D2000mm | bộ | 700,000 |
195 | Vành đai BT đúc sẵn D2100mm | bộ | 800,000 |
196 | Vành đai BT đúc sẵn D2250mm | bộ | 850,000 |
197 | Vành đai BT đúc sẵn D2400mm | bộ | 900,000 |
198 | Vành đai BT đúc sẵn D2550mm | bộ | 1,000,000 |
199 | Vành đai BT đúc sẵn D2700mm | bộ | 1,100,000 |
200 | Vành đai BT đúc sẵn D2850mm | bộ | 1,200,000 |
201 | Vành đai BT đúc sẵn D3000mm | bộ | 1,300,000 |
202 | Xăng | kg | 25,903 |
203 | Xi măng PC40 | kg | 1,627 |
BẢNG TIỀN LƯƠNG CÔNG NHÂN
* Mức lương tối thiểu vùng I là 2.000.000 đồng/tháng theo Nghị Định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng.
* Mức lương tối thiểu chung (LTTC) là 830.000 đồng/tháng theo Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung.
* Knc: hệ số bậc lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước.
TT | Chức danh công việc | Bậc lương | Hệ số bậc lương | Lương cơ bản (LCB) | Phụ cấp lưu động mức | Lương phụ (nghỉ lễ, tết, ...) | Lương khoán trực tiếp | Lương ngày công |
(Knc) | (đồng) | 0,2 (LTTC) | 12% (LCB) | 4% (LCB) | (đồng) | |||
| A.1.8. Xây dựng cơ bản - Nhóm II: |
|
|
|
| |||
1 | Vận hành các loại máy xây dựng: Lắp đặt máy móc, thiết bị, đường ống |
|
|
|
|
|
|
|
3/7 | 2.31 | 177,692 | 6,385 | 21,323 | 7,108 | 212,508 | ||
2 | - nt - | 3,5/7 | 2.51 | 193,077 | 6,385 | 23,169 | 7,723 | 230,354 |
3 | - nt - | 4/7 | 2.71 | 208,462 | 6,385 | 25,015 | 8,338 | 248,200 |
4 | - nt - | 4,5/7 | 2.95 | 226,923 | 6,385 | 27,231 | 9,077 | 269,615 |
5 | - nt - | 5/7 | 3.19 | 245,385 | 6,385 | 29,446 | 9,815 | 291,031 |
6 | - nt - | 6/7 | 3.74 | 287,692 | 6,385 | 34,523 | 11,508 | 340,108 |
7 | - nt - | 7/7 | 4.4 | 338,462 | 6,385 | 40,615 | 13,538 | 399,000 |
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
Stt | Tên máy móc, thiết bị | Đơn vị | Giá ca máy (đồng) |
204 | Cần trục ôtô - sức nâng 6T | ca | 2,073,361 |
205 | Cần trục ôtô - sức nâng 10T | ca | 2,453,515 |
206 | Cần trục ôtô - sức nâng 16T | ca | 2,774,595 |
208 | Cần trục ôtô - sức nâng 25T | ca | 3,520,666 |
211 | Cần trục ôtô - sức nâng 40T | ca | 5,068,955 |
217 | Cần trục bánh hơi - sức nâng 63T | ca | 4,634,213 |
485 | Biến thế hàn xoay chiều - công suất 23kW | ca | 383,728 |
Ghi chú: Stt của Bảng giá ca máy và thiết bị thi công lấy theo số thứ tự của Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Bình Dương công bố kèm theo Quyết định số 3726/QĐ-UBND ngày 02/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương.
Chương II
LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ỐNG VÀ PHỤ TÙNG
CÔNG TÁC LẮP ĐẶT ỐNG, CỐNG HỘP BÊ TÔNG, ỐNG GANG, ỐNG THÉP
Hướng dẫn sử dụng:
1. Đơn giá công tác lắp đặt đường ống, cống hộp bao gồm: lắp đặt đoạn ống các loại, thi công mối nối, phụ kiện đỡ đoạn ống (tấm đệm, khối móng) theo quy trình thực hiện từ khâu chuẩn bị đến kết thúc hoàn thành khối lượng công tác lắp đặt
2. Chi phí cho công tác lắp đặt đường ống theo mạng ngoài công trình và trong công trình gồm chi phí lắp đặt đoạn ống, chi phí thi công mối nối được quy định như sau:
2.1. Biện pháp thi công lắp đặt các loại ống và phụ kiện trong tập định mức được xác định theo biện pháp thi công bằng thủ công kết hợp với cơ giới ở độ sâu trung bình 1,2m tính từ đỉnh ống đến cốt ± 0.00 theo thiết kế.
2.2. Trường hợp lắp đặt ống và phụ kiện ở độ sâu lớn hơn quy định, thì chi phí nhân công và máy thi công được điều chỉnh theo bảng dưới đây:
Bảng 1. Hệ số điều chỉnh theo điều kiện lắp đặt
Điều kiện lắp đặt | Độ sâu từ đỉnh ống so với độ sâu trung bình (m) | |||||
≤ 2,5 | ≤ 3,5 | ≤ 4,5 | ≤ 5,5 | ≤ 7,0 | ≤ 8,5 | |
Hệ số điều chỉnh | 1,06 | 1,08 | 1,14 | 1,21 | 1,28 | 1,34 |
3. Trường hợp lắp đặt đường ống qua vùng ngập nước (sông, hồ ...) phải dùng tàu thuyền và các phương tiện cơ giới khác để lắp đặt thì chi phí nhân công được nhân với hệ số bằng 1,16 so với chi phí tương ứng (chi phí điều chỉnh chưa bao gồm chi phí máy thi công theo biện pháp thi công).
4. Các công tác khác như đào, lấp đất và các công tác xây dựng khác được áp dụng theo đơn giá dự toán xây dựng công trình - phần Xây dựng.
5. Đối với công tác tháo dỡ đường ống (có thu hồi) thì chi phí nhân công và máy thi công được điều chỉnh hệ số bằng 0,6 của chi phí lắp đặt đoạn ống có đường kính tương ứng.
6. Chi phí lắp đặt cho 100m ống thép các loại được tính trong điều kiện lắp đặt bình thường, chiều dài mỗi loại ống được quy định cụ thể trong bảng giá. Nếu chiều dài của đoạn ống khác với chiều dài đoạn ống đã được tính trong tập đơn giá nhưng có cùng biện pháp lắp đặt thì chi phí vật liệu phụ, nhân công và máy thi công được áp dụng các hệ số trong bảng 2 và bảng 3 dưới đây.
Bảng 2. Bảng hệ số tính vật liệu phụ cho chiều dài đoạn ống khác chiều dài ống trong tập đơn giá
Loại ống | Chiều dài ống (m) | ||||
4,0 | 7,0 | 8,0 | 9,0 | 12,0 | |
Ống thép đen, ống thép không rỉ | 1,56 | 0,88 | 0,81 | 0,69 | 0,5 |
Bảng 3. Bảng hệ số nhân công và máy thi công cho chiều dài đoạn ống khác chiều dài ống trong tập đơn giá
Loại ống | Chiều dài ống (m) | ||||
4,0 | 7,0 | 8,0 | 9,0 | 12,0 | |
Ống thép đen, ống thép không rỉ | 1,15 | 0,97 | 0,95 | 0,89 | 0,87 |
7. Mức hao phí vật liệu trong công tác lắp đặt ống bê tông, cống hộp bê tông, ống gang trong tập đơn giá này chưa tính hao hụt vật liệu trong thi công. Tỷ lệ hao hụt thi công là 0,5% trên 100 m chiều dài ống, cống hộp.
8. Trường hợp thi công lắp đặt các loại đường ống, cống hộp bê tông và phụ kiện ống bê tông trong khu vực mặt bằng thi công chật hẹp, điều kiện lắp đặt khó khăn thì chi phí nhân công được nhân với hệ số 1,1.
9. Nếu lắp ống bê tông có khoét lòng mo để thi công mối nối theo yêu cầu kỹ thuật, thì chi phí nhân công được nhân với hệ số 1,2 của công tác nối ống tương ứng.
10. Trường hợp nối ống bê tông bằng vành đai dùng cần trục thì chi phí máy thi công được nhân với hệ số 1,1 của công tác lắp đặt loại ống tương ứng.
11. Trường hợp lắp đặt 1 khối móng đỡ đoạn ống bê tông dùng cần trục thì chi phí máy thi công được nhân hệ số 1,05 của công tác lắp đặt loại ống tương ứng.
12. Trường hợp lắp đặt 1 bộ phụ kiện (tấm đệm, khối móng) đỡ đoạn ống bê tông dùng cần trục thì chi phí máy thi công được nhân hệ số 1,1 của công tác lắp đặt loại ống tương ứng.
BB.11000 ¸ BB.12000 LẮP ĐẶT ỐNG BÊ TÔNG - CỐNG HỘP BÊ TÔNG
BB.11100 LẮP ĐẶT ỐNG BÊ TÔNG BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển và rải ống trong phạm vi 30m, vệ sinh ống, xuống và dồn ống, lên khối đỡ, lắp và chỉnh ống đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật.
BB.11110 LẮP ĐẶT ỐNG BÊ TÔNG - ĐOẠN ỐNG DÀI 1m
Đơn vị tính: đồng/đoạn
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp đặt ống bê tông bằng thủ công, đoạn ống dài 1m |
|
|
|
|
BB.11111 | - Đường kính ống 200mm | đoạn | 150,075 | 43,767 |
|
BB.11112 | - Đường kính ống 300mm | đoạn | 195,098 | 59,892 |
|
BB.11120 LẮP ĐẶT ỐNG BÊ TÔNG - ĐOẠN ỐNG DÀI 2m
Đơn vị tính: đồng/đoạn
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp đặt ống bê tông bằng thủ công, đoạn ống dài 2m |
|
|
|
|
BB.11121 | - Đường kính ống 200mm | đoạn | 300,150 | 57,589 |
|
BB.11122 | - Đường kính ống 300mm | đoạn | 390,195 | 80,624 |
|
BB.11200 LẮP ĐẶT ỐNG BÊ TÔNG BẰNG CẦN TRỤC
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển và rải ống trong phạm vi 30m, vệ sinh ống, hạ và dồn ống, lắp và chỉnh ống đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật.
BB.11210 LẮP ĐẶT ỐNG BÊ TÔNG - ĐOẠN ỐNG DÀI 1m
Đơn vị tính: đồng/đoạn
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp đặt ống bê tông bằng cần trục, đoạn ống dài 1m |
|
|
|
|
BB.11211 | - Đường kính ống ≤ 600mm | đoạn | 360,180 | 59,892 | 80,550 |
BB.11212 | - Đường kính ống ≤ 1000mm | đoạn | 846,423 | 108,266 | 80,550 |
BB.11213 | - Đường kính ống ≤ 1250mm | đoạn | 1,450,725 | 170,462 | 87,081 |
BB.11214 | - Đường kính ống ≤ 1800mm | đoạn | 2,251,125 | 257,996 | 95,789 |
BB.11215 | - Đường kính ống ≤ 2250mm | đoạn | 2,751,375 | 340,924 | 121,081 |
BB.11216 | - Đường kính ống ≤ 3000mm | đoạn | 3,251,625 | 492,958 | 145,666 |
BB.11220 LẮP ĐẶT ỐNG BÊ TÔNG - ĐOẠN ỐNG DÀI 2m
Đơn vị tính: đồng/đoạn
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp đặt ống bê tông bằng cần trục, đoạn ống dài 2m |
|
|
|
|
BB.11221 | - Đường kính ống ≤ 600mm | đoạn | 720,360 | 80,624 | 121,914 |
BB.11222 | - Đường kính ống ≤ 1000mm | đoạn | 1,692,846 | 145,123 | 130,622 |
BB.11223 | - Đường kính ống ≤ 1250mm | đoạn | 2,901,450 | 228,050 | 164,876 |
BB.11224 | - Đường kính ống ≤ 1800mm | đoạn | 4,502,205 | 340,924 | 188,062 |
BB.11225 | - Đường kính ống ≤ 2250mm | đoạn | 5,502,750 | 451,494 | 221,413 |
BB.11226 | - Đường kính ống ≤ 3000mm | đoạn | 6,503,250 | 654,205 | 317,916 |
BB.11230 LẮP ĐẶT ỐNG BÊ TÔNG - ĐOẠN ỐNG DÀI 2,5m
Đơn vị tính: đồng/đoạn
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp đặt ống bê tông bằng cần trục, đoạn ống dài 2,5m |
|
|
|
|
BB.11231 | - Đường kính ống ≤ 600mm | đoạn | 375,188 | 87,535 | 134,976 |
BB.11232 | - Đường kính ống ≤ 1000mm | đoạn | 487,744 | 158,944 | 143,684 |
BB.11233 | - Đường kính ống ≤ 1250mm | đoạn | 900,450 | 248,782 | 180,333 |
BB.11234 | - Đường kính ống ≤ 1800mm | đoạn | 2,116,058 | 375,477 | 203,519 |
BB.11235 | - Đường kính ống ≤ 2250mm | đoạn | 3,626,813 | 492,958 | 241,806 |
BB.11236 | - Đường kính ống ≤ 3000mm | đoạn | 5,627,813 | 716,401 | 347,490 |
BB.11240 LẮP ĐẶT ỐNG BÊ TÔNG - ĐOẠN ỐNG DÀI 3m
Đơn vị tính: đồng/đoạn
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp đặt ống bê tông bằng cần trục, đoạn ống dài 3m |
|
|
|
|
BB.11241 | - Đường kính ống ≤ 600mm | đoạn | 450,225 | 94,445 | 145,861 |
BB.11242 | - Đường kính ống ≤ 1000mm | đoạn | 585,293 | 172,766 | 156,746 |
BB.11243 | - Đường kính ống ≤ 1250mm | đoạn | 1,080,540 | 269,514 | 195,790 |
BB.11244 | - Đường kính ống ≤ 1800mm | đoạn | 2,539,269 | 405,423 | 250,546 |
BB.11245 | - Đường kính ống ≤ 2250mm | đoạn | 4,352,175 | 534,421 | 332,703 |
BB.11246 | - Đường kính ống ≤ 3000mm | đoạn | 6,753,375 | 773,989 | 537,563 |
BB.11250 LẮP ĐẶT ỐNG BÊ TÔNG - ĐOẠN ỐNG DÀI 4m
Đơn vị tính: đồng/đoạn
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp đặt ống bê tông bằng cần trục, đoạn ống dài 4m |
|
|
|
|
BB.11251 | - Đường kính ống ≤ 600mm | đoạn | 1,440,720 | 119,784 | 213,824 |
BB.11252 | - Đường kính ống ≤ 1000mm | đoạn | 3,385,692 | 214,229 | 231,857 |
BB.11253 | - Đường kính ống ≤ 1250mm | đoạn | 5,802,900 | 336,317 | 273,853 |
BB.11254 | - Đường kính ống ≤ 1800mm | đoạn | 9,004,500 | 506,779 | 311,726 |
BB.11255 | - Đường kính ống ≤ 2250mm | đoạn | 11,005,500 | 665,723 | 414,030 |
BB.11260 LẮP ĐẶT ỐNG BÊ TÔNG - ĐOẠN ỐNG DÀI 5m
Đơn vị tính: đồng/đoạn
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp đặt ống bê tông bằng cần trục, đoạn ống dài 5m |
|
|
|
|
BB.11261 | - Đường kính ống ≤ 600mm | đoạn | 1,800,900 | 138,212 | 282,593 |
BB.11262 | - Đường kính ống ≤ 1000mm | đoạn | 4,232,115 | 251,086 | 302,986 |
BB.11263 | - Đường kính ống ≤ 1250mm | đoạn | 7,253,625 | 391,602 | 406,637 |
BB.11264 | - Đường kính ống ≤ 1800mm | đoạn | 11,255,625 | 589,706 | 665,300 |
BB.11265 | - Đường kính ống ≤ 2250mm | đoạn | 13,756,875 | 776,293 | 661,766 |
BB.11300 LẮP ĐẶT CỐNG HỘP
Thành phần công việc:
Vận chuyển và rải cống trong phạm vi 30m, vệ sinh cống, hạ cống vào đúng vị trí, lắp và căn chỉnh cống đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật.
BB.11310 LẮP ĐẶT CỐNG HỘP ĐƠN - ĐOẠN CỐNG DÀI 1,2m
Đơn vị tính: đồng/đoạn
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp đặt cống hộp đơn bằng cần trục, đoạn cống dài 1,2m |
|
|
|
|
BB.11311 | - Quy cách 1000x1000mm | đoạn | 3,250,325 | 140,516 | 128,134 |
BB.11312 | - Quy cách 1200x1200mm | đoạn | 3,900,390 | 152,034 | 128,134 |
BB.11313 | - Quy cách 1600x1600mm | đoạn | 5,220,522 | 207,319 | 161,736 |
BB.11314 | - Quy cách 1600x2000mm | đoạn | 7,000,700 | 257,996 | 184,480 |
BB.11315 | - Quy cách 2000x2000mm | đoạn | 8,200,820 | 276,425 | 208,622 |
BB.11316 | - Quy cách 2500x2500mm | đoạn | 12,501,250 | 308,674 | 245,774 |
BB.11317 | - Quy cách 3000x3000mm | đoạn | 16,701,670 | 377,781 | 326,366 |
BB.11320 LẮP ĐẶT CỐNG HỘP ĐÔI - ĐOẠN CỐNG DÀI 1,2m
Đơn vị tính: đồng/đoạn
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp đặt cống hộp đôi bằng cần trục, đoạn cống dài 1,2m |
|
|
|
|
BB.11321 | - Quy cách 2(1600x1600)mm | đoạn | 9,350,935 | 276,425 | 217,195 |
BB.11322 | - Quy cách 2(1600x2000)mm | đoạn | 11,801,180 | 345,531 | 245,774 |
BB.11323 | - Quy cách 2(2000x2000)mm | đoạn | 15,401,540 | 370,870 | 257,205 |
BB.11324 | - Quy cách 2(2500x2500)mm | đoạn | 23,202,320 | 412,334 | 406,144 |
BB.11325 | - Quy cách 2(3000x3000)mm | đoạn | 27,102,710 | 504,475 | 710,059 |
BB.12000 NỐI ỐNG BÊ TÔNG - CỐNG HỘP
BB.12100 NỐI ỐNG BÊ TÔNG BẰNG VÀNH ĐAI BÊ TÔNG ĐÚC SẴN DÙNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật liệu, vận chuyển vành đai trong phạm vi 30m, vệ sinh đầu mối nối, xuống và lắp đai, trộn vữa, xảm mối nối và bảo dưỡng mối nối bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/mối nối
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Nối ống bê tông bằng vành đai bê tông đúc sẵn dùng thủ công |
|
|
|
|
BB.12101 | - Đường kính 200mm | mối nối | 32,494 | 11,518 |
|
BB.12102 | - Đường kính 300mm | mối nối | 75,292 | 16,125 |
|
BB.12103 | - Đường kính 400mm | mối nối | 96,741 | 18,428 |
|
BB.12104 | - Đường kính 500mm | mối nối | 133,490 | 23,035 |
|
BB.12105 | - Đường kính 600mm | mối nối | 158,239 | 29,946 |
|
BB.12106 | - Đường kính 750mm | mối nối | 174,737 | 36,857 |
|
BB.12107 | - Đường kính 800mm | mối nối | 180,486 | 41,464 |
|
BB.12108 | - Đường kính 900mm | mối nối | 236,235 | 48,374 |
|
BB.12109 | - Đường kính 1000mm | mối nối | 247,984 | 52,981 |
|
BB.12110 | - Đường kính 1050mm | mối nối | 252,733 | 55,285 |
|
BB.12200 NỐI ỐNG BÊ TÔNG BẰNG VÀNH ĐAI BÊ TÔNG ĐÚC SẴN DÙNG CẦN TRỤC
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật liệu, vận chuyển vành đai trong phạm vi 30m, vệ sinh đầu mối nối, hạ và lắp đai, trộn vữa, xảm mối nối và bảo dưỡng mối nối đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/mối nối
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Nối ống bê tông bằng vành đai bê tông đúc sẵn dùng cần trục |
|
|
|
|
BB.12201 | - Đường kính 1200mm | mối nối | 353,980 | 48,374 |
|
BB.12202 | - Đường kính 1250mm | mối nối | 365,729 | 50,678 |
|
BB.12203 | - Đường kính 1350mm | mối nối | 417,227 | 52,981 |
|
BB.12204 | - Đường kính 1500mm | mối nối | 518,725 | 62,196 |
|
BB.12205 | - Đường kính 1650mm | mối nối | 570,223 | 66,803 |
|
BB.12206 | - Đường kính 1800mm | mối nối | 623,219 | 71,410 |
|
BB.12207 | - Đường kính 1950mm | mối nối | 674,717 | 78,320 |
|
BB.12208 | - Đường kính 2000mm | mối nối | 725,466 | 80,624 |
|
BB.12209 | - Đường kính 2100mm | mối nối | 826,964 | 85,231 |
|
BB.12210 | - Đường kính 2250mm | mối nối | 876,964 | 89,838 |
|
BB.12211 | - Đường kính 2400mm | mối nối | 928,462 | 96,749 |
|
BB.12212 | - Đường kính 2550mm | mối nối | 1,030,709 | 101,356 |
|
BB.12213 | - Đường kính 2700mm | mối nối | 1,132,207 | 108,266 |
|
BB.12214 | - Đường kính 2850mm | mối nối | 1,236,701 | 115,177 |
|
BB.12215 | - Đường kính 3000mm | mối nối | 1,338,199 | 119,784 |
|
BB.12300 NỐI ỐNG BÊ TÔNG BẰNG GẠCH CHỈ (6,5x10,5x22cm)
Thành phần công việc:
Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m, trộn vữa, xây mối nối và bảo dưỡng mối nối đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/mối nối
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Nối ống bê tông bằng gạch chỉ (6,5x10,5x22cm), |
|
|
|
|
BB.12301 | - Đường kính 200mm | mối nối | 14,655 | 16,125 |
|
BB.12302 | - Đường kính 300mm | mối nối | 22,357 | 23,035 |
|
BB.12303 | - Đường kính 400mm | mối nối | 30,401 | 29,946 |
|
BB.12304 | - Đường kính 500mm | mối nối | 35,921 | 34,553 |
|
BB.12305 | - Đường kính 600mm | mối nối | 44,030 | 41,464 |
|
BB.12306 | - Đường kính 750mm | mối nối | 56,975 | 52,981 |
|
BB.12307 | - Đường kính 800mm | mối nối | 64,677 | 57,589 |
|
BB.12308 | - Đường kính 900mm | mối nối | 79,120 | 66,803 |
|
BB.12309 | - Đường kính 1000mm | mối nối | 89,476 | 73,713 |
|
BB.12310 | - Đường kính 1050mm | mối nối | 93,498 | 76,017 |
|
BB.12311 | - Đường kính 1200mm | mối nối | 102,291 | 87,535 |
|
BB.12400 NỐI ỐNG BÊ TÔNG BẰNG GẠCH THẺ (5x10x20cm)
Thành phần công việc:
Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m, trộn vữa, xây mối nối và bảo dưỡng mối nối đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/mối nối
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Nối ống bê tông bằng gạch thẻ (5x10x20cm), |
|
|
|
|
BB.12401 | - Đường kính 200mm | mối nối | 21,203 | 20,732 |
|
BB.12402 | - Đường kính 300mm | mối nối | 32,396 | 32,250 |
|
BB.12403 | - Đường kính 400mm | mối nối | 44,219 | 39,160 |
|
BB.12404 | - Đường kính 500mm | mối nối | 53,284 | 46,071 |
|
BB.12405 | - Đường kính 600mm | mối nối | 64,911 | 52,981 |
|
BB.12406 | - Đường kính 750mm | mối nối | 79,849 | 69,106 |
|
BB.12407 | - Đường kính 800mm | mối nối | 95,851 | 73,713 |
|
BB.12408 | - Đường kính 900mm | mối nối | 116,780 | 82,927 |
|
BB.12409 | - Đường kính 1000mm | mối nối | 132,467 | 92,142 |
|
BB.12410 | - Đường kính 1050mm | mối nối | 139,719 | 96,749 |
|
BB.12411 | - Đường kính 1200mm | mối nối | 152,606 | 108,266 |
|
BB.12500 NỐI ỐNG BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP XẢM
Thành phần công việc:
Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m, vệ sinh đầu mối nối, trộn vữa, xảm mối nối và bảo dưỡng mối nối đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/mối nối
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Nối ống bê tông bằng phương pháp xảm, |
|
|
|
|
BB.12501 | - Đường kính 200mm | mối nối | 2,396 | 11,518 |
|
BB.12502 | - Đường kính 300mm | mối nối | 3,596 | 16,125 |
|
BB.12503 | - Đường kính 400mm | mối nối | 4,793 | 20,732 |
|
BB.12504 | - Đường kính 500mm | mối nối | 5,992 | 25,339 |
|
BB.12505 | - Đường kính 600mm | mối nối | 7,191 | 29,946 |
|
BB.12506 | - Đường kính 750mm | mối nối | 8,988 | 36,857 |
|
BB.12507 | - Đường kính 800mm | mối nối | 9,513 | 41,464 |
|
BB.12508 | - Đường kính 900mm | mối nối | 10,710 | 46,071 |
|
BB.12509 | - Đường kính 1000mm | mối nối | 11,909 | 50,678 |
|
BB.12510 | - Đường kính 1050mm | mối nối | 12,509 | 52,981 |
|
BB.12511 | - Đường kính 1200mm | mối nối | 14,305 | 59,892 |
|
BB.12512 | - Đường kính 1250mm | mối nối | 14,905 | 64,499 |
|
BB.12513 | - Đường kính 1350mm | mối nối | 16,105 | 69,106 |
|
BB.12514 | - Đường kính 1500mm | mối nối | 17,901 | 78,320 |
|
BB.12515 | - Đường kính 1650mm | mối nối | 19,698 | 82,927 |
|
BB.12516 | - Đường kính 1800mm | mối nối | 23,293 | 92,142 |
|
BB.12517 | - Đường kính 1950mm | mối nối | 23,893 | 99,052 |
|
BB.12518 | - Đường kính 2000mm | mối nối | 24,493 | 101,356 |
|
BB.12519 | - Đường kính 2100mm | mối nối | 25,092 | 105,963 |
|
BB.12520 | - Đường kính 2250mm | mối nối | 26,889 | 112,873 |
|
BB.12521 | - Đường kính 2400mm | mối nối | 28,611 | 122,088 |
|
BB.12522 | - Đường kính 2550mm | mối nối | 30,410 | 128,998 |
|
BB.12523 | - Đường kính 2700mm | mối nối | 32,207 | 135,909 |
|
BB.12524 | - Đường kính 2850mm | mối nối | 34,003 | 145,123 |
|
BB.12525 | - Đường kính 3000mm | mối nối | 35,802 | 152,034 |
|
BB.12600 NỐI ỐNG BÊ TÔNG BẰNG GIOĂNG CAO SU
Thành phần công việc:
Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m, vệ sinh đầu mối nối, bôi mỡ, lắp gioăng, lắp mối nối theo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/mối nối
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Nối ống bê tông bằng gioăng cao su, |
|
|
|
|
BB.12601 | - Đường kính 200mm | mối nối | 14,700 | 6,911 |
|
BB.12602 | - Đường kính 300mm | mối nối | 22,305 | 11,518 |
|
BB.12603 | - Đường kính 400mm | mối nối | 29,400 | 16,125 |
|
BB.12604 | - Đường kính 500mm | mối nối | 36,686 | 18,428 |
|
BB.12605 | - Đường kính 600mm | mối nối | 44,100 | 20,732 |
|
BB.12606 | - Đường kính 750mm | mối nối | 54,259 | 27,642 |
|
BB.12607 | - Đường kính 800mm | mối nối | 58,641 | 29,946 |
|
BB.12608 | - Đường kính 900mm | mối nối | 66,055 | 32,250 |
|
BB.12609 | - Đường kính 1000mm | mối nối | 73,182 | 36,857 |
|
BB.12610 | - Đường kính 1050mm | mối nối | 76,341 | 39,160 |
|
BB.12611 | - Đường kính 1200mm | mối nối | 87,073 | 43,767 |
|
BB.12612 | - Đường kính 1250mm | mối nối | 91,232 | 46,071 |
|
BB.12613 | - Đường kính 1350mm | mối nối | 98,582 | 48,374 |
|
BB.12614 | - Đường kính 1500mm | mối nối | 109,091 | 55,285 |
|
BB.12615 | - Đường kính 1650mm | mối nối | 120,600 | 59,892 |
|
BB.12616 | - Đường kính 1800mm | mối nối | 131,109 | 64,499 |
|
BB.12617 | - Đường kính 1950mm | mối nối | 142,618 | 69,106 |
|
BB.12618 | - Đường kính 2000mm | mối nối | 145,809 | 71,410 |
|
BB.12619 | - Đường kính 2100mm | mối nối | 153,127 | 76,017 |
|
BB.12620 | - Đường kính 2250mm | mối nối | 163,636 | 80,624 |
|
BB.12621 | - Đường kính 2400mm | mối nối | 175,145 | 87,535 |
|
BB.12622 | - Đường kính 2550mm | mối nối | 185,654 | 92,142 |
|
BB.12623 | - Đường kính 2700mm | mối nối | 197,164 | 96,749 |
|
BB.12624 | - Đường kính 2850mm | mối nối | 207,673 | 103,659 |
|
BB.12625 | - Đường kính 3000mm | mối nối | 190,182 | 108,266 |
|
BB.12700 NỐI CỐNG HỘP ĐƠN BẰNG PHƯƠNG PHÁP XẢM VỮA XI MĂNG
Thành phần công việc:
Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m, vệ sinh đầu mối nối, trộn vữa xảm nối cống và bảo dưỡng mối nối đúng theo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/mối nối
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Nối cống hộp đơn bằng phương pháp xảm, |
|
|
|
|
BB.12701 | - Quy cách 1000x1000mm | mối nối | 14,980 | 64,499 |
|
BB.12702 | - Quy cách 1200x1200mm | mối nối | 17,976 | 78,320 |
|
BB.12703 | - Quy cách 1600x1600mm | mối nối | 23,968 | 101,356 |
|
BB.12704 | - Quy cách 1600x2000mm | mối nối | 27,713 | 112,873 |
|
BB.12705 | - Quy cách 2000x2000mm | mối nối | 30,709 | 128,998 |
|
BB.12706 | - Quy cách 2500x2500mm | mối nối | 38,199 | 152,034 |
|
BB.12707 | - Quy cách 3000x3000mm | mối nối | 45,688 | 181,980 |
|
BB.12800 NỐI CỐNG HỘP ĐƠN BẰNG PHƯƠNG PHÁP XẢM VỮA XI MĂNG
Thành phần công việc:
Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m, vệ sinh đầu mối nối, trộn vữa, xảm mối nối cống và bảo dưỡng mối nối đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/mối nối
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Nối cống hộp đôi bằng phương pháp xảm, |
|
|
|
|
BB.12801 | - Quy cách 2(1600x1600)mm | mối nối | 36,701 | 147,427 |
|
BB.12802 | - Quy cách 2(1600x2000)mm | mối nối | 41,195 | 163,551 |
|
BB.12803 | - Quy cách 2(2000x2000)mm | mối nối | 45,688 | 181,980 |
|
BB.12804 | - Quy cách 2(2500x2500)mm | mối nối | 56,923 | 228,050 |
|
BB.12805 | - Quy cách 2(3000x3000)mm | mối nối | 68,158 | 274,121 |
|
BB.12900 LẮP ĐẶT KHỐI MÓNG BÊ TÔNG ĐỠ ĐOẠN ỐNG
Thành phần công việc:
Vận chuyển khối móng trong phạm vi 30m, lắp đặt và căn chỉnh khối móng vào vị trí đúng theo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/cái
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp đặt khối móng bê tông đỡ đoạn ống, |
|
|
|
|
BB.12901 | - Đường kính 200mm | cái | 70,000 | 11,518 |
|
BB.12902 | - Đường kính 300mm | cái | 90,000 | 16,816 |
|
BB.12903 | - Đường kính ống ≤ 600mm | cái | 150,000 | 25,339 |
|
BB.12904 | - Đường kính ống ≤ 1000mm | cái | 250,000 | 46,071 |
|
BB.12905 | - Đường kính ống ≤ 1250mm | cái | 390,000 | 71,410 |
|
BB.12906 | - Đường kính ống ≤ 1800mm | cái | 500,000 | 119,784 |
|
BB.12907 | - Đường kính ống ≤ 2250mm | cái | 550,000 | 170,462 |
|
BB.12908 | - Đường kính ống ≤ 3000mm | cái | 600,000 | 262,604 |
|
Ghi chú:
Trường hợp có lắp thêm tấm đệm móng thì chi phí vật liệu được bổ sung thêm tấm đệm bê tông và chi phí nhân công lắp đặt được bổ sung thêm 60% của chi phí nhân công lắp đặt khối móng đỡ đoạn ống tương ứng.
BB.13000 LẮP ĐẶT ỐNG GANG
BB.13100 LẮP ĐẶT ỐNG GANG - ĐOẠN ỐNG DÀI 6m
Thành phần công việc:
Vận chuyển rải ống trong phạm vi 30m, khoét lòng mo tại vị trí mối nối, chèn cát, hạ và dồn ống, vệ sinh ống, lắp và chỉnh ống theo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/đoạn
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp đặt ống gang đoạn ống dài 6m, |
|
|
|
|
BB.13101 | - Đường kính ống 100mm | đoạn | 600,060 | 248,782 |
|
BB.13102 | - Đường kính ống 150mm | đoạn | 754,075 | 297,157 |
|
BB.13103 | - Đường kính ống 200mm | đoạn | 981,098 | 345,531 |
|
BB.13104 | - Đường kính ống 250mm | đoạn | 1,500,150 | 407,727 |
|
BB.13105 | - Đường kính ống ≤ 400mm | đoạn | 3,066,307 | 301,764 | 82,934 |
BB.13106 | - Đường kính ống ≤ 600mm | đoạn | 5,294,529 | 451,494 | 234,290 |
BB.13107 | - Đường kính ống ≤ 900mm | đoạn | 7,522,752 | 773,989 | 271,610 |
BB.13108 | - Đường kính ống ≤ 1200mm | đoạn | 11,979,198 | 1,029,682 | 271,610 |
BB.13109 | - Đường kính ống ≤ 1600mm | đoạn | 16,435,643 | 1,414,374 | 353,306 |
BB.13110 | - Đường kính ống ≤ 2200mm | đoạn | 23,120,312 | 1,706,923 | 432,837 |
BB.13111 | - Đường kính ống ≤ 2500mm | đoạn | 26,462,646 | 2,091,614 | 594,993 |
BB.13200 NỐI ỐNG GANG BẰNG PHƯƠNG PHÁP XẢM
Thành phần công việc:
Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m, vệ sinh đầu ống, nhuộm dây đay, trộn vữa xảm mối nối và bảo dưỡng mối nối theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/mối nối
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Nối ống gang bằng phương pháp xảm, |
|
|
|
|
BB.13201 | - Đường kính ống 100mm | mối nối | 7,226 | 23,035 |
|
BB.13202 | - Đường kính ống 150mm | mối nối | 10,721 | 27,642 |
|
BB.13203 | - Đường kính ống 200mm | mối nối | 14,496 | 36,857 |
|
BB.13204 | - Đường kính ống 250mm | mối nối | 18,889 | 48,374 |
|
BB.13205 | - Đường kính ống 300mm | mối nối | 22,505 | 76,017 |
|
BB.13206 | - Đường kính ống 350mm | mối nối | 26,845 | 94,445 |
|
BB.13207 | - Đường kính ống 400mm | mối nối | 31,972 | 131,302 |
|
BB.13208 | - Đường kính ống 450mm | mối nối | 37,330 | 147,427 |
|
BB.13209 | - Đường kính ống 500mm | mối nối | 42,703 | 165,855 |
|
BB.13210 | - Đường kính ống 600mm | mối nối | 55,355 | 216,533 |
|
BB.13211 | - Đường kính ống 700mm | mối nối | 67,091 | 267,211 |
|
BB.13212 | - Đường kính ống 800mm | mối nối | 80,002 | 320,192 |
|
BB.13213 | - Đường kính ống 900mm | mối nối | 96,641 | 354,745 |
|
BB.13214 | - Đường kính ống 1000mm | mối nối | 110,060 | 405,423 |
|
BB.13215 | - Đường kính ống 1100mm | mối nối | 116,829 | 412,334 |
|
BB.13216 | - Đường kính ống 1200mm | mối nối | 123,910 | 463,012 |
|
BB.13217 | - Đường kính ống 1400mm | mối nối | 142,032 | 539,028 |
|
BB.13218 | - Đường kính ống 1500mm | mối nối | 151,973 | 592,010 |
|
BB.13219 | - Đường kính ống 1600mm | mối nối | 162,089 | 628,866 |
|
BB.13220 | - Đường kính ống 1800mm | mối nối | 182,357 | 638,081 |
|
BB.13221 | - Đường kính ống 2000mm | mối nối | 202,626 | 707,187 |
|
BB.13222 | - Đường kính ống 2200mm | mối nối | 222,887 | 778,597 |
|
BB.13223 | - Đường kính ống 2400mm | mối nối | 243,138 | 850,006 |
|
BB.13224 | - Đường kính ống 2500mm | mối nối | 255,442 | 884,559 |
|
BB.13300 NỐI ỐNG GANG BẰNG GIOĂNG CAO SU
Thành phần công việc:
Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m, vệ sinh đầu ống, lắp gioăng kích nối ống đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/mối nối
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Nối ống gang bằng gioăng cao su, |
|
|
|
|
BB.13301 | - Đường kính ống 100mm | mối nối | 7,286 | 16,125 |
|
BB.13302 | - Đường kính ống 150mm | mối nối | 10,509 | 34,553 |
|
BB.13303 | - Đường kính ống 200mm | mối nối | 14,700 | 34,553 |
|
BB.13304 | - Đường kính ống 250mm | mối nối | 18,082 | 50,678 |
|
BB.13305 | - Đường kính ống 300mm | mối nối | 22,305 | 50,678 |
|
BB.13306 | - Đường kính ống 350mm | mối nối | 25,400 | 89,838 |
|
BB.13307 | - Đường kính ống 400mm | mối nối | 29,495 | 117,481 |
|
BB.13308 | - Đường kính ống 450mm | mối nối | 32,527 | 133,605 |
|
BB.13309 | - Đường kính ống 500mm | mối nối | 36,591 | 147,427 |
|
BB.13310 | - Đường kính ống 600mm | mối nối | 43,686 | 177,373 |
|
BB.13311 | - Đường kính ống 700mm | mối nối | 50,782 | 200,408 |
|
BB.13312 | - Đường kính ống 800mm | mối nối | 58,005 | 223,443 |
|
BB.13313 | - Đường kính ống 900mm | mối nối | 65,195 | 251,086 |
|
BB.13314 | - Đường kính ống 1000mm | mối nối | 72,482 | 278,728 |
|
BB.13315 | - Đường kính ống 1100mm | mối nối | 78,482 | 283,335 |
|
BB.13316 | - Đường kính ống 1200mm | mối nối | 85,768 | 317,889 |
|
BB.13317 | - Đường kính ống 1400mm | mối nối | 100,150 | 368,566 |
|
BB.13318 | - Đường kính ống 1500mm | mối nối | 107,945 | 419,244 |
|
BB.13319 | - Đường kính ống 1600mm | mối nối | 110,073 | 444,583 |
|
BB.13320 | - Đường kính ống 1800mm | mối nối | 129,868 | 451,494 |
|
BB.13321 | - Đường kính ống 2000mm | mối nối | 144,409 | 502,172 |
|
BB.13322 | - Đường kính ống 2200mm | mối nối | 158,950 | 552,850 |
|
BB.13323 | - Đường kính ống 2400mm | mối nối | 173,491 | 601,224 |
|
BB.13324 | - Đường kính ống 2500mm | mối nối | 171,777 | 626,563 |
|
BB.13400 NỐI ỐNG GANG BẰNG MẶT BÍCH
Thành phần công việc:
Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m, vệ sinh mối nối, lắp gioăng, bắt bu lông nối ống đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/mối nối
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Nối ống gang bằng mặt bích, |
|
|
|
|
BB.13401 | - Đường kính ống 100mm | mối nối | 63,704 | 16,125 |
|
BB.13402 | - Đường kính ống 150mm | mối nối | 66,704 | 29,946 |
|
BB.13403 | - Đường kính ống 200mm | mối nối | 70,704 | 29,946 |
|
BB.13404 | - Đường kính ống 250mm | mối nối | 102,056 | 46,071 |
|
BB.13405 | - Đường kính ống 300mm | mối nối | 106,056 | 46,071 |
|
BB.13406 | - Đường kính ống 350mm | mối nối | 137,408 | 80,624 |
|
BB.13407 | - Đường kính ống 400mm | mối nối | 141,408 | 105,963 |
|
BB.13408 | - Đường kính ống 450mm | mối nối | 158,584 | 119,784 |
|
BB.13409 | - Đường kính ống 500mm | mối nối | 176,760 | 133,605 |
|
BB.13410 | - Đường kính ống 600mm | mối nối | 183,760 | 158,944 |
|
BB.13411 | - Đường kính ống 700mm | mối nối | 219,112 | 179,676 |
|
BB.13412 | - Đường kính ống 800mm | mối nối | 226,112 | 200,408 |
|
BB.13413 | - Đường kính ống 900mm | mối nối | 240,200 | 225,747 |
|
BB.13414 | - Đường kính ống 1000mm | mối nối | 268,464 | 251,086 |
|
BB.13415 | - Đường kính ống 1100mm | mối nối | 302,816 | 255,693 |
|
BB.13416 | - Đường kính ống 1200mm | mối nối | 309,816 | 285,639 |
|
BB.13417 | - Đường kính ống 1400mm | mối nối | 352,168 | 331,710 |
|
BB.13418 | - Đường kính ống 1500mm | mối nối | 359,168 | 370,870 |
|
BB.13419 | - Đường kính ống 1600mm | mối nối | 389,520 | 391,602 |
|
BB.13420 | - Đường kính ống 1800mm | mối nối | 436,872 | 400,816 |
|
BB.13421 | - Đường kính ống 2000mm | mối nối | 479,224 | 4,445,832 |
|
BB.13422 | - Đường kính ống 2200mm | mối nối | 521,576 | 488,350 |
|
BB.13423 | - Đường kính ống 2400mm | mối nối | 563,928 | 532,118 |
|
BB.13424 | - Đường kính ống 2500mm | mối nối | 590,280 | 555,153 |
|
Ghi chú:
Trường hợp lắp đặt ống gang (bao gồm lắp đặt đoạn ống và nối ống) trong điều kiện không có công tác khoét lòng mo để xảm mối nối, chèn cát thì chi phí nhân công nhân với hệ số 0,8 của công tác lắp đặt đoạn ống gang.
BB.14000 LẮP ĐẶT ỐNG THÉP
BB.14100 LẮP ĐẶT ỐNG THÉP ĐEN BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀN - ĐOẠN ỐNG DÀI 6m
Thành phần công việc:
Vận chuyển và rải ống đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 30m, đo lấy dấu, cắt ống, vệ sinh ống, lắp và chỉnh ống, hàn, mài ống đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật, lắp giá đỡ ống.
Đơn vị tính: đồng/100m
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp đặt ống thép bằng phương pháp hàn, |
|
|
|
|
BB.14101 | - Đường kính ống 15mm | 100m | 1,111,411 | 3,844,608 | 60,437 |
BB.14102 | - Đường kính ống 20mm | 100m | 1,615,762 | 4,362,905 | 60,437 |
BB.14103 | - Đường kính ống 25mm | 100m | 1,919,492 | 4,878,898 | 60,437 |
BB.14104 | - Đường kính ống 32mm | 100m | 2,727,373 | 5,146,108 | 76,554 |
BB.14105 | - Đường kính ống 40mm | 100m | 3,535,253 | 5,874,027 | 104,758 |
BB.14106 | - Đường kính ống 50mm | 100m | 4,045,204 | 6,058,310 | 132,962 |
BB.14107 | - Đường kính ống 60mm | 100m | 5,759,876 | 6,707,908 | 165,195 |
BB.14108 | - Đường kính ống 75mm | 100m | 7,373,837 | 6,712,516 | 197,428 |
BB.14109 | - Đường kính ống 80mm | 100m | 8,489,449 | 7,210,080 | 245,778 |
BB.14110 | - Đường kính ống 100mm | 100m | 10,710,671 | 8,126,889 | 306,215 |
BB.14111 | - Đường kính ống 125mm | 100m | 13,639,864 | 8,988,413 | 374,710 |
BB.14112 | - Đường kính ống 150mm | 100m | 15,161,516 | 9,840,723 | 447,235 |
BB.14113 | - Đường kính ống 200mm | 100m | 20,231,223 | 12,213,369 | 763,120 |
BB.14114 | - Đường kính ống 250mm | 100m | 22,818,382 | 13,950,238 | 1,077,796 |
BB.14115 | - Đường kính ống 300mm | 100m | 28,959,796 | 9,232,588 | 5,161,539 |
BB.14116 | - Đường kính ống 350mm | 100m | 32,523,252 | 10,264,574 | 5,724,007 |
BB.14117 | - Đường kính ống 400mm | 100m | 35,639,364 | 10,909,565 | 5,878,727 |
BB.14118 | - Đường kính ống 500mm | 100m | 40,683,868 | 12,950,502 | 6,664,614 |
BB.14119 | - Đường kính ống 600mm | 100m | 45,804,980 | 15,917,066 | 7,206,131 |
BB.14120 | - Đường kính ống 700mm | 100m | 50,926,492 | 18,706,834 | 7,879,033 |
BB.14121 | - Đường kính ống 800mm | 100m | 57,053,705 | 21,010,130 | 8,420,550 |
BB.14122 | - Đường kính ống 900mm | 100m | 62,174,617 | 23,310,944 | 8,967,305 |
BB.14123 | - Đường kính ống 1000mm | 100m | 71,394,739 | 27,828,184 | 9,503,584 |
BB.14124 | - Đường kính ống 1200mm | 100m | 81,651,564 | 30,101,696 | 11,173,683 |
BB.14125 | - Đường kính ống 1300mm | 100m | 86,780,077 | 39,607,756 | 11,694,651 |
BB.14126 | - Đường kính ống 1400mm | 100m | 93,918,591 | 32,903,874 | 12,210,381 |
BB.14127 | - Đường kính ống 1500mm | 100m | 102,362,235 | 35,254,328 | 15,147,392 |
BB.14128 | - Đường kính ống 1600mm | 100m | 122,866,885 | 37,604,782 | 17,844,519 |
BB.14129 | - Đường kính ống 1800mm | 100m | 153,299,728 | 38,076,362 | 19,252,302 |
BB.14130 | - Đường kính ống 2000mm | 100m | 183,732,771 | 42,305,690 | 20.665.323 |
BB.14131 | - Đường kính ống 2200mm | 100m | 224,218,420 | 44,209,384 | 23,053,719 |
BB.14132 | - Đường kính ống 2500mm | 100m | 255,871,985 | 47,723,896 | 30,609,170 |
BB.14200 LẮP ĐẶT ỐNG THÉP KHÔNG RỈ - NỐI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀN ĐOẠN ỐNG DÀI 6m
Thành phần công việc:
Vận chuyển ống đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 30m, đo lấy dấu, cắt ống, tẩy vát mép, vệ sinh ống, lắp chỉnh ống, hàn, mài ống đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật, lắp giá đỡ ống.
Đơn vị tính: đồng/100m
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp đặt ống thép không rỉ nối bằng phương pháp hàn, |
|
|
|
|
BB.14201 | - Đường kính ống 15mm | 100m | 1,713,171 | 2,425,628 | 16,117 |
BB.14202 | - Đường kính ống 20mm | 100m | 2,518,752 | 3,395,418 | 24,175 |
BB.14203 | - Đường kính ống 25mm | 100m | 3,024,552 | 4,250,031 | 36,262 |
BB.14204 | - Đường kính ống 32mm | 100m | 4,031,903 | 4,777,542 | 44,321 |
BB.14205 | - Đường kính ống 40mm | 100m | 5,039,504 | 5,429,444 | 56,408 |
BB.14206 | - Đường kính ống 50mm | 100m | 6,047,855 | 5,731,208 | 68,495 |
BB.14207 | - Đường kính ống 60mm | 100m | 7,559,256 | 6,226,469 | 84,612 |
BB.14208 | - Đường kính ống 75mm | 100m | 10,579,558 | 6,286,361 | 104,758 |
BB.14209 | - Đường kính ống 80mm | 100m | 12,089,959 | 6,696,391 | 112,816 |
BB.14210 | - Đường kính ống 100mm | 100m | 15,118,262 | 7,700,734 | 165,195 |
BB.14211 | - Đường kính ống 125mm | 100m | 20,650,065 | 9,046,002 | 221,603 |
BB.14212 | - Đường kính ống 150mm | 100m | 25,197,520 | 10,248,449 | 282,040 |
BB.14213 | - Đường kính ống 200mm | 100m | 30,357,785 | 10,515,660 | 821,945 |
BB.14214 | - Đường kính ống 250mm | 100m | 35,432,543 | 13,215,409 | 1,023,403 |
BB.14215 | - Đường kính ống 300mm | 100m | 43,020,552 | 8,578,383 | 3,668,212 |
BB.14216 | - Đường kính ống 350mm | 100m | 50,608,310 | 9,062,126 | 3,869,669 |
BB.14217 | - Đường kính ống 400mm | 100m | 55,683,318 | 9,753,188 | 4,067,097 |
BB.14218 | - Đường kính ống 500mm | 100m | 60,898,839 | 14,332,626 | 5,167,539 |
BB.14219 | - Đường kính ống 600mm | 100m | 71,066,106 | 18,471,044 | 5,638,949 |
BB.14220 | - Đường kính ống 700mm | 100m | 81,234,623 | 23,035,442 | 6,213,407 |
BB.14221 | - Đường kính ống 800mm | 100m | 101,529,402 | 24,127,522 | 6,547,999 |
BB.14222 | - Đường kính ống 900mm | 100m | 121,757,675 | 25,537,298 | 7,498,704 |
BB.14223 | - Đường kính ống 1000mm | 100m | 141,985,947 | 28,562,856 | 8,006,376 |
BB.14224 | - Đường kính ống 1200mm | 100m | 167,480,496 | 30,277,918 | 9,485,072 |
BB.14225 | - Đường kính ống 1300mm | 100m | 182,604,759 | 31,161,510 | 9,690,558 |
BB.14226 | - Đường kính ống 1400mm | 100m | 202,836,532 | 33,556,640 | 10,408,354 |
BB.14227 | - Đường kính ống 1500mm | 100m | 253,221,320 | 35,954,252 | 10,932,143 |
MỤC LỤC
Mã hiệu | Nội dung |
| Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng |
| Bảng giá vật liệu |
| Bảng tiền lương công nhân |
| Bảng giá ca máy và thiết bị thi công |
| CHƯƠNG II: LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ỐNG VÀ PHỤ TÙNG |
| Hướng dẫn sử dụng |
| Lắp đặt đoạn ống bê tông bằng thủ công |
BB.11100 | Lắp đặt ống bê tông bằng thủ công, đoạn ống dài 1m và 2m |
| Lắp đặt đoạn ống bê tông, cống hộp bằng cần trục |
BB.11210 | Lắp đặt ống bê tông bằng cần trục, đoạn ống dài 1m |
BB.11220 | Lắp đặt ống bê tông bằng cần trục, đoạn ống dài 2m |
BB.11230 | Lắp đặt ống bê tông bằng cần trục, đoạn ống dài 2,5m |
BB.11240 | Lắp đặt ống bê tông bằng cần trục, đoạn ống dài 3m |
BB.11250 | Lắp đặt ống bê tông bằng cần trục, đoạn ống dài 4m |
BB.11260 | Lắp đặt ống bê tông bằng cần trục, đoạn ống dài 5m |
BB.11310 | Lắp đặt cống hộp đơn bằng cần trục, đoạn cống dài 1,2m |
BB.11320 | Lắp đặt cống hộp đôi bằng cần trục, đoạn cống dài 1,2m |
| Nối ống bê tông, cống hộp |
BB.12100 | Nối ống bê tông bằng vành đai bê tông đúc sẵn dùng thủ công |
BB.12200 | Nối ống bê tông bằng vành đai bê tông đúc sẵn dùng cần trục |
BB.12300 | Nối ống bê tông bằng gạch chỉ (6,5x10,5x22cm) |
BB.12400 | Nối ống bê tông bằng gạch thẻ (5x10x20cm) |
BB.12500 | Nối ống bê tông bằng phương pháp xảm |
BB.12600 | Nối ống bê tông bằng gioăng cao su |
BB.12700 | Nối cống hộp đơn bằng phương pháp xảm |
BB.12800 | Nối cống hộp đôi bằng phương pháp xảm |
BB.12900 | Lắp đặt khối móng bê tông đỡ đoạn ống |
| Lắp đặt ống gang |
BB.13100 | Lắp đặt ống gang đoạn ống dài 6m |
BB.13200 | Nối ống gang bằng phương pháp xảm |
BB.13300 | Nối ống gang bằng gioăng cao su |
BB.13400 | Nối ống gang bằng mặt bích |
| Lắp đặt ống thép |
BB.14100 | Lắp đặt ống thép bằng phương pháp hàn |
BB.14200 | Lắp đặt ống thép không rỉ nối bằng phương pháp hàn |
- 1Quyết định 63/2006/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 2Quyết định 37/2006/QĐ-UBND về bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (Phần khảo sát xây dựng)
- 3Quyết định 18/2013/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Quyết định 1923/QĐ-UBND năm 2013 công bố Bộ Đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Dương (Sửa đổi và bổ sung)
- 5Quyết định 1892/QĐ-UBND năm 2013 công bố bộ đơn giá xây dựng công trình, đơn giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Lai Châu
- 6Quyết định 2740/QĐ-UBND năm 2014 công bố bổ sung Bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7Quyết định 214/QĐ-SXD năm 2014 sửa đổi Quyết định 94/QĐ-SXD công bố bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 8Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 9Quyết định 2690/QĐ-UBND năm 2014 công bố bổ sung Bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 10Quyết định 50/2015/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng, lắp đặt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 1Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Thông tư 05/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành
- 5Công văn số 1776/BXD-VP về việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Công văn số 1777/BXD-VP về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình – Phần lắp đặt thống điện trong công trình; ống và phụ tùng ống; bảo ôn đường ống, phụ tùng và thiết bị; khai thác nước ngầm do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 8Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Thông tư 06/2010/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Nghị định 22/2011/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
- 11Nghị định 70/2011/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động
- 12Thông tư 23/2011/TT-BLĐTBXH hướng dẫn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 13Quyết định 63/2006/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 14Quyết định 37/2006/QĐ-UBND về bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (Phần khảo sát xây dựng)
- 15Quyết định 18/2013/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 16Quyết định 1923/QĐ-UBND năm 2013 công bố Bộ Đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Dương (Sửa đổi và bổ sung)
- 17Quyết định 1892/QĐ-UBND năm 2013 công bố bộ đơn giá xây dựng công trình, đơn giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Lai Châu
- 18Quyết định 587/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần lắp đặt (sửa đổi và bổ sung) do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 19Quyết định 588/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 20Quyết định 2740/QĐ-UBND năm 2014 công bố bổ sung Bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 21Công văn 1811/SXD-KTVLXD năm 2014 hướng dẫn áp dụng Bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Dương (Sửa đổi và Bổ sung)
- 22Quyết định 214/QĐ-SXD năm 2014 sửa đổi Quyết định 94/QĐ-SXD công bố bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 23Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 24Quyết định 2690/QĐ-UBND năm 2014 công bố bổ sung Bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 25Quyết định 50/2015/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng, lắp đặt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Quyết định 2210/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ Đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Dương (Sửa đổi và Bổ sung)
- Số hiệu: 2210/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/09/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Trần Văn Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra