- 1Quyết định 512/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cao Bằng đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Đầu tư 2014
- 3Nghị định 30/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
- 4Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2209/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 27 tháng 12 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Quyết định 512/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cao Bằng đến năm 2020, định hướng đến năm 2025;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành danh mục dự án kêu gọi, thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2019, định hướng giai đoạn 2019-2020 (có Danh mục chi tiết kèm theo).
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan triển khai các hoạt động xúc tiến đầu tư, hướng dẫn nhà đầu tư nghiên cứu cơ hội đầu tư và triển khai các thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật; kịp thời tham mưu, báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh Danh mục phù hợp với tình hình thực tế.
- Đối với các dự án do sở, ban ngành, địa phương đề xuất không nằm trong danh mục thu hút đầu tư của tỉnh năm 2019, định hướng giai đoạn 2019 - 2020, giao đơn vị tiếp tục cập nhật, bổ sung, hoàn chỉnh thông tin (liên hệ với Sở Kế hoạch và Đầu tư để được hướng dẫn, thực hiện), báo cáo UBND tỉnh để điều chỉnh, bổ sung và phục vụ việc xây dựng danh mục xúc tiến đầu tư cho những năm tiếp theo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DỰ ÁN KÊU GỌI, THU HÚT ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2019, ĐỊNH HƯỚNG GIAI ĐOẠN 2019-2020
(Kèm theo Quyết định số 2209/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh Cao Bằng)
STT | Tên dự án | Địa điểm xây dựng | Hiện trạng hệ thống hạ tầng | Mục tiêu của dự án | Quy mô; công suất | Hình thức đầu tư | Ghi chú |
1 | Dự án phát triển đô thị số 2A | Phường Đề Thám, TP Cao Bằng | Chưa được GPMB | Xây dựng đồng bộ hóa hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật, xây dựng các khu nhà ở xã hội | 7,8 ha | Vốn nhà đầu tư; hình thức thực hiện theo hình thức dự án đầu tư có sử dụng đất | Sở Xây dựng tỉnh Cao Bằng |
2 | Dự án khu đô thị 4A1 | Phường Đề Thám, TP Cao Bằng | Chưa được GPMB | Xây dựng đồng bộ hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật, xây dựng các công trình xã hội, công cộng, khu dân cư, hệ thống cây xanh góp phần tạo khu dân cư mới hiện đại, đồng bộ, đáp ứng nhu cầu phát triển nhà ở, hiện thực hóa quy hoạch 1/500 khu vực hai bên đường phía nam thành phố Cao Bằng | 69,74 ha | Vốn nhà đầu tư; hình thức thực hiện theo hình thức dự án đầu tư có sử dụng đất | Sở Xây dựng tỉnh Cao Bằng |
3 | Dự án phát triển đô thị phường Sông Bằng (khu C) - Phần Hạ tầng kỹ thuật | Phường Sông Bằng, TP Cao Bằng | Chưa được GPMB | Xây dựng đồng bộ hóa hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Xây dựng cầu nối từ phường Sông Bằng sang phường Hợp Giang; Xây dựng kè sông Bằng đoạn từ dự án 3C đến hết ranh giới dự án 1C; Xây dựng hệ thống cấp thoát nước; xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải. | 23,11 ha | Vốn nhà đầu tư; hình thức thực hiện theo hình thức dự án đầu tư có sử dụng đất | Sở Xây dựng tỉnh Cao Bằng |
4 | Dự án phát triển đô thị Bắc Sông Hiến | Phường Sông Hiến, TP Cao Bằng | Chưa được GPMB | Xây dựng đồng bộ hóa hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật, xây dựng các công trình xã hội, công cộng, khu dân cư, hệ thống cây xanh góp phần tạo khu dân cư mới hiện đại, đồng bộ, đáp ứng nhu cầu phát triển nhà ở. | 49,5 ha | Vốn nhà đầu tư; hình thức thực hiện theo hình thức dự án đầu tư có sử dụng đất | Sở Xây dựng tỉnh Cao Bằng |
5 | Dự án phát triển đô thị thị trấn Quảng Uyên | TT Quảng Uyên | Chưa được GPMB | Xây dựng hạ tầng kỹ thuật, phát triển khu dân cư | 04 ha | Vốn nhà đầu tư; hình thức thực hiện theo hình thức dự án đầu tư có sử dụng đất | UBND huyện Quảng Uyên |
6 | Dự án phát triển đô thị thị trấn Bảo Lạc, huyện Bảo Lạc | xóm Nà Chùa, TT Bảo Lạc. | Chưa được đầu tư cơ sở hạ tầng, chưa có mặt bằng sạch; Đã có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 | Xây dựng tổ hợp khu dân cư gồm nhà ở biệt thự, phân lô liền kề, tổ hợp thương mại, dịch vụ, công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật khác. | 8,5ha; 60 tỷ đồng | Vốn nhà đầu tư; hình thức thực hiện theo hình thức dự án đầu tư có sử dụng đất | UBND huyện Bảo Lạc |
1 | Các dự án sản xuất VLXD, cơ khí chế tạo, chế xuất công nghiệp, chế biến sản phẩm nông lâm nghiệp.... | Khu Công nghiệp Chu Trinh, TP Cao Bằng | Đang đầu tư hạ tầng; Chưa có mặt bằng sạch | Sản xuất VLXD, cơ khí, công nghiệp, chế biến sản phẩm nông lâm nghiệp... | 70 ha | Vốn nhà đầu tư | Ban quản lý khu kinh tế |
2 | Các dự án gia công lắp ráp, chế biến tại Khu kinh tế cửa khẩu Tà Lùng | Cửa khẩu Tà Lùng, huyện Phục Hòa | Chưa được đầu tư hạ tầng; Chưa có mặt bằng sạch | Gia công, lắp ráp, chế biến hàng hóa xuất nhập khẩu | 40 ha | Vốn nhà đầu tư | Ban quản lý khu kinh tế |
3 | Các dự án gia công lắp ráp, chế biến tại Khu kinh tế cửa khẩu Sóc Giang | Xã Sóc Hà, huyện Hà Quảng | Chưa được đầu tư hạ tầng; Chưa có mặt bằng sạch | Gia công, lắp ráp, chế biến hàng hóa xuất nhập khẩu | 2 ha | Vốn nhà đầu tư | Ban quản lý khu kinh tế |
4 | Các dự án gia công lắp ráp, chế biến tại Khu kinh tế cửa khẩu Trà Lĩnh | Cửa khẩu Trà Lĩnh, TT Hùng Quốc | Chưa được đầu tư hạ tầng; Chưa có mặt bằng sạch | Gia công, lắp ráp, chế biến hàng hóa xuất nhập khẩu | 40 ha | Vốn nhà đầu tư | Ban quản lý khu kinh tế |
5 | CCN Đề Thám | Phường Đề Thám, TP Cao Bằng | Chưa đầu tư | Gia công, lắp ráp, chế biến hàng hóa | 20 ha | Vốn nhà đầu tư | UBND TP Cao Bằng |
1 | Trạm dừng chân Quốc lộ 4A, TP Cao Bằng | TP Cao Bằng | Chưa được đầu tư hạ tầng; Chưa có mặt bằng sạch | Xây dựng trạm dừng nghỉ với các dịch vụ hậu cần đầy đủ | 01 ha; TMĐT dự kiến 10 tỷ | Vốn nhà đầu tư | UBND TP Cao Bằng |
2 | Cơ sở hạ tầng bến xe khách tại các huyện tỉnh Cao Bằng | trung tâm các huyện | Chưa được đầu tư hạ tầng; Chưa có mặt bằng sạch | Phục vụ xe ô tô đón, trả hành khách và các dịch vụ hỗ trợ vận tải hành khách công cộng | Bến xe khách loại 6 theo Thông tư 73/2015/TT- BGTVT ngày 11/11/2015 ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách sửa đổi lần 1 năm 2015, hoặc theo tiêu chí do UBND tỉnh Cao Bằng quy định phù hợp với điều kiện thực tế của huyện | Vốn nhà đầu tư | Sở Giao thông vận tải |
1 | Dự án phát triển nông, lâm nghiệp gắn với chế biến và tiêu thụ sản phẩm | Vị trí 01: khoảnh 4A, tiểu khu 327, xã Phan Thanh, huyện Nguyên Bình | Hiện trạng đất là đồng cỏ, bãi chăn thả, địa hình khá bằng phẳng | Phát triển vùng trồng chè, cây ăn quả, cây công nghiệp, nông nghiệp công nghệ cao, trồng rừng gắn với chế biến và tiêu thụ sản phẩm | Diện tích 10 ha | Vốn nhà đầu tư | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Vị trí 02: khoảnh 5B, Tiểu khu 337, xã Phan Thanh, huyện Nguyên Bình | Hiện trạng đất là đồng cỏ, bãi chăn thả, địa hình khá bằng phẳng. Có đường giao thông thuận lợi. Hiện do cộng đồng xóm Nậm Sơ quản lý | Diện tích 40 ha | Vốn nhà đầu tư | ||||
Vị trí 03: xóm Nà Mùng, xã Phan Thanh, huyện Nguyên Bình | Hiện trạng lạ đất đồng cỏ, có đường giao thông thuận lợi, tuy nhiên khu vực này tương đối khó khăn về điều kiện thủy lợi, tưới tiêu | Diện tích 60 ha | Vốn nhà đầu tư | ||||
2 | Dự án phát triển nông nghiệp công nghệ cao gắn với du lịch | Vị trí 04: Khu trung tâm Phia Oắc - Phia Đén | Khu vực này có diện tích đất nông nghiệp lớn, đông dân cư có ruộng bậc thang đất canh tác, sản xuất lâm nghiệp; đất đai thuộc quyền sở hữu của người dân. | Dự án liên kết giữa người dân và doanh nghiệp, HTX cùng thực hiện như trồng rau các loại cải bắp, súp lơ, các loại hoa như hoa ly, hoa hồng...Phát triển sản xuất nông nghiệp gắn với du lịch | Diện tích 50 ha | Vốn nhà đầu tư | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
3 | Dự án phát triển cây dược liệu dưới tán rừng | Vị trí 05: Phân khu phục hồi sinh thái của Vườn Quốc gia, vị trí tại Khoảnh 2A, Tiểu khu 337A đến khoảnh 1, khoảnh 2, Tiểu khu 353 | Khu vực này là rừng tự nhiên, có độ tàn che tương đối lớn, có tính đa dạng sinh học cao. | Dự án phát triển cây dược liệu dưới tán rừng như Sâm ngọc linh, Hà thủ ô đỏ, Bảy lá một hoa, Đẳng Sâm... | Diện tích 200 ha | Vốn nhà đầu tư | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
4 | Dự án phát triển chăn nuôi đại gia súc và gia súc | Thị trấn Hòa Thuận, huyện Phục Hòa | Đất được quy hoạch để thực hiện dự án nông, lâm nghiệp | Dự án chăn nuôi đại gia súc và gia súc theo hướng công nghiệp gắn với chế biến và xuất khẩu; chăn nuôi hữu cơ đại gia súc và gia súc đáp ứng thị trường trong nước và xuất khẩu | - Diện tích khu dự án là 36 ha - Diện tích liên kết người dân tạo nguồn nguyên liệu phục vụ chăn nuôi 100 ha | Vốn nhà đầu tư | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
5 | Dự án phát triển chăn nuôi đại gia súc và gia súc | Xã Ngọc Khê, xã Đình Phong, huyện Trùng Khánh | Đất được quy hoạch để thực hiện dự án nông, lâm nghiệp | - Diện tích khu dự án là 05ha - Diện tích liên kết người dân tạo nguồn nguyên liệu phục vụ chăn nuôi 40 ha | Vốn nhà đầu tư | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | |
6 | Dự án phát triển cây Chanh Leo | Huyện Trà Lĩnh, Quảng Uyên, Phục Hòa, Hòa An, Thạch An | Đất trồng Chanh leo hiện nay chủ yếu là của dân. Diện tích đạt 61,5 ha, dự kiến mở rộng diện tích đến năm 2020 từ 300-400 ha | Liên kết giữa người dân với doanh nghiệp, HTX đầu tư mở rộng diện tích, tiêu thụ sản phẩm, xây dựng nhà máy chế biến các sản phẩm từ Chanh leo | Tổng diện tích từ 300-400 ha | Vốn nhà đầu tư | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
7 | Dự án phát triển Cây Lê truyền thống địa phương | - Huyện Bảo Lạc (Xuân Trường, Đình Phùng, Huy Giáp, Hồng An) - Huyện Nguyên Bình (Yên Lạc, Quang Thành, Vũ Nông, Thành Công) - Huyện Trà Lĩnh (Hùng Quốc, Cao Chương, Xuân Nội, Quốc Toàn, Quang Trung, Tri Phương, Cô Mười, Lưu Ngọc, Quang Vinh) - Huyện Trùng Khánh (Đình Minh, Cảnh Tiên, Khâm Thành, Phong Châu, Thị Trấn) - Huyện Thạch An (Đức Long, Đức Xuân, Lê Lai, Thị Trấn) | Đất trồng Lê hiện nay chủ yếu là của dân, diện tích hiện nay là 122,9 ha, trong đó có 114,5 cho thu hoạch. Dự kiến mở rộng diện tích trồng trong dân lên 261 ha. | Mở rộng diện tích lê truyền thống; thực hiện liên kết giữa người dân với doanh nghiệp, HTX đầu tư mở rộng diện tích, tiêu thụ sản phẩm, xây dựng thương hiệu | Tổng diện tích 261 ha, trong đó: Bảo Lạc 40 ha, Nguyên Bình 26 ha, Trà Lĩnh 50 ha, Trùng Khánh 40 ha, Thạch An 105 ha |
| Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
8 | Dự án phát triển cây Lê Đài Loan | Các xã Ngũ Lão, Nguyễn Huệ, Trưng Vương, Hà Trì, huyện Hòa An | Diện tích hiện đang được giao cho Công ty TNHH Lâm nghiệp Cao Bằng quản lý và sử dụng. Dự kiến thu hồi một phần diện tích chưa thực hiện để triển khai dự án mới | Dự án phát triển giống Lê Đài Loan cho chất lượng, năng suất cao, cung cấp cho thị trường các tỉnh, thành phố trong cả nước. | Diện tích 100 ha | Vốn nhà đầu tư | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
9 | Dự án phát triển Cây Hạt dẻ | Các xã: Đình Minh, Phong Châu, Chí Viễn, Khâm Thành, Đình Minh, Phong Châu, huyện Trùng Khánh | Đất trồng Hạt dẻ chủ yếu là của dân, diện tích trồng hiện nay khoảng 200 ha. Định hướng hàng năm mở rộng diện tích từ 30-50 ha, khả năng mở rộng diện tích hạt dẻ của huyện từ 400-500 ha | Mở rộng diện tích Hạt dẻ; xây dựng liên kết giữa người dân và doanh nghiệp, HTX trong đầu tư, sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm | Diện tích 400-500 ha | Vốn nhà đầu tư | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
10 | Dự án trồng rừng | các huyện, thành phố | Diện tích đất trồng có cây gỗ tái sinh, hiện nay chủ yếu do cộng đồng quản lý có khả năng phát triển rừng tập trung. Ngoài ra có thể thực hiện liên kết với các hộ dân để mở rộng diện tích dự án trồng rừng | Thực hiện liên kết giữa người dân và doanh nghiệp, HTX đầu tư mở rộng diện tích, chế biến và tiêu thụ sản phẩm |
| Vốn nhà đầu tư | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
11 | Dự án xây dựng mô hình phát triển kinh tế từ cây Quế, Hồi, Hà thủ ô | Các huyện Nguyên Bình, Thạch An, Bảo Lạc | Diện tích đất do hộ gia đình và cộng đồng quản lý | Thực hiện liên kết giữa người dân và doanh nghiệp, HTX đầu tư mở rộng diện tích, chế biến và tiêu thụ sản phẩm | Diện tích khoảng 700ha | Vốn nhà đầu tư | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
1 | Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái Phia oắc - Phia Đén huyện Nguyên Bình | Xã Thành công |
|
| Khoảng 8.000 ha; TMĐT: do nhà đầu tư đề xuất | Vốn nhà đầu tư | BQL Vườn Quốc gia Phia oắc, Phia đến; UBND huyện Nguyên Bình |
2 | Khu du lịch sinh thái Hồ sen thành Bản Phủ - Vương triều nhà Mạc, xã Hưng Đạo, thành phố Cao Bằng. | Cụm Hồng Quang, xã Hưng Đạo | Đầm sen, ruộng trồng lúa | Tạo cảnh quan, thu hút khách du lịch, phục vụ cho nhân dân khu vực, phát triển thương mại và dịch vụ. | Tổng diện tích khoảng 2ha; Khái toán kinh phí đầu tư 50 tỷ đồng | Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư | UBND thành phố Cao Bằng |
3 | Đầu tư xây dựng khu thương mại dịch vụ tổng hợp tại lô đất số 13 | Khu trung tâm hành chính tỉnh Cao Bằng | Đã có cơ sở hạ tầng, đã có mặt bằng sạch | Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Cao Bằng | Diện tích 02 lô: 12.000 + 8.800 = 20.800 m2 | đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư | Ban QLDA ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp |
4 | Đầu tư xây dựng khối dịch vụ tại lô đất số 09 | Khu trung tâm hành chính tỉnh Cao Bằng | Đã có cơ sở hạ tầng, đã có mặt bằng sạch | Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Cao Bằng | Diện tích: 9.000 m2 | đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư | Ban QLDA ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp |
5 | Dự án du lịch, dịch vụ trên sông Gâm, Sông Nho Quế | huyện Bảo Lâm |
| Tạo cảnh quan, thu hút khách du lịch, phát triển thương mại và dịch vụ. |
| vốn nhà đầu tư | UBND huyện Bảo Lâm |
6 | Dự án du lịch, dịch vụ Hồ Bản Đà | Xóm Bản Đà, Xã Đình Minh, Huyện Trùng Khánh |
| Khai thác du lịch, phát triển kinh tế xã hội | 10 ha | Vốn nhà đầu tư | UBND huyện Trùng Khánh |
7 | Trung tâm thương mại huyện Trùng Khánh | Thị trấn Trùng Khánh, Huyện Trùng Khánh | Đã có mặt bằng 0,86 ha | Tổ hợp thương mại, dịch vụ | 1 ha | Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư | UBND huyện Trùng Khánh |
8 | Bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc Tày- Nùng thông qua du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái tại khu vực Bản Viết, xã Phong Châu, huyện Trùng Khánh | Xã Phong Châu, huyện Trùng Khánh | 19,06 ha và 51,27 ha diện tích mặt nước hồ Bản Viết | Du lịch, dịch vụ | 19,06 ha và 51,27 ha diện tích mặt nước hồ Bản Viết | Vốn nhà đầu tư |
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Dự án mỏ cát, sỏi đồi Nà Khoang, xóm Khuổi Kép Phường Đề Thám, TPCB, tỉnh Cao Bằng | TPCB | 13,6 ha | Khai thác cát đồi | 13,6 ha | Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư |
|
- 1Quyết định 3264/QĐ-UBND bổ sung danh mục dự án kêu gọi, thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Ninh năm 2016, định hướng giai đoạn 2016-2020
- 2Quyết định 816/QĐ-UBND danh mục dự án kêu gọi, thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Ninh năm 2016, định hướng giai đoạn 2016-2020
- 3Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dự án thu hút đầu tư vào tỉnh Kon Tum giai đoạn 2018-2020
- 4Quyết định 497/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dự án kêu gọi, thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2020-2025
- 6Quyết định 2055/QĐ-UBND về danh mục dự án kêu gọi, thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Ninh năm 2021, định hướng đến năm 2025
- 1Quyết định 512/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cao Bằng đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Đầu tư 2014
- 3Nghị định 30/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
- 4Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư 73/2015/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách Sửa đổi lần 1 năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Quyết định 3264/QĐ-UBND bổ sung danh mục dự án kêu gọi, thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Ninh năm 2016, định hướng giai đoạn 2016-2020
- 8Quyết định 816/QĐ-UBND danh mục dự án kêu gọi, thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Ninh năm 2016, định hướng giai đoạn 2016-2020
- 9Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dự án thu hút đầu tư vào tỉnh Kon Tum giai đoạn 2018-2020
- 10Quyết định 497/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
- 11Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dự án kêu gọi, thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2020-2025
- 12Quyết định 2055/QĐ-UBND về danh mục dự án kêu gọi, thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Ninh năm 2021, định hướng đến năm 2025
Quyết định 2209/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dự án kêu gọi, thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2019, định hướng giai đoạn 2019-2020
- Số hiệu: 2209/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Hoàng Xuân Ánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết