Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2202/QĐ-UBND

Thanh Hoá, ngày 27 tháng 6 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1227/TTr-SKHĐT ngày 12/6/2013 và Chánh văn phòng UBND tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Thành lập và phát triển doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện tỉnh Thanh Hóa

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính; (B/c)
- Thường trực Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh; (B/c)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chi cục TC - ĐL - CL tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC. 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đình Xứng

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2202/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá)

Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA

STT

Tên thủ tục hành chính

A

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

Lĩnh vực: Thành lập và phát triển doanh nghiệp

1

Đăng ký hộ kinh doanh (Số seri: T-THA-236744-TT )

2

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh (Số seri: T-THA-236745-TT)

3

Tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh (Số seri: T-THA-236746-TT )

4

Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh (Số seri: T-THA-236747-TT )

B

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ

Lĩnh vực: Thành lập và phát triển doanh nghiệp  

1

Đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh (Số seri: T-THA-078426-TT )

Lý do: bị sửa đổi theo quy định tại Điều 52 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; Điều 39 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Điều 1 Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2013 của Bộ Tài chính.

2

Cấp giấy chứng nhận thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh (Số seri: T-THA-078469-TT)

Lý do: bị sửa đổi theo quy định tại Điều 55 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; Điều 41 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Điều 1 Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2013 của Bộ Tài chính.

3

Cấp giấy xác nhận tạm dừng kinh doanh đối với hộ kinh doanh (Số seri: T-THA-078482-TT)

Lý do: bị sửa đổi theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013; Điều 55 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.

4

Chấm dứt hoạt đông kinh doanh đối với hộ kinh doanh (Số seri: T-THA-078476-TT )

Lý do: bị sửa đổi theo quy định tại Điều 55 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.

 

Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA

(Có nội dung cụ thể của 4 thủ tục hành chính đính kèm)   

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2202/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá)

Tên thủ tục hành chính: Đăng ký hộ kinh doanh

Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-236744-TT

Lĩnh vực: Thành lập và phát triển doanh nghiệp

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:

Cá nhân, nhóm cá nhân, người đại diện hộ gia đình chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:

1. Địa điểm tiếp nhận:

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.

2. Thời gian tiếp nhận:

Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).

3. Những điểm cần lưu ý khi nộp và tiếp nhận hồ sơ:

a) Đối với cá nhân, tổ chức:

Cá nhân, nhóm cá nhân, người đại diện hộ gia đình gửi hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh đến Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.

b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.

Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:

Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các điều kiện theo quy định Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.

(được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 52 Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ)

Bước 4. Trả kết quả:

1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi nộp hồ sơ.

2. Thời gian trả kết quả:

Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (có mẫu): 01 bản chính;

- Giấy chứng minh nhân dân của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình: 01 bản sao hợp lệ;

- Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập: 01 bản chính

- Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập: 01 bản chính

- Chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình đối với những ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề: 01 bản sao hợp lệ;

- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với những ngành, nghề phải có vốn pháp định: 01 bản sao hợp lệ.

(được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 52 Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; Điều 39 Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

4. Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.

d) Cơ quan phối hợp: Không.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

8. Phí, Lệ phí:

- Lệ phí cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: 100.000 đồng/01 lần

- Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh phải nộp lệ phí đăng ký hộ kinh doanh tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh. Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh sẽ không được hoàn trả cho cá nhân trong trường hợp hộ kinh doanh không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

(được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1; Mục II Biểu thu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính)

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh: Phụ lục III-1

- Danh sách cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh: Phụ lục III-2

(được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều 39 Thông tư số

/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có Bảng yêu cầu, điều kiện để được thực hiện thủ tục hành chính kèm theo (Biểu mẫu số 03-TK).

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội khóa XI, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;

- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/6/2010;

- Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 15/11/2010;

- Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 15/4/2013;

- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 10/12/2012.

 

CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có

 

Phụ lục III-1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------

……, ngày ……tháng …… năm ……

GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH

Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện)

Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ............................................................ Giới tính: …...

Sinh ngày: ....................... /....... /......... Dân tộc:           Quốc tịch: ............

Chứng minh nhân dân số: ...............................................................................................

Ngày cấp: ........................ /....... /......... Nơi cấp: ............................................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): .................................................

Số giấy chứng thực cá nhân: ..........................................................................................

Ngày cấp: ........................ /....... /.......... Ngày hết hạn: ............... /........ /.......... Nơi cấp:         

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:                                                                                                      

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ....................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: .......................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ........................................................................

Tỉnh/Thành phố: .............................................................................................................

Chỗ ở hiện tại:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ....................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: .......................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ........................................................................

Tỉnh/Thành phố: .............................................................................................................

Điện thoại: ............................................................................... Fax: ..............................

Email: ..................................................................................... Website: .......................

Đăng ký hộ kinh doanh với các nội dung sau:

1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ..................................................................

2. Địa điểm kinh doanh:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ....................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: .......................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ........................................................................

Tỉnh/Thành phố: .............................................................................................................

Điện thoại: ............................................................................... Fax: ..............................

Email: ..................................................................................... Website: .......................

3. Ngành, nghề kinh doanh: ........................................................................................

4. Vốn kinh doanh:

Tổng số (bằng số; VNĐ): ................................................................................................

Phần vốn góp của mỗi cá nhân (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp vốn thành lập; kê khai theo mẫu): Gửi kèm

Tôi và các cá nhân tham gia thành lập hộ kinh doanh cam kết:

- Bản thân không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);

- Địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.

 

Các giấy tờ gửi kèm:
-…………………..
-…………………..
-…………………..

ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH

(Ký và ghi họ tên)

 

Phụ lục III-2

DANH SÁCH CÁC CÁ NHÂN GÓP VỐN THÀNH LẬP HỘ KINH DOANH

STT

Họ tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Quốc tịch

Dân tộc

Chỗ ở hiện tại

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú

Số, ngày, cơ quan cấp chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu

Vốn góp

Thời điểm góp vốn

Chữ ký

Giá trị phần vốn góp [1] (bằng số; VNĐ)

Tỷ lệ (%)

Loại tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn[2]

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……, ngày……tháng…..năm……

ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH

(Ký và ghi họ tên)

 

Biểu mẫu số 03-TK

BẢNG YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Tên thủ tục hành chính: Đăng ký hộ kinh doanh

Số seri: T-THA-236744-TT

STT

TÊN YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN

VĂN BẢN QUY ĐỊNH

I

THỂ HIỆN BẰNG HỒ SƠ

 

 

Không quy định

 

II

KHÔNG THỂ HIỆN BẰNG HỒ SƠ

 

1

- Ngành, nghề cấm kinh doanh:

+ Kinh doanh vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; quân trang (bao gồm cả phù hiệu, cấp hiệu, quân hiệu của quân đội, công an), quân dụng cho lực lượng vũ trang; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng;

+ Kinh doanh chất ma túy các loại;

+ Kinh doanh hóa chất bảng 1 (theo Công ước quốc tế);

+ Kinh doanh các sản phẩm văn hóa phản động, đồi trụy, mê tín dị đoan hoặc có hại tới giáo dục thẩm mỹ, nhân cách;

+ Kinh doanh các loại pháo;

+ Kinh doanh các loại đồ chơi, trò chơi nguy hiểm, đồ chơi, trò chơi có hại tới giáo dục nhân cách và sức khoẻ của trẻ em hoặc tới an ninh, trật tự an toàn xã hội;

+ Kinh doanh các loại thực vật, động vật hoang dã, gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng đã được chế biến, thuộc Danh mục điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định và các loại thực vật, động vật quý hiếm thuộc danh mục cấm khai thác, sử dụng;

+ Kinh doanh mại dâm, tổ chức mại dâm, mua bán người;

+ Kinh doanh dịch vụ tổ chức đánh bạc, gá bạc trái phép dưới mọi hình thức;

+ Kinh doanh dịch vụ điều tra bí mật xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, công dân;

+ Kinh doanh dịch vụ môi giới kết hôn có yếu tố nước ngoài;

+ Kinh doanh dịch vụ môi giới nhận cha, mẹ, con nuôi, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài;

+ Kinh doanh các loại phế liệu nhập khẩu gây ô nhiễm môi trường;

+ Kinh doanh các loại sản phẩm, hàng hoá và thiết bị cấm lưu hành, cấm sử dụng hoặc chưa được phép lưu hành và/hoặc sử dụng tại Việt Nam;

+ Các ngành, nghề cấm kinh doanh khác được quy định tại các luật, pháp lệnh và nghị định chuyên ngành.

- Việc kinh doanh các ngành, nghề thuộc lĩnh vực cấm tại quy định trên trong một số trường hợp đặc biệt áp dụng theo quy định của các luật, pháp lệnh hoặc nghị định chuyên ngành liên quan.

- Khoản 2, Điều 52 Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2013 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.

- Điều 7 Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp.

 

2

- Tên hộ kinh doanh:

+ Tên hộ kinh doanh phải viết được bằng tiếng Việt. Chữ cái sử dụng trong đặt tên doanh nghiệp gồm: Chữ in hoa: A, Ă, Â, B, C, D, Đ, E, Ê, F, G, H, I, J, K, L, M, N, O, Ơ, Ô, P, Q, R, S, T, U, Ư, V, W, X, Y, Z; Chữ in thường: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê, f, g, h, i, j, k, l, m, n, o, ơ, ô, p, q, r, s, t, u, ư, v, w, x, y, z, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu, phát âm được và bao gồm hai thành tố sau đây:

Loại hình: Hộ kinh doanh.

Tên riêng của hộ kinh doanh.

- Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.

- Tên riêng của hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi huyện.

- Không được sử dụng cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh doanh.

- Khoản 2 Điều 52, Điều 56 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.

- Điều 40 Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.

3

Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ theo quy định của pháp luật.

Khoản 2 Điều 52 Nghị định số 43/2010/NĐ-Cp ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.

4

Nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

Khoản 2 Điều 52 Nghị định số 43/2010/NĐ-Cp ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.

 

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2202/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá)

Tên thủ tục hành chính: Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh

Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-236745-TT

Lĩnh vực: Thành lập và phát triển doanh nghiệp

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:

Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ.

1. Địa điểm tiếp nhận:

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh.

2. Thời gian tiếp nhận:

Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).

3. Những điểm cần lưu ý khi nộp và tiếp nhận hồ sơ:

a) Đối với cá nhân, tổ chức:

b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.

Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:

Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh.

(được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3, Điều 41 Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).

Bước 4. Trả kết quả.

1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi nộp hồ sơ.

2. Thời gian trả kết quả:

Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh (có mẫu): 01 bản chính

(được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1, Điều 55 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ)

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

4. Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.

d) Cơ quan phối hợp: Không.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

8. Phí, Lệ phí:

- Lệ phí cấp thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh: 100.000 đồng/01 lần

- Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh phải nộp lệ phí đăng ký hộ kinh doanh tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh. Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh sẽ không được hoàn trả cho cá nhân trong trường hợp hộ kinh doanh không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

(được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1; Mục II Biểu thu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính).

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh: Phụ lục III-3

(được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 41 Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có Bảng yêu cầu, điều kiện để được thực hiện thủ tục hành chính kèm theo (Biểu mẫu số 03-TK).

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội khóa XI, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;

- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/6/2010;

- Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 15/11/2010;

- Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 15/4/2013;

- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 10/12/2012.

 

CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH:

 

Phụ lục III-3

TÊN HỘ KINH DOANH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …………..

……, ngày…… tháng…… năm ……

 

THÔNG BÁO

Về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh

Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện)

Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): .................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: ...........................................................

Do: .............................................................................. Cấp ngày: .. /........ /........

Địa điểm kinh doanh: ..............................................................................................

Điện thoại: ............................................................................... Fax: ......................

Email: ..................................................................................... Website: ...............

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh như sau:

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này (Trường hợp đăng ký thay đổi địa điểm kinh doanh, hộ kinh doanh phải cam kết về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở dự định chuyển tới).

 


Các giấy tờ gửi kèm:
- …………………..
- …………………..
- …………………..

ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH 

(Ký, ghi họ tên)

 

 

Biểu mẫu số 03-TK

BẢNG YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Tên thủ tục hành chính: Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh

Số seri: T-THA-236745-TT

STT

TÊN YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN

VĂN BẢN QUY ĐỊNH

I

THỂ HIỆN BẰNG HỒ SƠ

 

 

Không quy định

 

II

KHÔNG THỂ HIỆN BẰNG HỒ SƠ

 

1

- Ngành, nghề cấm kinh doanh:

+ Kinh doanh vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; quân trang (bao gồm cả phù hiệu, cấp hiệu, quân hiệu của quân đội, công an), quân dụng cho lực lượng vũ trang; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng;

+ Kinh doanh chất ma túy các loại;

+ Kinh doanh hóa chất bảng 1 (theo Công ước quốc tế);

+ Kinh doanh các sản phẩm văn hóa phản động, đồi trụy, mê tín dị đoan hoặc có hại tới giáo dục thẩm mỹ, nhân cách;

+ Kinh doanh các loại pháo;

+ Kinh doanh các loại đồ chơi, trò chơi nguy hiểm, đồ chơi, trò chơi có hại tới giáo dục nhân cách và sức khoẻ của trẻ em hoặc tới an ninh, trật tự an toàn xã hội;

+ Kinh doanh các loại thực vật, động vật hoang dã, gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng đã được chế biến, thuộc Danh mục điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định và các loại thực vật, động vật quý hiếm thuộc danh mục cấm khai thác, sử dụng;

+ Kinh doanh mại dâm, tổ chức mại dâm, mua bán người;

+ Kinh doanh dịch vụ tổ chức đánh bạc, gá bạc trái phép dưới mọi hình thức;

+ Kinh doanh dịch vụ điều tra bí mật xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, công dân;

+ Kinh doanh dịch vụ môi giới kết hôn có yếu tố nước ngoài;

+ Kinh doanh dịch vụ môi giới nhận cha, mẹ, con nuôi, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài;

+ Kinh doanh các loại phế liệu nhập khẩu gây ô nhiễm môi trường;

+ Kinh doanh các loại sản phẩm, hàng hoá và thiết bị cấm lưu hành, cấm sử dụng hoặc chưa được phép lưu hành và/hoặc sử dụng tại Việt Nam;

+ Các ngành, nghề cấm kinh doanh khác được quy định tại các luật, pháp lệnh và nghị định chuyên ngành.

- Việc kinh doanh các ngành, nghề thuộc lĩnh vực cấm tại quy định trên trong một số trường hợp đặc biệt áp dụng theo quy định của các luật, pháp lệnh hoặc nghị định chuyên ngành liên quan.

- Khoản 2, Điều 52 Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2013 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.

- Điều 7 Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp.

 

2

- Tên hộ kinh doanh:

+ Tên hộ kinh doanh phải viết được bằng tiếng việt. Chữ cái sử dụng trong đặt tên doanh nghiệp gồm: Chữ in hoa: A, Ă, Â, B, C, D, Đ, E, Ê, F, G, H, I, J, K, L, M, N, O, Ơ, Ô, P, Q, R, S, T, U, Ư, V, W, X, Y, Z; Chữ in thường: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê, f, g, h, i, j, k, l, m, n, o, ơ, ô, p, q, r, s, t, u, ư, v, w, x, y, z, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu, phát âm được và bao gồm hai thành tố sau đây:

Loại hình: Hộ kinh doanh.

Tên riêng của hộ kinh doanh.

- Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.

- Tên riêng của hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi huyện.

- Không được sử dụng cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh doanh.

- Khoản 2 Điều 52, Điều 56 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.

- Điều 40 Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.

3

Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ theo quy định của pháp luật.

Khoản 3 Điều 41 Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.

 

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2202/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá)

Tên thủ tục hành chính: Tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh

Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-236746-TT

Lĩnh vực: Thành lập và phát triển doanh nghiệp

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:

Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.

Lưu ý: Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh nơi hộ kinh doanh đã đăng ký và cơ quan thuế ít nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.

(được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3, Điều 1 Nghị định 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ)

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ.

1. Địa điểm tiếp nhận:

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh.

2. Thời gian tiếp nhận:

Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).

3. Những điểm cần lưu ý khi nộp và tiếp nhận hồ sơ:

a) Đối với cá nhân, tổ chức:

b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.

Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:

Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đã đăng ký tạm ngừng hoạt động cho hộ kinh doanh.

(được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3, Điều 1 Nghị định 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ)

Bước 4. Trả kết quả:

1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi nộp hồ sơ.

2. Thời gian trả kết quả:

Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh (có mẫu): 01 bản chính

(được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 55 Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; khoản 3 Điều 1 Nghị định 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ)

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

4. Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

(được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3, Điều 1 Nghị định 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ)

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.

d) Cơ quan phối hợp: Không.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận.

8. Phí, Lệ phí: Không

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh: Phụ lục III-4

(được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 39 Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội khóa XI, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;

- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/6/2010;

- Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị dịnh số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 25/02/2013;

- Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp có hiệu lực thi hành từ ngày 15/4/2013;

 

CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH:

 

Phụ lục III-4

TÊN HỘ KINH DOANH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …………..

……, ngày…… tháng…… năm ……

 

THÔNG BÁO

Về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh

Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện)

Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………

Số Giấy chứng nhận hộ kinh doanh:……………………………………….

 Do: ........................................................................................ cấp ngày: .............. /.......... /……..

Địa điểm kinh doanh:………………………………………………………

Điện thoại:………………………….Fax:…………………………………

Email:……………………………….Website:……………………………

Thông báo tạm ngừng kinh doanh như sau:

Thời gian tạm ngừng: ......................................................................................................................

Thời điểm bắt đầu tạm ngừng: Ngày........................................... tháng .............. năm .......................

Thời điểm kết thúc tạm ngừng: Ngày ......................................... tháng .............. năm .......................

Lý do tạm ngừng: ............................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.

 

 

ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH

(Ký, ghi họ tên)

 

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2202/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá)

Tên thủ tục hành chính: Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh

Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-236747-TT

Lĩnh vực: Thành lập và phát triển doanh nghiệp

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:

Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ.

1. Địa điểm tiếp nhận:

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh.

2. Thời gian tiếp nhận:

Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).

3. Những điểm cần lưu ý khi nộp và tiếp nhận hồ sơ:

a) Đối với cá nhân, tổ chức:

Khi chấm dứt hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh phải thanh toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện.

b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.

Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:

Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện gửi văn bản chấp thuận về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh cho doanh nghiệp.

Bước 4. Trả kết quả:

1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi nộp hồ sơ.

2. Thời gian trả kết quả:

Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh (có mẫu): 01 bản chính

- Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: 01 bản gốc

(được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3, Điều 55 Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ)

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

4. Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.

d) Cơ quan phối hợp: Không.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.

8. Phí, Lệ phí: Không

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh: Phụ lục III-5

(được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 42 Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội khóa XI, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;

- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/6/2010;

- Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị dịnh số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực từ ngày 25/02/2013;

- Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 15/4/202013;

 

CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH:

 

Phụ lục III-5

TÊN HỘ KINH DOANH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …………..

……, ngày…… tháng…… năm ……

 

THÔNG BÁO

Về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh

Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện)

Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ...............................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: .........................................................

Do: ......................................................................................... cấp ngày: ............ / /..........

Địa điểm kinh doanh: ............................................................................................

Điện thoại: ............................................................................... Fax: ....................

Email: ..................................................................................... Website: .............

Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh kể từ ngày ........................................... / / ........

Hộ kinh doanh cam kết đã hoàn thành các khoản nợ, nghĩa vụ thuế, tài sản và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.

 


Các giấy tờ gửi kèm:
- …………………
- …………………
- …………………

ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH

(Ký, ghi họ tên)

 



[1] Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng cá nhân.

[2] Loại tài sản góp vốn bao gồm:

-   Tiền Việt Nam

-   Ngoại tệ tự do chuyển đổi

-   Vàng

-   Giá trị quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật

-   Tài sản khác

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2202/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi; bị bãi bỏ lĩnh vực Thành lập và phát triển doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa

  • Số hiệu: 2202/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 27/06/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Người ký: Nguyễn Đình Xứng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 27/06/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản