NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2201/QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Vụ Chính sách tiền tệ là đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước có chức năng tham mưu, giúp Thống đốc xây dựng chính sách tiền tệ quốc gia và sử dụng các công cụ chính sách tiền tệ theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu, giúp Thống đốc trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật về chính sách tiền tệ quốc gia và cơ chế, chế độ chung về hoạt động tín dụng; chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Tham mưu, giúp Thống đốc trình cấp có thẩm quyền kế hoạch cung ứng tiền bổ sung vào lưu thông và biện pháp điều hành chính sách tiền tệ hàng năm phù hợp với mục tiêu kinh tế vĩ mô và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước.
3. Trình Thống đốc ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, giải pháp điều tiết lưu thông tiền tệ phục vụ chính sách tiền tệ.
4. Xây dựng, trình Thống đốc quyết định cơ chế sử dụng các công cụ chính sách tiền tệ bao gồm: Lãi suất, dự trữ bắt buộc và các công cụ để thực hiện chính sách tiền tệ theo quy định của pháp luật.
5. Xây dựng, trình Thống đốc phê duyệt định kỳ hoặc đột xuất khi cần thiết kế hoạch cung ứng tiền bổ sung vào lưu thông vào lưu thông hoặc rút tiền từ lưu thông về trong hạn mức kế hoạch cung ứng tiền được duyệt; phối hợp với Vụ Quản lý ngoại hối, Vụ Tín dụng, Sở Giao dịch tổ chức thực hiện thông qua nghiệp vụ thị trường mở, tái cấp vốn, tái chiết khấu, cho vay qua đêm và thị trường ngoại tệ liên ngân hàng.
6. Tham mưu, giúp Thống đốc xác định mức lãi suất cơ bản, tái cấp vốn, chiết khấu, tái chiết khấu, cho vay qua đêm và tỷ lệ dự trữ bắt buộc định kỳ và đột xuất khi cần thiết.
7. Phối hợp với Vụ Quản lý ngoại hối tham mưu, giúp Thống đốc xác định tỷ giá giữa Việt Nam đồng và các ngoại tệ.
8. Chủ trì, tổng hợp diễn biến kinh tế, tài chính - tiền tệ trong và ngoài nước, phân tích, dự báo vốn khả dụng của các tổ chức tín dụng; tỷ lệ lạm phát tiền tệ và các chỉ số kinh tế vĩ mô khác làm cơ sở xây dựng và điều hành chính sách tiền tệ.
9. Xây dựng, trình Thống đốc phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt cơ chế, chế độ chung về hoạt động tín dụng; chủ trì, phối hợp với các đơn vị hướng dẫn các tổ chức tín dụng triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt.
10. Giúp Thống đốc tham gia ý kiến, đề xuất các giải pháp với các Bộ, ngành về điều hành chính sách kinh tế vĩ mô có liên quan đến chính sách tiền tệ quốc gia kể cả chương trình tiền tệ đã cam kết với IMF và các tổ chức tài chính quốc tế khác.
11. Dự thảo các báo cáo tình hình thực hiện chính sách tiền tệ hàng tháng, quý, năm và khi cần thiết để Thống đốc trình Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ.
12. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan biên soạn và phát hành bản "Báo cáo thường niên của Ngân hàng Nhà nước".
13. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và của pháp luật.
14. Thực hiện các nhiệm vụ do Thống đốc giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Phòng Tổng hợp.
2. Phòng Nghiên cứu kinh tế.
3. Phòng Chính sách tiền tệ và quản lý vốn khả dụng.
4. Phòng Cơ chế tín dụng và Lãi suất.
Nhiệm vụ cụ thể của các Phòng do Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ quy định.
Điều 4. Lãnh đạo điều hành
1. Lãnh đạo Vụ Chính sách tiền tệ là Vụ trưởng. Giúp việc Vụ trưởng có một số Phó Vụ trưởng, Vụ trưởng và các Phó Vụ trưởng do Thống đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Vụ trưởng:
a) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ của Vụ được duy định tại Điều 2 và chịu trách nhiệm trước Thống đốc và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Vụ;
b) Quyết định chương trình, kế hoạch công tác của Vụ và áp dụng các biện pháp cần thiết theo thẩm quyền nhằm đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;
c) Thực hiện quản lý và sử dụng cán bộ, công chức theo phân cấp, ủy quyền của Thống đốc;
d) Thừa lệnh Thống đốc ký trên các văn bản hành chính theo thẩm quyền.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Vụ trưởng:
a) Chấp hành sự phân công của Vụ trưởng; giúp Vụ trưởng chỉ đạo, điều hành một số lĩnh vực công tác của Vụ và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách;
b) Ký thay Vụ trưởng trên một số văn bản hành chính theo sự phân công của Vụ trưởng;
c) Khi Vụ trưởng vắng mặt, một Phó Vụ trưởng được ủy nhiệm (bằng văn bản) thay mặt Vụ trưởng điều hành, giải quyết các công việc của Vụ, chịu trách nhiệm về các công việc đã giải quyết và phải báo cáo lại khi Vụ trưởng có mặt.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1131/2004/QĐ-NHNN ngày 09/9/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Chính sách tiền tệ và Quyết định số 1653/2005/QĐ-NHNN ngày 16/11/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Chính sách tiền tệ.
2. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với quyết định này.
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỐNG ĐỐC |
- 1Quyết định 1653/2005/QĐ-NHNN sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Chính sách tiền tệ kèm theo Quyết định 1131/2004/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 1131/2004/QĐ-NHNN về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Vụ Chính sách tiền tệ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3Quyết định 150/QĐ-UBDT năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Chính sách Dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Quyết định 2202/QĐ-NHNN năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 5Quyết định 700/QĐ-BTC năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Chính sách thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 1428/QĐ-BNN-TCCB năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện chính sách và chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
- 2Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi 2003
- 3Nghị định 178/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 4Nghị định 96/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng nhà nước Việt Nam
- 5Quyết định 150/QĐ-UBDT năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Chính sách Dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Quyết định 2202/QĐ-NHNN năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 7Quyết định 700/QĐ-BTC năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Chính sách thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 1428/QĐ-BNN-TCCB năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện chính sách và chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 2201/QĐ-NHNN năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Chính sách tiền tệ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 2201/QĐ-NHNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/10/2008
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Nguyễn Văn Giàu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/10/2008
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết