- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 3Thông tư 04/2018/TT-BKHĐT hướng dẫn Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5Nghị định 11/2020/NĐ-CP quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2200/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 02 tháng 12 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ Quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 04/2018/TT-BKHĐT ngày 06/12/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 17/4/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 163/TTr-SKHĐT ngày 18/11/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 17/4/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 05/2019/NQ-HĐND NGÀY 17/4/2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số 2200/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
1. Nguyên tắc tổng hợp Danh mục dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 04/2018/TT-BKHĐT.
2. Quy trình xây dựng Danh mục dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 04/2018/TT-BKHĐT.
3. Phê duyệt Quyết định chủ trương đầu tư Danh mục dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư số 04/2018/TT-BKHĐT.
4. Trường hợp các dự án (không đề nghị hỗ trợ vốn nhà nước) chưa nằm trong Danh mục dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư số 04/2018/TT-BKHĐT.
1. Căn cứ Danh mục dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn đã được phê duyệt, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan dự kiến cân đối mức vốn sử dụng ngân sách Nhà nước tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua mức vốn hằng năm và trung hạn cho Mục “Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn” của tỉnh.
2. Sau khi có mức vốn ngân sách của Mục “Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn” được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, căn cứ Danh mục dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn đã được phê duyệt và văn bản cam kết hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp Danh mục trình Ủy ban nhân dân tỉnh giao vốn hỗ trợ cho doanh nghiệp.
III. HƯỚNG DẪN TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀ HỒ SƠ, THỦ TỤC NHẬN HỖ TRỢ
1. Trình tự thủ tục đầu tư: Thực hiện theo quy định tại Điều 16 Nghị định 57/2018/NĐ-CP.
2. Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục đề nghị hỗ trợ: Thực hiện theo khoản 1, Điều 17 Nghị định 57/2018/NĐ-CP[1].
3. Hướng dẫn nghiệm thu hạng mục đầu tư hoặc toàn bộ dự án
- Quy trình và thời gian thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 17 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP[2].
- Nội dung nghiệm thu đối với các dự án đầu tư được hỗ trợ quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 4 Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND: Thực hiện theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 17 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP[3] và điểm a, khoản 1, Điều 3 Thông tư số 04/2018/TT-BKHĐT.
- Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị nghiệm thu về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, gồm:
Văn bản đề nghị nghiệm thu hạng mục hoặc toàn bộ dự án.
Văn bản cam kết hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp (bản sao).
Giấy phép xây dựng.
Hồ sơ nghiệm thu các hạng mục công trình của dự án theo quy định.
Hồ sơ thanh toán theo các quy định hiện hành của Nhà nước (hóa đơn, chứng từ chứng minh đã đầu tư mua sắm máy móc trang thiết bị; xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ liên kết theo Dự án liên kết được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các giấy tờ liên quan khác theo quy định).
4. Hướng dẫn thanh toán kinh phí hỗ trợ
Bước 1: Doanh nghiệp thực hiện thủ tục cấp mã số đơn vị sử dụng ngân sách và cấp mã số dự án đầu tư qua hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 để Sở Tài chính có đủ cơ sở nhập kế hoạch vốn hỗ trợ cho doanh nghiệp trên hệ thống Tabmis, thành phần hồ sơ (01 bộ) gồm:
- Đối với thủ tục cấp mã số đơn vị sử dụng ngân sách cho doanh nghiệp:
Tờ khai đăng ký mã số đơn vị quan hệ ngân sách dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách theo Mẫu số 01- MSNS-BTC ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.
Bản sao hợp lệ Giấy đăng ký kinh doanh.
- Đối với thủ tục cấp mã số dự án đầu tư: Doanh nghiệp thực hiện khai và trình Sở Tài chính phê duyệt mã số cho dự án ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư:
Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư) theo Mẫu số 02-MSNS-BTC ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.
Bản sao hợp lệ Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư dự án của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Về trình tự thực hiện cấp mã số dự án: Thực hiện theo Công văn số 1051/STC-VP ngày 19/9/2017 của Sở Tài chính về hướng dẫn cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách qua hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc cần hỗ trợ, đề nghị các doanh nghiệp liên hệ Sở Tài chính để được hướng dẫn.
Bước 2: Sau khi được Sở Tài chính cấp mã số dự án, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch theo quy định tại Thông tư số 18/2020/TT-BTC ngày 31/3/2020 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước. Sau khi được mở tài khoản, doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định về sử dụng tài khoản và làm thủ tục tất toán tài khoản sau khi thực hiện hỗ trợ xong.
Bước 3: Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị giải ngân vốn hỗ trợ về Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn, gồm:
- Văn bản đề nghị tạm ứng (thanh toán) của doanh nghiệp đề nghị hỗ trợ (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP).
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án đầu tư hoặc hạng mục dự án đầu tư (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP).
- Quyết định giao vốn của cơ quan có thẩm quyền.
- Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư (theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP).
- Giấy rút vốn đầu tư (theo Mẫu số 16b1 ban hành kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP).
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ theo nội dung được phân công trong Hướng dẫn này; hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, bổ sung danh mục dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp của tỉnh.
b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nghiệm thu hạng mục hoặc toàn bộ dự án hoàn thành theo quy định.
c) Định kỳ tổng hợp báo cáo tình hình triển khai thực hiện của các dự án được hỗ trợ, kết quả thực hiện chính sách. Đồng thời, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo kết quả thực hiện với các Bộ, Ngành Trung ương theo quy định.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ theo nội dung được phân công trong Hướng dẫn này.
b) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu choỦy ban nhân dân tỉnh ban hành Danh mục dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp; hằng năm rà soát, điều chỉnh, bổ sung theo quy định.
3. Sở Tài chính
a) Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ theo nội dung được phân công trong Hướng dẫn này.
b) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối ngân sách tỉnh, xây dựng kế hoạch, phân bổ vốn hỗ trợ trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm của tỉnh; phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức nghiệm thu các nội dung hỗ trợ theo quy định.
4. Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn
a) Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ theo nội dung được phân công trong Hướng dẫn này.
b) Hướng dẫn doanh nghiệp, nhà đầu tư khi thực hiện các thủ tục giải ngân vốn hỗ trợ theo quy định.
Trên đây là hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 17/4/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân báo cáo kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để tham mưu điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
[1] 1. Hồ sơ, trình tự đề nghị hỗ trợ
a) Doanh nghiệp gửi 03 bộ hồ sơ gồm Dự án đầu tư, văn bản đề nghị hỗ trợ của doanh nghiệp tới Sở Kế hoạch và Đầu tư (Mẫu số 02 tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này).
b) Trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thẩm tra và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Mẫu số 03 tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này), trong vòng 05 ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản cam kết hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp (Mẫu số 04 tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này). Trường hợp từ chối cam kết hỗ trợ cho doanh nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản gửi doanh nghiệp nêu rõ lý do.
c) Trường hợp sử dụng ngân sách trung ương thì thực hiện quy định của pháp luật về đầu tư công.
[2] a) Căn cứ đề nghị nghiệm thu của doanh nghiệp, trong thời hạn 05 ngày làm việc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì mời các cơ quan liên quan tham gia Hội đồng nghiệm thu.
[3] b) Nội dung nghiệm thu: Nghiệm thu hạng mục, toàn bộ dự án theo Định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
- 1Quyết định 20/2020/QĐ-UBND quy định về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3Quyết định 3131/QĐ-UBND năm 2020 về đính chính Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Quyết định 02/2021/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
- 5Quyết định 522/QĐ-UBND năm 2021 quy định về thực hiện Nghị quyết 45/2018/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6Quyết định 26/2020/QĐ-UBND quy định về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Thông tư 185/2015/TT-BTC hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 4Thông tư 18/2020/TT-BTC hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 04/2018/TT-BKHĐT hướng dẫn Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7Nghị định 11/2020/NĐ-CP quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước
- 8Quyết định 20/2020/QĐ-UBND quy định về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 10Quyết định 3131/QĐ-UBND năm 2020 về đính chính Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 11Quyết định 02/2021/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
- 12Quyết định 522/QĐ-UBND năm 2021 quy định về thực hiện Nghị quyết 45/2018/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 13Quyết định 26/2020/QĐ-UBND quy định về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Quyết định 2200/QĐ-UBND năm 2020 hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 2200/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Đinh Quang Tuyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực