Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 08 tháng 01 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC QUY HOẠCH XÂY DỰNG, KIẾN TRÚC THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 808/QĐ-BXD ngày 17 tháng 6 năm 2020 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính “Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng” thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1186a/QĐ-BXD ngày 07 tháng 9 năm 2020 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quy hoạch kiến trúc thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2361/TTr-SXD ngày 28 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Quy hoạch xây dựng, kiến trúc thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Xây dựng.
Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh cập nhật nội dung vào Cơ sở dữ liệu Cổng Dịch vụ công quốc gia và công khai, niêm yết TTHC tại Trung tâm Hành chính công.
Giao Sở Xây dựng công khai TTHC trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị và xây dựng Quy trình nội bộ điện tử giải quyết TTHC đối với TTHC mới ban hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC QUY HOẠCH XÂY DỰNG, KIẾN TRÚC THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/QĐ-UBND, ngày 08 tháng 01 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
Stt | Tên TTHC | Thành phần hồ sơ; Số lượng hồ sơ | Trình tự thực hiện; Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
I | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH | |||||
Địa chỉ tiếp nhận: Trung tâm Hành chính công - Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông (SĐT: 02613 838 838) | ||||||
1 | Thủ tục cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh | 1. Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cung cấp thông tin quy hoạch ((trong đó ghi rõ thông tin về vị trí (cung cấp tọa độ khép kín VN 2000 của lô đất), địa điểm lô đất cần cung cấp thông tin)). 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | 1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ - Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu cung cấp thông tin quy hoạch bằng văn bản gửi 01 bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Trung tâm Hành chính công hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.daknong.gov.vn. - Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn đầy đủ một lần để người nộp hoàn thiện hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp. - Trong thời gian 0,5 ngày làm việc, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Xây dựng để giải quyết. Bước 2: Xử lý hồ sơ - Trong thời hạn 8,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm rà soát thông tin về địa điểm xây dựng, chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ, cốt xây dựng, các thông tin khác liên quan đến quy hoạch và cung cấp thông tin quy hoạch cho cơ quan, tổ chức, cá nhân. - Sau khi thẩm định, Sở Xây dựng tham mưu, trình UBND tỉnh. Bước 3: Trả kết quả Trong thời hạn 6 ngày làm việc, UBND tỉnh có kết quả và chuyển về Trung tâm Hành chính công để chuyển cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân. 2. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trong đó: + Trung tâm HCC: 0,5 ngày; + Sở Xây dựng: 8,5 ngày. + UBND tỉnh: 6 ngày. | - Lệ phí và phí: Không quy định - Chi phí thực tế (tài liệu, in ấn, trích lục...). | - Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009; - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Luật số 35/2018/QH14 ngày 19/11/2018 sửa đổi một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch; - Quyết định số 808/QĐ- BXD ngày 17/6/2020 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính “Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng” thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. |
|
2 | Thủ tục Cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc | 1. Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị cấp chứngchỉ hành nghề theo mẫu số 02 Phụ lục III của Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc; - 02 ảnh màu nền trắng cỡ 4 x 6 cm được chụp không quá 06 tháng; - Bằng đại học phù hợp với nội dung chứng chỉ đề nghị cấp; đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải có bản dịch sang tiếng Việt, được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam; - Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản được xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai; - Hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc theo kê khai (trường hợp cá nhân hành nghề độc lập); - Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài; - Kết quả sát hạch đạt yêu cầu còn hiệu lực; - Ngoại trừ đơn đề nghị, các văn bằng, tài liệu khác phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ | 1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Cá nhân có nhu cầu cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc nộp 01 bộ hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.daknong.gov.vn. Trong thời gian 0,5 ngày làm việc, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Xây dựng để giải quyết. Bước 2: Xử lý hồ sơ - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ Sở Xây dựng thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong thời hạn 4,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. - Trong thời gian 11,5 ngày làm việc Sở Xây dựng hoàn thiện nội dung chứng chỉ và chuyển kết quả về Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho cá nhân. 2. Thời gian giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | Theo quy định của Bộ Tài chính | - Luật Kiến trúc số 40/2019/QH14 ngày 13/6/2019; - Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc; - Quyết định số 1186a/QĐ-BXD ngày 07/9/2020 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quy hoạch kiến trúc thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. | Cắt giảm 20% thời gian giải quyết |
3 | Thủ tục Cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc | 1. Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo mẫu số 03 Phụ lục III của Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc; - 02 ảnh màu nền trắng cỡ 4 x 6 cm chân dung của người đề nghị được chụp không quá 06 tháng; - Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu chứng chỉ hành nghề đã được cấp; - Giấy tờ chứng minh thông tin cần thay đổi (Trường hợp thay đổi thông tin cá nhân được ghi trên chứng chỉ hành nghề). 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | 1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Cá nhân có nhu cầu cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc nộp 01 bộ hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công hoặc nộp trực tuyến theo đia chỉ: dichvucong.daknong.gov.vn. Trong thời gian 0,5 ngày làm việc, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Xây dựng để giải quyết. Bước 2: Xử lý hồ sơ - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Xây dựng thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng. - Trường hợp hồ sơ hợp lệ trong 4,5 ngày làm việc, Sở Xây dựng hoàn thiện nội dung chứng chỉ và chuyển kết quả về Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho cá nhân. 2. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | Theo quy định của Bộ Tài chính | - Luật Kiến trúc số 40/2019/QH14 ngày 13/6/2019; - Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc; - Quyết định số 1186a/QĐ-BXD ngày 07/9/2020 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quy hoạch kiến trúc thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. |
|
4 | Thủ tục Cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề | 1. Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo mẫu số 03 Phụ lục III của Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc; - Bản gốc chứng chỉ hành nghề kiến trúc đã được cấp. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | 1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.daknong.gov.vn. Trong thời gian 0,5 ngày làm việc, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Xây dựng để giải quyết. Bước 2: Xử lý hồ sơ Trong thời hạn 7,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc và chuyển kết quả về Trung tâm Hành chính công đê trả kết quả cho cá nhân. 2. Thời gian giải quyết: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | Theo quy định của Bộ Tài chính | - Luật Kiến trúc số 40/2019/QH14 ngày 13/6/2019; - Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc; - Quyết định số 1186a/QĐ-BXD ngày 07/9/2020 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quy hoạch kiến trúc thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. | Cắt giảm 20% thời gian giải quyết |
5 | Thủ tục Gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc | 1. Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề theo mẫu số 02 Phụ lục III của Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc; - 02 ảnh màu nền trắng cỡ 4 x 6 cm chân dung của người đề nghị được chụp không quá 06 tháng; - Chứng chỉ (hoặc chứng nhận) tham gia hoạt động phát triển nghề nghiệp liên tục lĩnh vực kiến trúc do tổ chức xã hội nghề nghiệp về hành nghề kiến trúc, cơ sở nghiên cứu đào tạo về kiến trúc cấp. Trường hợp tham gia các hoạt động phát triển nghề nghiệp liên tục tại nước ngoài thì cần có văn bản, chứng chỉ hoặc tài liệu chứng minh việc đã tham gia đó, được dịch ra tiếng Việt và công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam; - Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu chứng chỉ hành nghề đã được cấp. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | 1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Cá nhân gia hạn cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc nộp 01 bộ hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.daknong.gov.vn. Trong thời gian 0,5 ngày làm việc, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Xây dựng để giải quyết. Bước 2: Xử lý hồ sơ - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ Sở Xây dựng thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong thời hạn 4,5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ hợp, lệ trong 7,5 ngày làm việc, Sở Xây dựng hoàn thiện nội dung chứng chỉ và chuyển kết quả về Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho cá nhân. 2. Thời gian giải quyết: 8 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Theo quy định của Bộ Tài chính | - Luật Kiến trúc số 40/2019/QH14 ngày 13/6/2019; - Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc; - Quyết định số 1186a/QĐ-BXD ngày 07/9/2020 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quy hoạch kiến trúc thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. | Cắt giảm 20% thời gian giải quyết |
II | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN | |||||
1 | Thủ tục cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện | 1. Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cung cấp thông tin quy hoạch (trong đó ghi rõ thông tin về vị trí (cung cấp tọa độ khép kín VN 2000 của lô đất), địa điểm lô đất cần cung cấp thông tin)). 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | 1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu cung cấp thông tin quy hoạch bằng văn bản gửi 01 bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc cấp xã nộp hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.daknong.gov.vn. - Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn đầy đủ một lần để người nộp hoàn thiện hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp. Bước 2: Xử lý hồ sơ - Đối với trường hợp các cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu cung cấp thông tin quy hoạch thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã tiếp nhận kiểm tra nội dung và tính pháp lý của hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn đầy đủ một lần để người nộp hoàn thiện hồ sơ. Hồ sơ đầy đủ thì UBND cấp xã trình UBND cấp huyện để UBND cấp huyện xem xét. - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng cấp huyện có trách nhiệm rà soát thông tin về địa điểm xây dựng, chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ, cốt xây dựng, các thông tin khác liên quan đến quy hoạch và cung cấp thông tin quy hoạch cho cơ quan, tổ chức, cá nhân. 2. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | - Lệ phí và phí: Không quy định - Chi phí thực tế (tài liệu, in ấn, trích lục...). | - Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009; - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Luật số 35/2018/QH14 ngày 19/11/2018 sửa đổi một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch; - Quyết định số 808/QĐ- BXD ngày 17/6/2020 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính “Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng” thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. |
|
Tổng số: 06 TTHC mới ban hành. Trong đó:
- 05 TTHC cấp tỉnh;
- 01 TTHC cấp huyện.
- 1Quyết định 1098/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông
- 2Quyết định 1097/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Phòng, chống thiên tai thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông ban hành
- 3Quyết định 23/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Đấu thầu, lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Nông
- 4Quyết định 2640/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Quy hoạch kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 1200/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 08/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Khánh Hòa
- 7Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực quy hoạch kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Tiền Giang
- 8Quyết định 390/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực quy hoạch kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bình Dương
- 9Quyết định 210/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục 08 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quy hoạch xây dựng, kiến trúc thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Tuyên Quang
- 10Quyết định 855/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quy hoạch xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
- 11Quyết định 3365/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực quy hoạch - kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 12Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Quy hoạch kiến trúc thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng tỉnh Sơn La
- 13Quyết định 3515/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực quy hoạch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Phú Thọ
- 14Quyết định 652/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
- 15Quyết định 1892/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng, quản lý hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 16Quyết định 1938/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (Lĩnh vực: Quy hoạch xây dựng, kiến trúc)
- 17Quyết định 1939/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bạc Liêu (lĩnh vực: Quy hoạch xây dựng, kiến trúc)
- 18Quyết định 4647/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục 02 thủ tục hành chính lĩnh vực quy hoạch xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải-Xây dựng tỉnh Lào Cai
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 808/QĐ-BXD năm 2020 công bố thủ tục hành chính "Cung cấp thông tin về Quy hoạch xây dựng" thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 6Quyết định 1098/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông
- 7Quyết định 1097/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Phòng, chống thiên tai thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông ban hành
- 8Quyết định 1186a/QĐ-BXD năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực quy hoạch kiến trúc thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 9Quyết định 23/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Đấu thầu, lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Nông
- 10Quyết định 2640/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Quy hoạch kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long
- 11Quyết định 1200/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 12Quyết định 08/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Khánh Hòa
- 13Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực quy hoạch kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Tiền Giang
- 14Quyết định 390/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực quy hoạch kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bình Dương
- 15Quyết định 210/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục 08 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quy hoạch xây dựng, kiến trúc thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Tuyên Quang
- 16Quyết định 855/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quy hoạch xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
- 17Quyết định 3365/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực quy hoạch - kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 18Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Quy hoạch kiến trúc thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng tỉnh Sơn La
- 19Quyết định 3515/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực quy hoạch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Phú Thọ
- 20Quyết định 652/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
- 21Quyết định 1892/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng, quản lý hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 22Quyết định 1938/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (Lĩnh vực: Quy hoạch xây dựng, kiến trúc)
- 23Quyết định 1939/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bạc Liêu (lĩnh vực: Quy hoạch xây dựng, kiến trúc)
- 24Quyết định 4647/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục 02 thủ tục hành chính lĩnh vực quy hoạch xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải-Xây dựng tỉnh Lào Cai
Quyết định 22/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực Quy hoạch xây dựng, kiến trúc thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông
- Số hiệu: 22/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/01/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Trần Xuân Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra