- 1Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư liên tịch 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT Quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Quyết định 418/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp giữa cơ quan liên quan trong việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục liên quan đến lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2007
- 3Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng sửa đổi 2012 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Nghị định 31/2013/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
- 5Luật đất đai 2013
- 6Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 7Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 10Pháp lệnh 01/2018/UBTVQH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch
- 1Quyết định 15/2023/QĐ-UBND quy định quy trình luân chuyển hồ sơ để ban hành quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 134/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần trong năm 2023
- 3Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2019/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 20 tháng 8 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỒ SƠ, QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ ĐỂ BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH MIỄN, GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban thường vụ Quốc hội ưu đãi người có công với cách mạng; Pháp lệnh số 35/2007/PL-UBTVQH11 ngày 21 tháng 6 năm 2007, Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012, Pháp lệnh số 01/2018/UBTVQH14 ngày 22 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất và các Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 45/2014/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh tại Tờ trình số 1418/TTr- CT ngày 13 tháng 6 năm 2019, Công văn số 2046/CT-HKDCN ngày 06 tháng 8 năm 2019 và ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo số 49/BC-STP ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định thủ tục, quy trình luân chuyển hồ sơ để ban hành quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi khi mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; được Nhà nước giao đất ở; được phép chuyển mục đích sử dụng từ đất khác sang đất ở; được công nhận quyền sử dụng đất đối với đất ở.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện các thủ tục, quy trình luân chuyển hồ sơ để ban hành quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất cho người có công với cách mạng.
2. Người có công với cách mạng được miễn, giảm tiền sử dụng đất ở theo quy định này, bao gồm:
a) Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
b) Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;
c) Thân nhân Liệt sĩ (cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ khi còn nhỏ);
d) Bà mẹ Việt Nam Anh Hùng;
e) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
g) Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến;
h) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
i) Bệnh binh;
k) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
l) Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;
m) Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế;
n) Người có công giúp đỡ cách mạng.
Điều 3. Nguyên tắc xác định miễn, giảm tiền sử dụng đất
1. Nguyên tắc xác định miễn, giảm tiền sử dụng đất cho người có công với cách mạng thực hiện theo Điều 10 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất và các Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 45/2014/NĐ-CP.
2. Việc miễn, giảm tiền sử dụng đất khi mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước được thực hiện theo Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
Điều 4. Hồ sơ miễn, giảm và nơi tiếp nhận hồ sơ
Người có công với cách mạng nộp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất cùng với hồ sơ xin giao đất, cấp Giấy chứng nhận, chuyển mục đích sử dụng đất tại cơ quan tiếp nhận, giải quyết các thủ tục liên quan đến lĩnh vực đất đai.
Cơ quan tiếp nhận, giải quyết các thủ tục liên quan đến lĩnh vực đất đai được quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 4 Quy chế phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục liên quan đến lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, ban hành kèm theo Quyết định số 418/QĐ-UBND ngày 12/6/2017 của UBND tỉnh.
Hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất được quy định tại Điều 15 Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất (Đơn đề nghị theo mẫu đính kèm).
Điều 5. Quy trình phối hợp giải quyết giữa các cơ quan trong việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ về miễn, giảm tiền sử dụng đất
1. Trong thời gian không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ miễn, giảm của người có công với cách mạng, các cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại
2. Trong thời gian không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ nhận được hồ sơ của các cơ quan chuyển đến; UBND xã, phường, thị trấn nơi người có công với cách mạng cư trú xem xét đối tượng là người có công với cách mạng và lập văn bản xác nhận gửi đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố nơi người có công cư trú.
Văn bản xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi người có công với cách mạng cư trú thể hiện rõ các nội dung: Điều kiện nhà ở, đất ở hiện nay của người đề nghị miễn giảm; đối tượng đã được giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận cho người đang sử dụng đất và được miễn giảm tiền sử dụng đất lần nào chưa, theo pháp luật ưu đãi người có công với cách mạng.
3. Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do UBND xã, phường, thị trấn nơi người có công với cách mạng cư trú chuyển đến, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố nơi người có công cư trú có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu, xác minh lại đối tượng người có công thuộc diện được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định pháp luật hiện hành về ưu đãi người có công với cách mạng, thông báo bằng văn bản cho Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất để thực hiện luân chuyển hồ sơ đến các cơ quan nơi có đất.
Văn bản phải nêu rõ đã xác minh người đề nghị miễn, giảm thuộc diện người có công với cách mạng; người đề nghị miễn, giảm chưa được miễn, giảm tiền sử dụng đất; người đề nghị miễn, giảm được hưởng với mức tỷ lệ bao nhiêu và theo văn bản pháp luật về chính sách người có công nào.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ để xem xét thì thông báo bằng văn bản cho người có công đề nghị miễn, giảm được biết và đề nghị giải trình, bổ sung hồ sơ. Thời hạn bổ sung hồ sơ không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
4. Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận kết quả thông báo bằng văn bản của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cư trú, Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất kiểm tra, thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp không thuộc đối tượng người có công với cách mạng được miễn, giảm tiền sử dụng đất thì trình Chủ tịch UBND huyện, thành phố xem xét ban hành Thông báo không thuộc diện được miễn, giảm tiền sử dụng đất cho người có công với cách mạng.
- Trường hợp thuộc đối tượng người có công với cách mạng được miễn, giảm tiền sử dụng đất thì Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Chủ tịch UBND huyện, thành phố xem xét ban hành Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất cho người có công với cách mạng (nội dung Quyết định phải có các nội dung: họ tên, địa chỉ cư trú của đối tượng được miễn, giảm; địa chỉ thửa đất, diện tích đất được miễn, giảm tiền sử dụng đất; đối tượng được hưởng và mức tỷ lệ (%) miễn, giảm).
Khi có Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất của Chủ tịch UBND huyện, thành phố, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện có trách nhiệm chuyển ngay trong ngày làm việc toàn bộ hồ sơ đất đai đã giải quyết kèm theo Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
5. Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ toàn bộ hồ sơ đất đai đã giải quyết kèm theo Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất do Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển đến, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai lập “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai” theo Mẫu số 01/LCHS ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, kèm hồ sơ chuyển đến Chi cục Thuế nơi có đất để xác định nghĩa vụ tài chính.
6. Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến, Chi cục Thuế có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, tính toán số tiền sử dụng đất mà hộ gia đình, cá nhân được miễn, giảm và thực hiện thông báo số tiền sử dụng đất được miễn, giảm và số tiền sử dụng đất còn lại phải nộp (nếu có) (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính).
Thông báo nộp tiền sử dụng đất được lập thành 04 bản: 01 bản gửi đến hộ gia đình, cá nhân được miễn, giảm tiền sử dụng đất biết hoặc thực hiện nộp số tiền sử dụng đất còn lại sau khi đã miễn, giảm vào ngân sách Nhà nước; 01 bản gửi đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (lưu hồ sơ); 01 bản gửi đến KBNN huyện và 01 bản lưu tại cơ quan thuế”.
Trường hợp các cơ quan tham gia thực hiện luân chuyển, phối hợp và giải quyết hồ sơ miễn, giảm có tên gọi khác tại điều này, hồ sơ được chuyển đến cơ quan có chức năng, nhiệm vụ tương ứng với nội dung tiếp nhận, giải quyết các thủ tục liên quan đến lĩnh vực đất đai và có trách nhiệm thực hiện.
Điều 6. Phân cấp ban hành Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất
UBND tỉnh phân cấp cho Chủ tịch UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh tổ chức xét duyệt và ban hành Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân là người có công với cách mạng.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thực hiện kiểm tra, xác minh việc miễn giảm tiền sử dụng đất nơi người có công với cách mạng cư trú và chịu trách nhiệm trước pháp luật, UBND tỉnh về nội dung được phân cấp.
2. Chi cục Thuế các huyện, thành phố, khu vực căn cứ Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng; Phiếu chuyển thông tin địa chính và hồ sơ giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất và các văn bản liên quan kèm theo chuyển đến, ban hành Thông báo nộp tiền sử dụng đất.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc xác nhận và giải quyết kiến nghị đối tượng người có công với cách mạng được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định hiện hành.
4. Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng và các cơ quan liên quan: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, chủ động giải quyết các nội dung công việc thuộc thẩm quyền.
5. Trong quá trình thực hiện, trường hợp phát sinh vướng mắc vượt thẩm quyền, các cơ quan đơn vị kịp thời phản ánh về Cục Thuế tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 8. Hiệu lực thi hành và xử lý chuyển tiếp
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02/9/2019 và thay thế Quyết định số 34/2009/QĐ-UBND ngày 10/7/2009 của UBND tỉnh ban hành quy định thủ tục, quy trình luân chuyển hồ sơ để ban hành Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng; bãi bỏ Quyết định số 450/QĐ-UBND ngày 23/12/2008 về việc phân cấp việc miễn, giảm tiền sử dụng tiền sử đất đối với thân nhân liệt sĩ, người có công với cách mạng.
2. Người có công với cách mạng thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất ở đã nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm từ ngày 01/7/2014 (ngày Nghị định 45/2014/NĐ-CP có hiệu lực) đến trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được xem xét miễn, giảm tiền sử dụng đất ở thì được xem xét miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định tại Quyết định này.
Điều 9. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Lao động-Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xét miễn, giảm tiền sử dụng đất
Kính gửi: UBND huyện, thành phố ……………………………….
Họ và tên: …………………………………...……………. Năm sinh:
Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………
………………………………………………………………………………….
Thuộc đối tượng người có công với cách mạng (nêu cụ thể đối tượng nào):
………………………………………………………………………………………
I. Kê khai về đất ở, nhà ở (nếu có)
Quyết định giao đất (hoặc giấy chứng nhận QSDĐ) số: ……..….. do ……
……………………….…….……….. cấp ngày: ….../…../……. ; Thửa số: ….…;
Tờ bản đồ số: .……....; Diện tích: …….….. m2; Tại địa chỉ:
……………………..……………………………………………………………
………………………….
II. Đề nghị miễn (giảm) tiền sử dụng đất
Tôi đề nghị UBND huyện, thành phố ………………..…….. xem xét miễn, giảm tiền sử dụng đất thuộc diện gia đình người có công với cách mạng.
Địa chỉ thửa đất xin miễn (giảm) tiền SDĐ: ....................................................
.......................................... ; Diện tích: …….. m2; Thửa số: ……; Tờ bản đồ số: .…
III. Cam đoan của người sử dụng đất
- Tôi chưa được miễn (giảm) tiền sử dụng đất, chưa được: Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất; Nhà nước giao nhà tình nghĩa; Mua nhà thuộc sở hữu nhà nước.
- Tôi cam đoan các nội dung kê khai là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| …………….., ngày..…. tháng….. năm…… |
- 1Quyết định 34/2009/QĐ-UBND quy định thủ tục, quy trình luân chuyển hồ sơ để ban hành quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3Quyết định 26/2018/QĐ-UBND quy định về quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 43/2018/QĐ-UBND quy định về trình tự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, xác định, thu nộp nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 17/2019/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng Mạng văn phòng điện tử liên thông của tỉnh trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị tỉnh Thái Bình
- 6Quyết định 22/2019/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 7Quyết định 31/2020/QĐ-UBND quy định về miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trong trường hợp giao đất làm nhà ở, chuyển mục đích sử dụng đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất ở, mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước gắn liền với quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Quyết định 31/2020/QĐ-UBND sửa đổi, bãi bỏ Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 36/2015/QĐ-UBND
- 9Quyết định 15/2023/QĐ-UBND quy định quy trình luân chuyển hồ sơ để ban hành quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 134/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần trong năm 2023
- 11Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 34/2009/QĐ-UBND quy định thủ tục, quy trình luân chuyển hồ sơ để ban hành quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Quyết định 15/2023/QĐ-UBND quy định quy trình luân chuyển hồ sơ để ban hành quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 134/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần trong năm 2023
- 4Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2007
- 3Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng sửa đổi 2012 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Nghị định 31/2013/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
- 5Luật đất đai 2013
- 6Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 7Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 8Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 11Thông tư liên tịch 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT Quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Quyết định 418/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp giữa cơ quan liên quan trong việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục liên quan đến lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 13Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 14Quyết định 26/2018/QĐ-UBND quy định về quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 15Pháp lệnh 01/2018/UBTVQH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch
- 16Quyết định 43/2018/QĐ-UBND quy định về trình tự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, xác định, thu nộp nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 17Quyết định 17/2019/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng Mạng văn phòng điện tử liên thông của tỉnh trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị tỉnh Thái Bình
- 18Quyết định 22/2019/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 19Quyết định 31/2020/QĐ-UBND quy định về miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trong trường hợp giao đất làm nhà ở, chuyển mục đích sử dụng đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất ở, mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước gắn liền với quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 20Quyết định 31/2020/QĐ-UBND sửa đổi, bãi bỏ Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 36/2015/QĐ-UBND
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về hồ sơ, quy trình luân chuyển hồ sơ để ban hành quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 22/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/08/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Ngọc Căng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/09/2019
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực