Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2014/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 15 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM CỦA KHOẢN 2 ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2013/QĐ-UBND NGÀY 21/8/2013 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH NĂM HỌC 2013 - 2014 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII - kỳ họp thứ 13 về việc sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 1 Nghị quyết số 12/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc phê duyệt mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 2, Điều 1 Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 21/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015; cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2, Điều 1 Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2013 của UBND tỉnh như sau:
Đơn vị tính: ngàn đồng/người/tháng
Bậc đào tạo | Năm học 2013-2014 | Năm học 2014-2015 |
A. Nhóm Khoa học xã hội; Kinh tế; Luật; nông, lâm, thủy sản | ||
Đại học | 360 | 420 |
Cao đẳng | 288 | 330 |
Trung cấp CN | 252 | 290 |
B. Nhóm Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; Thể dục thể thao; Nghệ thuật; Khách sạn, du lịch | ||
Đại học | 410 | 490 |
Cao đẳng | 328 | 390 |
Trung cấp CN | 287 | 340 |
Riêng Công nghệ Kỹ thuật Hóa học thuộc nhóm kỹ thuật, công nghệ | ||
Đại học |
| 650 |
Cao đẳng |
| 520 |
Trung cấp CN |
| 450 |
C. Nhóm ngành Y dược | ||
Đại học | 485 | 800 |
Cao đẳng | 388 | 640 |
Trung cấp CN | 339 | 560 |
2. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2, Điều 1 Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2013 của UBND tỉnh như sau:
“c. Mức thu học phí đối với đào tạo tiến sĩ bằng 2,5 lần, thạc sĩ bằng 1,5 lần mức thu học phí đào tạo đại học quy định tại điểm b khoản 2, Điều 1 của Quyết định này.”
3. Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 2, Điều 1 Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2013 của UBND tỉnh như sau:
“e. Mức thu học phí theo phương thức giáo dục thường xuyên và mức thu học phí học chứng chỉ quốc gia, chứng nhận và lệ phí ôn tập kiểm tra chứng chỉ quốc gia thuộc Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh được quy định như sau:
+ Hệ giáo dục thường xuyên:
STT | Bậc học | Năm học 2013-2014 đến năm học 2014-2015 | |
Nông thôn | Thành thị | ||
01 | Trung học cơ sở | 20.000 đ/học sinh/tháng | 40.000 đ/học sinh/tháng |
02 | Trung học phổ thông | 20.000 đ/học sinh/tháng | 40.000 đ/học sinh/tháng |
+ Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh:
STT | Hệ đào tạo | Mức thu |
A | Chứng chỉ quốc gia |
|
01 | Tiếng Anh, Tin học trình độ A | 550.000đ/khóa học/học viên |
02 | Tiếng Anh, Tin học trình độ B | 600.000đ/khóa học/học viên |
03 | Tiếng ngữ văn Khmer, tiếng Hoa trình độ A,B | 900.000đ/khóa học/học viên |
B | Chứng nhận |
|
01 | Tiếng Anh, Tin học dành cho trẻ em, học sinh, người lớn | 495.000đ/khóa học/học viên |
02 | Lớp kỹ thuật khắc phục phần cứng máy vi tính, kỹ năng sử dụng máy vi tính, Tin học ứng dụng trong soạn giảng | 495.000đ/khóa học/học viên |
03 | Lớp giao tiếp Tiếng Anh, Khmer, Hoa | 810.000đ/khóa học/học viên |
C | Phí ôn tập kiểm tra Chứng chỉ quốc gia |
|
01 | Thí sinh tự do | 300.000đ/khóa ôn tập kiểm tra/học viên |
02 | Thí sinh đăng ký kiểm tra không có bảo lưu kết quả | 150.000đ/lần kiểm tra/học viên |
03 | Thí sinh đăng ký kiểm tra lại có bảo lưu kết quả | 100.000đ/lần kiểm tra/học viên |
Học phí đối với các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn khác theo thỏa thuận giữa cơ sở giáo dục và người học.”
4. Sửa đổi điểm h khoản 2, Điều 1 Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2013 của UBND tỉnh như sau:
“h. Việc miễn, giảm học phí thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Hiệu trưởng các Trường: Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND năm 2010 về mức thu học phí ở cơ sở giáo dục công lập năm học 2010- 2011 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2014-2015 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm học 2014-2015
- 5Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về mức thu học phí; chế độ miễn, giảm học phí; chế độ hỗ trợ chi phí học tập; cơ chế thu và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học thuộc tỉnh Đồng Nai quản lý năm học 2014 - 2015
- 6Quyết định 51/2014/QĐ-UBND về mức thu học phí đối với trường trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập thuộc tỉnh Hà Nam quản lý năm học 2014 - 2015
- 7Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021
- 8Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành tính đến 31/12/2016
- 1Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân tỉnh Trà Vinh năm học 2013-2014 đến 2014-2015
- 2Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021
- 3Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành tính đến 31/12/2016
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 4Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND năm 2010 về mức thu học phí ở cơ sở giáo dục công lập năm học 2010- 2011 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5Nghị định 74/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015
- 6Thông tư liên tịch 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 49/2010/NĐ-CP về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 và Nghị định 74/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2010/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND phê duyệt mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015
- 8Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2014-2015 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 9Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 10Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm học 2014-2015
- 11Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về mức thu học phí; chế độ miễn, giảm học phí; chế độ hỗ trợ chi phí học tập; cơ chế thu và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học thuộc tỉnh Đồng Nai quản lý năm học 2014 - 2015
- 12Quyết định 51/2014/QĐ-UBND về mức thu học phí đối với trường trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập thuộc tỉnh Hà Nam quản lý năm học 2014 - 2015
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015
- Số hiệu: 22/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/10/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Đồng Văn Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra