- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 120/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 5Nghị định 121/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước
- 6Thông tư 93/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 117/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 94/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2015 để tính thu tiền sử dụng đất và thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2015
- 3Quyết định 997/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông kỳ 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2012/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 28 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT (K) ĐỂ TÍNH THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, XÁC ĐỊNH VÀ ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, TÍNH GIÁ ĐẤT BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 7 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 31/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Đắk Nông tại Tờ trình số 345/TTr-STC ngày 10 tháng 12 năm 2012,
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Xác định giá đất để tính thu tiền sử dụng đất ở đối với phần diện tích đất vượt hạn mức sử dụng (hạn mức giao) đất ở của hộ gia đình, cá nhân khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở (công nhận quyền sử dụng) đối với đất đang sử dụng, chuyển mục đích sử dụng đất đối với đất đang sử dụng không phải đất ở sang đất ở.
2. Xác định đơn giá thuê đất kỳ đầu trong trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm của các tổ chức kinh tế; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân người nước ngoài; hộ gia đình, cá nhân mà giá trị thửa đất dưới 05 tỷ đồng (tính theo giá quy định tại Bảng giá đất do UBND tỉnh quy định hàng năm).
3. Điều chỉnh đơn giá thuê đất khi hết thời kỳ ổn định trong trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm của các tổ chức kinh tế; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân người nước ngoài; hộ gia đình, cá nhân (không phân biệt thửa đất có giá trị lớn hay thửa đất có giá trị nhỏ).
4. Làm cơ sở đề tính giá đất bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Hệ số điều chỉnh giá đất (K) và phương pháp tính giá đất theo hệ số điều chỉnh:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất (K): Theo phụ lục chi tiết đính kèm.
2. Phương pháp tính:
Giá đất tính theo hệ số điều chỉnh giá đất | = | Giá đất do UBND tỉnh quy định công bố hàng năm | x | Hệ số điều chỉnh giá đất |
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT (K)
(Kèm theo Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Đắk Nông)
TT | Tên đường | Đoạn đường | Hệ số K | |
Từ | Đến | |||
1 | Quốc lộ 14 | Ranh giới huyện Đắk Song | Nguyễn Tất Thành (Giáp ranh phường Nghĩa Thành) | 1,2 |
2 | Nguyễn Tất Thành | Giáp ranh phường Nghĩa Thành | Phan Bội Châu (Cột mốc 842 QL14 – đường đi Lâm trường Nghĩa Tín) | 1,3 |
Phan Bội Châu (Cột mốc số 842 QL.14 - Đường đi Lâm trường Nghĩa Tín) | Hai Bà Trưng (QL 14 cũ) | 1,3 | ||
Hai Bà Trưng (QL 14 cũ) | Đường vào Bộ đội biên phòng | 1,3 | ||
Đường vào Bộ đội biên phòng | Lê Duẩn (ngã ba Sùng Đức – cột mốc 847:-100 mét) | 1,3 | ||
Lê Duẩn (ngã ba Sùng Đức – cột mốc 847:-100 mét) | Ngã ba vào trường dạy nghề | 1,3 | ||
Ngã ba vào trường dạy nghề | Hết địa phận Thị xã Gia Nghĩa | 1,3 | ||
3 | Hai Bà Trưng | Nguyễn Tất Thành | Võ Thị Sáu (thị đội) | 1,3 |
Võ Thị Sáu (thị đội) | Đường 23/3 | 1,3 | ||
4 | Đường 23/ 3 | Đường Nguyễn Tất Thành (đường vào Bộ đội biên phòng) | Hai Bà Trưng (ngã 4 Hồ Thiên Nga) | 1,3 |
Hai Bà Trưng (ngã 4 Hồ Thiên Nga) | Nguyễn Văn Trỗi (Lê Lợi cũ) | 1,3 | ||
Nguyễn Văn Trỗi (Lê Lợi cũ) | Trần Phú (Tỉnh lộ 4 cũ) | 1,3 | ||
5 | Lê Thị Hồng Gấm (23/3 cũ) | Đường 23/3 | Ngã 3 Hùng Vương – Trần Phú (Ngã 3 QL.28 - Tỉnh lộ 4 cũ) | 1,3 |
6 | Tống Duy Tân (Hùng Vương cũ) | Nguyễn Tất Thành (Quốc lộ 14 cũ) | Tôn Đức Thắng | 1,3 |
7 | Nguyễn Tri Phương (Hùng Vương cũ) | Chu Văn An | Đường 23/3 | 1,3 |
8 | Ngô Mây | Lý Tự Trọng | Ngã 3 vào Thôn Nghĩa Bình | 1,3 |
Tống Duy Tân | Ngã 3 vào Thôn Nghĩa Bình | 1,3 | ||
9 | Huỳnh Thúc Kháng (Trần Hưng Đạo cũ) | Đường 23/3 | Tôn Đức Thắng (Hai Bà Trưng cũ) | 1,3 |
10 | Trương Định (Lý Thường Kiệt cũ) | Cổng Trại tạm giam Công an huyện (cũ) | Huỳnh Thúc Kháng (Trần Hưng Đạo cũ) | 1,3 |
Huỳnh Thúc Kháng (Trần Hưng Đạo cũ) | Hết Chợ Thị xã | 1,3 | ||
Lý Thường Kiệt cũ nối dài (Cuối chợ thị xã) | Vào hướng Chùa Pháp Hoa 50 mét | 1,3 | ||
11 | Đường đi sân bay (cũ) | Ngã 3 Chùa Pháp Hoa (đường Nguyễn Tri Phương - Hùng Vương cũ) | Tôn Đức Thắng (Hai Bà Trưng cũ Đi Sân bay cũ) | 1,3 |
12 | Lý Tự Trọng | Nguyễn Tri Phương (Hùng Vương cũ) | Đào Duy Từ | 1,3 |
13 | Bà Triệu | Trương Định (Lý Thường Kiệt cũ) | Tôn Đức Thắng | 1,3 |
14 | Đào Duy Từ | Nguyễn Tri Phương (Đường Hùng Vương cũ) | Ngô Mây | 1,3 |
15 | Phạm Ngọc Thạch | Đường 23/3 (Bến xe cũ) | Đường 23/3 | 1,3 |
16 | Chu Văn An | Huỳnh Thúc Kháng (Trần Hưng Đạo cũ) | Tôn Đức Thắng (Hùng Vương cũ) | 1,3 |
17 | Võ Thị Sáu | Tôn Đức Thắng | Hai Bà Trưng (QL 14 cũ) | 1,3 |
18 | Đường quanh chợ | Trương Định (Lý Thường Kiệt cũ) | Bà Triệu | 1,3 |
19 | Nguyễn Viết Xuân | Tôn Đức Thắng | Hai Bà Trưng (Quốc lộ 14 cũ) | 1,3 |
20 | Nguyễn Văn Trỗi (Lê Lợi cũ) | Đường 23/3 | Lê Lai | 1,3 |
Lê Lai | Lê Thánh Tông | 1,3 | ||
21 | Lê Lai | Đường 23/3 (Vào Tỉnh uỷ) | Ngã 3 Tỉnh uỷ | 1,3 |
Ngã 3 Tỉnh uỷ | Ngã 3 đường 23/3 (Sở Thông tin và Truyền thông) | 1,3 | ||
22 | Điện Biên Phủ | Đường Lê Thị Hồng Gấm (23/3 cũ) | Hết đường nhựa | 1,3 |
Hết đường nhựa | Cuối đường | 1,3 | ||
23 | Y Bih Alêô (N’Trang Lơng cũ) | Lê Thị Hồng Gấm (Đường 23/3 cũ) | Cổng Trường Nội trú N’Trang Lơng | 1,3 |
Cổng Trường Nội trú N’Trang Lơng | Lê Thánh Tông | 1,3 | ||
24 | Quang Trung | Đường 23/3 | Trụ sở UBND phường Nghĩa Tân | 1,3 |
Trụ sở UBND phường Nghĩa Tân | Ngã 3 đường cấp phối | 1,3 | ||
Ngã 3 đường cấp phối | Trần Hưng Đạo | 1,3 | ||
25 | Lê Duẩn (Đăm Bri cũ) | Nguyễn Tất Thành (Quốc lộ 14 - Ngã ba Sùng Đức) | Ngã tư Lê Duẩn (Văn phòng - Nhà hành dự án Thủy điện Đắk R’Tih) | 1,3 |
Ngã tư Lê Duẩn (Văn phòng - Nhà điều hành dự án Thủy điện Đắk R’Tih) | Ngã 3 Nông trường | 1,3 | ||
Ngã 3 Nông trường chè | Hết đường | 1,2 | ||
26 | Lê Thánh Tông | Đường 23/3 | Ngã 3 Đồi Thuỷ lợi cũ | 1,3 |
Ngã 3 Đồi Thuỷ lợi cũ | Y Bí Alêô | 1,3 | ||
27 | Phạm Văn Đồng (Lê Thánh Tông cũ) | Y Bí Alêô | Đường dây 500 KV | 1,3 |
Đường dây 500 KV | Nghĩa địa | 1,3 | ||
Nghĩa địa | Ngã 3 (đường vào Thủy điện Đắk Nông) | 1,2 | ||
28 | Đường Nhựa (Lê Thánh Tông cũ) | Ngã 3 (đường vào Thủy điện Đắk Nông) | Thuỷ điện Đắk Nông | 1,2 |
Ngã 3 (đường vào Thủy điện Đắk Nông) | Cầu gãy (giáp ranh xã Đắk Nia) | 1,2 | ||
29 | N' Trang Lơng (Nguyễn Trãi cũ) | Đường 23/3 | Ngã 4, Tổ dân phố 1 (Tổ 1, Khối 5 cũ) | 1,3 |
Ngã 4, Tổ dân phố 1 (Tổ 1, Khối 5 cũ) | Ngã 3 khu nhà công vụ | 1,3 | ||
Ngã 3 khu nhà công vụ | Đường 23/3 (Trước Bưu điên tỉnh) | 1,3 | ||
Nguyễn Văn Trỗi (cũ) - Ngã 3 nhà công vụ | Cầu Bà Thống | 1,3 | ||
Ngã ba đường vào khu tái định cư Đồi Đắk Nur và đường đi Ban QL các DA tỉnh | Vào Khu tái định cư đồi Đắk Nur (đường mới - một chiều) | 1,3 | ||
30 | Đường sau nhà Công vụ | Ngã 3 đường đi Cầu Bà Thống | Hết đường nhựa | 1,3 |
Nguyễn Trãi (Nguyễn Văn Trỗi cũ -Ngã 4 Tổ 1, Khối 5) | Vào 50 mét | 1,3 | ||
Hết đường nhựa | Đoạn đường đất còn lại | 1,3 | ||
31 | Đường bên hông nhà Công vụ | Nguyễn Trãi (Nguyễn Văn Trỗi cũ) | Đường sau nhà Công vụ | 1,3 |
32 | Đường vào Địa chất cũ | Tiếp giáp đường xuống Cầu Bà Thống | Vào 200 mét (vào trạm bơm) | 1,3 |
33 | Đường vào trường Nguyễn Thị Minh Khai | Đường 23/3 (Gần đường Nguyễn Văn Trỗi) | Cổng trường Nguyễn Thị Minh Khai | 1,3 |
34 | Đường vào các tổ an ninh, tổ dân phố phường Nghĩa Đức | Cầu Bà Thống | Rẽ phải đến giáp ranh khu TĐC đồi Đắk Nur | 1,3 |
Cầu Bà Thống | Đi thẳng đến trụ sở Ban QLCDA tỉnh Đắk Nông | 1,3 | ||
35 | Đường khu vực Tổ dân phố 1 (Tổ 1, Khối 5 cũ) | Đường 23/3 | Nguyễn Trãi (Nguyễn Văn Trỗi cũ) | 1,3 |
36 | Mạc Thị Bưởi | Hai Bà Trưng (QL 14 cũ) | Hết hồ Thiên Nga (hồ vịt cũ) | 1,3 |
Hết hồ Thiên Nga (hồ vịt cũ) | Hết đường | 1,3 | ||
37 | Lê Hồng Phong (Đường vào mỏ đá 739 cũ) | Nguyễn Tất Thành (QL 14 cũ) | Hết địa phận Công an phường Nghĩa Phú | 1,3 |
38 | Đường trước Trường Tiểu học Phan Chu Trinh | Hai Bà Trưng (QL 14 cũ) | Mạc Thị Bưởi | 1,3 |
39 | Trần Phú (Tỉnh lộ 4 cũ) | Km 0 (Đường 23/3) | Km 1 | 1,3 |
Km 1 | Km 2 | 1,3 | ||
Km 2 | Km 4 | 1,3 | ||
40 | Tỉnh Lộ 4 | Km 4 (tiếp giáp với đường Trần Phú) | Km 6 | 1,2 |
41 | Phan Bội Châu (Đường liên thôn Nghĩa Tín cũ) | Ngã 3 Nguyễn Tất Thành (QL14 cũ) | Hết đường (1310m) | 1,3 |
42 | Đường vào Nghĩa Bình | Ngã 3 Phan Bội Châu (Ngã 3 Nghĩa Tín cũ) | Ngã 3 Nghĩa Bình | 1,3 |
43 | Đường vành đai Hồ Thôn Nghĩa Thành | 1,3 | ||
44 | An Dương Vương (Đường đi xã Đắk R’Moan) | Tiếp giáp Nguyễn Tất Thành (QL14 cũ) | Ngã ba đường mới đi vào xã Đắk R'Moan | 1,2 |
Ngã ba đường mới đi vào xã Đắk R'Moan | Ngã 3 đường vành đai | 1,2 | ||
45 | Hùng Vương (Quốc lộ 28 cũ) | Ngã 3 Trần Phú – Lê Thị Hồng Gấm (ngã 3 tỉnh lộ 4 cũ) | Hội trường Tổ dân phố 5 | 1,3 |
Hội trường Tổ dân phố 5 | Cầu lò gạch | 1,3 | ||
46 | Đường vào cổng Bệnh viên tỉnh | Đường Hùng Vương (QL 28 cũ) | Hết đường nhựa | 1,3 |
47 | Quốc Lộ 28 | Cầu lò gạch | Cầu Đắk Ninh | 1,2 |
Cầu Đắk Ninh | Giáp ranh xã Quảng Khê (Cầu Đắk Đô) | 1,2 | ||
48 | Đường Lý Thái Tổ (đường D1 cũ) | Đường 23/3 | Hết đường nhựa | 1,3 |
49 | Đường Ama Jhao (đường D2 cũ) + Đường Cao Thắng | Đường 23/3 | Hết đường vòng nối với đường 23/3 (gần Sở Nội vụ) | 1,3 |
50 | Đường Điểu Ong (đường trước Trung tâm Hội nghị tỉnh) | Đường 23/3 | Phan Đăng Lưu (Đường N1 cũ) | 1,3 |
51 | Trần Cao Vân (đường D4 cũ) | Lê Lai | Phan Đăng Lưu (đường N1 cũ) | 1,3 |
52 | Phan Đăng Lưu (Đường N1 cũ) | Ngã 3 Tỉnh ủy (đoạn giao đường Nguyễn Văn Trỗi và đường Lê Lai) | Ngã 3 Đường 23/3 (Sở Thông tin và Truyền thông) | 1,3 |
53 | Vũ Anh Ba (Đường N3 cũ) | Phan Đăng Lưu (đường N1 cũ) | Trần Cao Vân (đường D4 cũ) | 1,3 |
54 | Trần Hưng Đạo | Lê Duẩn | Ngã tư khu trung tâm hành chính thị xã | 1,3 |
Đường 23/3 (Sở Thông tin và Truyền thông) | Ngã ba Tỉnh uỷ | 1,3 | ||
55 | Đường 3/2 (đường vào Trung tâm hành chính Thị xã Gia Nghĩa | Quang Trung | Ngã ba đường Nguyễn Trung Trực | 1,3 |
56 | Đường Nguyễn Trung Trực | Ngã ba đường 3/2 và đường Nguyễn Trung Trực | Ngã ba đường Trần Hưng Đạo (rẽ phải) | 1,3 |
Ngã ba đường 3/2 và đường Nguyễn Trung Trực | Ngã ba đường Trần Hưng Đạo (rẽ trái) | 1,3 | ||
57 | Đường Cao Bá Quát | Nguyễn Trung Trực | Trần Hưng Đạo | 1,3 |
58 | Võ Văn Tần | Nguyễn Trung Trực | Trần Hưng Đạo | 1,3 |
59 | Khu vực Tổ dân phố 1+3 Phường Nghĩa Trung | Trường Dân tộc Nội trú Nơ Trang Long (theo đường vào khách sạn Lost) | Đường Ybih AlêÔ | 1,3 |
60 | Đường Bắc Nam giai đoạn 2 (Tổ dân phố 1, phường Nghĩa Trung ) | Trung tâm Thể dục - thể thao | Cuối đường | 1,3 |
61 | Tổ dân phố 2, phường Nghĩa Đức | Đường N6 | đường hẻm nối với đường Ama Jhao | 1,3 |
62 | Đường vào Tổ dân phố 4, phường Nghĩa Tân | Nguyễn Tất Thành | hết đường nhựa | 1,3 |
63 | Đường vào khu vực nhà ở cán bộ, bộ đội biên phòng tỉnh (theo đường vào cổng Bộ chỉ huy Biên phòng tỉnh) Tổ 5, phường Nghĩa Phú | 1,3 | ||
64 | Tổ dân phố 4, phường Nghĩa Phú | Đường nhựa (chưa có tên) |
| 1,3 |
64 | Đường Phan Kế Bình | Lê Duẩn | Hết Đường Phan Kế Bình | 1,3 |
65 | Đường Tô Hiến Thành | Trần Hưng Đạo | Hết Đường Tô Hiến Thành | 1,3 |
66 | Đường Đinh Tiên Hoàng | Lê Duẩn | Đường Tô Hiến Thành | 1,3 |
67 | Đường Lương Thế Vinh | Nguyễn Trãi | Hết Đường Lương Thế Vinh | 1,3 |
68 | Đường Vành đai thôn Tân Tiến, xã Quảng Thành | Từ Km số 5 | Giáp ranh xã Đắk R'Moan | 1,2 |
69 | Đường nhựa vào thôn Tân Tiến, xã Quảng Thành | Đường nhựa vào UBND xã Quảng Thành | Trường Nguyễn Trí Thanh | 1,2 |
70 | Đường nhựa Liên thôn Tân Tiến, xã Quảng Thành | Ngã ba gần hội trường thôn Tân Tiến | Giáp Khu tái định cư Công an Tỉnh | 1,2 |
71 | Đường nhựa liên thôn Tân Hiệp, Tân Lợi (xã Đắk R'Moan) | Đường nhựa liên thôn |
| 1,2 |
72 | Khu đô thị mới Đắk Nia | 1,3 | ||
73 | Khu Tái định cư Sùng Đức, Phường Nghĩa Tân | 1,3 | ||
78 | Khu Tái định cư Đắk Nur, Phường Nghĩa Đức | 1,3 | ||
79 | Khu Tái định cư Biên Phòng, Phường Nghĩa Tân | 1,3 | ||
80 | Khu Tái định cư Biên Phòng, Phường Nghĩa Phú | 1,3 | ||
81 | Khu Tái định cư Công An, Phường Nghĩa Tân | 1,3 | ||
82 | Khu Tái định cư Ngân Hàng, Phường Nghĩa Tân | 1,3 | ||
83 | Khu tái định cư 23 ha | 1,3 | ||
84 | Khu cán bộ công an (đường tỉnh lộ 4) |
|
| 1,3 |
83 | Các khu vực còn lại của các phường | 1,2 | ||
84 | Các khu vực còn lại thuộc các xã | 1,2 |
TT | Tên đường | Đoạn đường | Hệ số K | |
Từ | Đến | |||
I | Thị Trấn Ea T'ling |
|
|
|
1 | Đường Nguyễn Tất Thành |
|
|
|
1.1 | Đường Nguyễn Tất Thành về phía Đắk Nông | Cửa hàng xe máy Bảo Long | Ngã 5 đường Ngô Quyền | 1,2 |
1.2 | Đường Nguyễn Tất Thành về phía Đắk Lắk | Cửa hàng xe máy Bảo Long | Hết cửa hàng xe máy Lai Hương | 1,2 |
|
| Hết cửa hàng xe máy Lai Hương | Hết cửa hàng xe máy Gia Vạn Lợi | 1,2 |
|
| Cửa hàng xe máy Gia Vạn Lợi | Giáp ranh xã Tâm Thắng | 1,2 |
2 | Đường Trần Hưng Đạo | Ngã 5 đường Ngô Quyền | Cống nhà ông Trị (Km0 + 110m) | 1,2 |
|
| Cống nhà ông Trị (Km0 + 110m) | Cổng phụ vào Nhà máy điều | 1,2 |
|
| Cổng phụ vào Nhà máy điều | Ngã 3 đường vào Sao ngàn phương | 1,2 |
|
| Ngã 3 đường vào Sao ngàn phương | Hết ranh giới Thị trấn (giáp Trúc Sơn) | 1,2 |
3 | Đường Hùng Vương (đường đi Krông Nô) | Ngã 5 đường Trần Hưng Đạo | Ngã ba đường Bà Triệu (Cổng thôn Văn hoá khối 4) | 1,2 |
|
| Ngã ba đường Bà Triệu (Cổng thôn Văn hoá khối 4) | Ngã ba đường Nguyễn Du (vào Thác Trinh Nữ) | 1,2 |
|
| Ngã ba đường Nguyễn Du (Vào Thác Trinh Nữ) | Cống vào bãi cát | 1,2 |
|
| Cống vào bãi cát | Hết ranh giới Thị trấn | 1,2 |
4 | Đường Nguyễn Du (vào thác Trinh Nữ) | Km 0 (ngã 3 đường Hùng Vương) | Km 0 + 800m | 1,2 |
|
| Km 0 + 800m | Cổng thác Trinh Nữ | 1,2 |
5 | Đường sinh thái | Từ ngã 3 đường Nguyễn Du | Giáp ranh xã Tâm Thắng | 1,2 |
6 | Đường Hai Bà Trưng (vào khối 6) | Ngã 5 đầu đường Hai Bà Trưng | Ngã ba khu tập thể huyện (Cổng nhà ông Hưng) | 1,2 |
|
| Ngã ba khu tập thể huyện (Cổng nhà ông Hưng) | Ngã ba nhà ông Xế | 1,2 |
|
| Ngã ba nhà ông Xế | Ngã ba đường Nguyễn Du (vào thác Trinh Nữ) | 1,2 |
7 | Đường vào khối 7 | Km 0 QL 14 (ngã 3 đường Nguyễn Tất Thành) | Km 0 +130m | 1,2 |
|
| Km 0 +130m | Hết nhà thờ từ đường họ Phạm | 1,2 |
|
| Hết nhà thờ từ đường họ Phạm | Hết cống ngã 5 nhà ông Tòng | 1,2 |
|
| Hết cống ngã 5 nhà ông Tòng | Ngã ba đường sinh thái | 1,2 |
8 | Đường Nguyễn Văn Linh (đường đi Nam Dong) | Km 0 QL 14 (ngã 4 Nguyễn Tất Thành) | Ngã 3 đường Lê Lợi | 1,2 |
|
| Ngã 3 đường Lê Lợi | Hết trường tiểu học Trần Phú | 1,2 |
|
| Hết trường tiểu học Trần Phú | Ngã 4 đường Phan Chu Trinh | 1,2 |
9 | Đường Phan Chu Trinh (đường Tấn Hải) | Km 0 QL 14 (Ngã tư Nguyễn Tất Thành) | Cổng trường PTTH Phan Chu Trinh | 1,2 |
10 | Đường Phạm Văn Đồng (Khu phố chợ) | Km 0 QL 14 (Ngã 4 Nguyễn Tất Thành) | Hết khu phố chợ (Ngã ba đường sau chợ) | 1,2 |
|
| Hết khu phố chợ (ngã 3 đường sau chợ) | Ngã 3 dốc đá | 1,2 |
|
| Ngã 3 dốc đá | Cống ngã 5 nhà ông Tòng | 1,2 |
|
| Ngã 3 dốc đá | Ngã ba nhà ông Chế | 1,2 |
|
| Ngã 3 nhà ông Chế | Cống ngã 5 nhà ông Tòng | 1,2 |
11 | Đường vào bến xe huyện | Km 0 QL14 (Ngã ba Nguyễn Tất Thành) | Hết khu phố chợ (Ngã ba đường sau chợ) | 1,2 |
12 | Đường phía sau chợ huyện | Giáp đường vào bến xe | Ngã ba đường Phạm Văn Đồng | 1,2 |
13 | Đường nhà ông Khoa | Từ cổng văn hoá khối 7 | Ngã ba đường vào khối 7 | 1,2 |
14 | Đường Ngô Quyền (Vào Trung tâm Chính trị) | Km0 Ngã 5 Nguyễn Tất Thành | Ngã tư đường Y Ngông-Lê Quý Đôn | 1,2 |
|
| Ngã tư đường Y Ngông-Lê Quý Đôn | Ngã ba đường Lê Hồng Phong | 1,2 |
15 | Đường Lê Lợi (Đường Lê Lợi) | Km0 Ngã 3 đường Nguyễn Văn Linh | Ngã ba đường Nơ Trang Gưr | 1,2 |
|
| Ngã ba đường Nơ Trang Gưr | Ngã ba (Bảng quy hoạch) | 1,2 |
16 | Đường lê Hồng Phong (đường vành đai) | Ngã ba (Bảng quy hoạch) | Ngã ba đường vào Sao Ngàn phương | 1,2 |
17 | Đường vào Sao ngàn phương | Ngã ba Sao Ngàn phương | Giáp cầu | 1,2 |
18 | Đường vào nhà máy điều | Km 0 Ngã ba đường Trần Hưng Đạo | Nhà máy điều (Cổng chính) | 1,2 |
|
| Km 0 Ngã ba đường Trần Hưng Đạo | Nhà máy điều (Cổng phụ) | 1,2 |
19 | Đường Lê Quý Đôn (Tuyến 2 Bon U2) | Ngã ba đường Nguyễn Đình Chiểu (Chùa Huệ Đức) | Ngã tư giáp đường Y Ngông | 1,2 |
20 | Đường Y Ngông (Tuyến 2 Bon U2) | Ngã tư giáp đường Lê Quý Đôn | Ngã ba đường Nơ Trang Gưr | 1,2 |
21 | Đường Nơ Trang Gưr (Tuyến 2 bon U2) | Ngã ba đường Y Ngông | Ngã ba đường Lê Lợi | 1,2 |
22 | Đường Nơ Trang Lơng (Tuyến 2 Bon U1) | Km 0 QL 14 (Ngã ba đường Nguyễn Tất Thành) | Ngã ba nhà ông Quốc | 1,2 |
|
| Ngã ba nhà ông Quốc | Hết trường Mẫu giáo Ea T’Ling | 1,2 |
|
| Hết trường Mẫu giáo Ea T’Ling | Ngã ba đường Quang Trung | 1,2 |
|
| Ngã ba đường Quang Trung | Ngã ba Phan Chu Trinh | 1,2 |
23 | Đường Bà Triệu (Đường vào khối 4) | Km 0 Ngã ba đường Hùng Vương | Km 0 + 150m (Ngã ba đường Trần Hưng Đạo) | 1,2 |
|
| Km 0 + 150 m (Ngã ba đường Trần Hưng Đạo) | Km 0 + 400 m (Ngã ba cạnh nhà ông Chính) | 1,2 |
|
| Km 0 + 400 m (Ngã ba cạnh nhà ông Chính) | Ngã ba đường đội 7 | 1,2 |
24 | Đường Nguyễn Đình Chiểu (Cạnh Chùa Huệ Đức) | Km0 Ngã ba đường Trần Hưng Đạo | Ngã ba đường Lê Hồng Phong | 1,2 |
25 | Đường đội 7 | Km 0 (Ngã ba đường Trần Hưng Đạo) | Km 0 + 500m | 1,2 |
26 | Đường vào khu tập thể huyện | Ngã ba đường Hai Bà Trưng | Ngã ba đường vào khối 7 | 1,2 |
27 | Đường Lê Duẩn | Km 0 (Ngã ba Phan chu Trinh) | Ngã tư nhà ông Sự | 1,2 |
28 | Đường Nguyễn Chí Thanh (Cạnh Kiểm lâm) | Ngã ba Nguyễn Văn Linh | Ngã ba đường Lê Duẩn | 1,2 |
29 | Đường Quang Trung | Ngã tư Nguyễn Văn Linh (trước mặt nhà ông Trình) | Đập Hồ Trúc | 1,2 |
|
| Ngã tư Nguyễn Văn Linh (trước mặt nhà ông Trình) | Ngã ba Quang Trung (Nhà ông Hữu) | 1,2 |
|
| Ngã ba Quang Trung (Nhà ông Hữu) | Ngã tư nhà ông Sự | 1,2 |
|
| Km 0 (Ngã ba Nguyễn Tất Thành giáp bệnh viện) | Km 0 + 300m | 1,2 |
|
| Km 0 + 300m | Giáp ranh Tâm Thắng | 1,2 |
30 | Đường vào Nhà rông Bon U3 (Cạnh trụ điện 500Kv) | Km 0 Nguyễn Văn Linh | Km0 + 700m (Nhà rông Bon u3) | 1,2 |
31 | Đường Y Bí Alêô (Tuyến 2 bon U3) | Ngã ba trường DT nội trú | Ngã ba nhà ông Vận | 1,2 |
|
| Ngã ba nhà ông Vận | Đến đường Phan.C Trinh | 1,2 |
32 | Đường vào khu đồng chua | Km 0 (Ngã ba Nguyễn Tất Thành) | Đường đi thôn 4, 5 xã Tâm Thắng | 1,2 |
33 | Đường sau bệnh viện (cũ) | Giáp đường sau chợ | Giáp đường Quang Trung | 1,2 |
34 | Đường Nguyễn Thị Minh Khai | Giáp đường Lê Hồng phong | Giáp đường ra đập Hồ Trúc | 1,2 |
35 | Đường Liên TDP 9 | Giáp đường N’Trang Lơng (cạnh nhà ông Tuyển) | Giáp đường Phan Chu Trinh | 1,2 |
36 | Đất ở các khu dân cư còn lại |
|
|
|
- | Khu trung tâm thị trấn |
|
| 1,2 |
- | Ngoài trung tâm thị trấn |
|
| 1 |
II | Xã Tâm Thắng |
|
| 1 |
III | Xã Trúc Sơn |
|
| 1 |
IV | Xã Cư K'Nia |
|
| 1 |
V | Xã Nam Dong |
|
| 1 |
VI | Xã Đắk Rong |
|
| 1 |
VII | Xã EaPô |
|
| 1 |
VIII | Xã Đắk Wil |
|
| 1 |
TT | Tên đường | Đoạn đường | Hệ số K | |
Từ | Đến | |||
I | Xã Quảng Khê |
|
| 1,1 |
1 | Đường QL 28 | Km 0 (Ngã 5 Lâm trường Quảng Khê) về hướng TX Gia Nghĩa | Ngã ba đường vào Thuỷ điện Đồng Nai 4 - Trạm Y tế xã Quảng Khê | 1,1 |
|
| Ngã ba đường vào Thuỷ điện Đồng Nai 4 - Trạm Y tế xã Quảng Khê | Ngã ba đường vào Bon Phi Mur | 1,1 |
|
| Ngã ba đường vào Bon Phi Mur | Cây xăng thôn 2 (Km 0) + 50 mét | 1,1 |
|
| Cây xăng thôn 2 (Km 0) + 50 mét | Km 0 + 200 mét | 1,1 |
|
| Km 0 + 200 mét | Giáp ranh xã Đắk Nia | 1,1 |
|
| Km 0 Ngã 5 Xí nghiệp lâm nghiệp Quảng Khê | Ngã ba trục đường số 8 | 1,1 |
|
| Ngã ba trục đường số 8 | Ngã ba QL 28 đường vào khu nhà công vụ huyện | 1,1 |
|
| Ngã ba QL 28 đường vào khu nhà công vụ huyện | Ngã ba đường vào xưởng đũa (Km 0 - đường vào thôn 7) | 1,1 |
|
| Ngã ba đường vào xưởng đũa (Km 0 - đường vào thôn 7) | Km 0 + 100 mét | 1,1 |
|
| Km 0 + 100 mét | Ngã 3 đường vào TÐC xã Ðắk P'Lao | 1,1 |
|
| Ngã 3 đường vào TÐC xã Ðắk P'Lao | Suối cây Lim | 1,1 |
|
| Suối cây Lim | Ngã ba Thuỷ điện Đồng Nai 3 (Km 0 - 400 mét) | 1,1 |
|
| Ngã 3 Thuỷ điện Đồng Nai 3 (Km 0) | Hướng về 2 phía 400 mét | 1,1 |
|
| Km 0 + 400 mét | Giáp ranh xã Đắk Som | 1,1 |
2 | Đường đi Thôn 1 |
|
|
|
|
| Km 0 (Ngã 5 Lâm trường Quảng Khê) | Km 0 + 100 mét | 1,1 |
|
| Km 0 + 100 mét | Ngã 3 giao nhau với đường số 2 (đường 33 mét) | 1,1 |
3 | Đường số 2 (đường 33 mét, trọn đường) |
|
|
|
|
| Ngã ba QL 28 đường vào khu nhà công vụ huyện | Ngã ba giao nhau giữa đường số 2 và đường số 8 | 1,1 |
4 | Đường số 8 (đường 45 mét, trọn đường) |
|
|
|
|
| Ngã ba giao nhau giữa Quốc lộ 28 và đường số 8 | Ngã ba giao nhau giữa đường số 8 và đường số 2 | 1,1 |
5 | Đường đi vào Thôn 7 (vào Bến xe) |
|
|
|
|
| Ngã ba đường vào xưởng đũa cũ hướng đường vào thôn 7 (Km 0) | Km 0 + 500 mét | 1,1 |
|
| Km 0 + 500 mét | Km 1 | 1,1 |
6 | Đường vào Đập Nao Kon Đơi |
|
|
|
|
| Ngã ba giao nhau giữa Quốc lộ 28 và đường rải nhựa vào Đập Nao Kon Đơi (Km 0) | Km 0 + 100 mét | 1,1 |
|
| Km 0 + 100 mét | Hết Đập tràn Nao Kon Đơi | 1,1 |
7 | Đường vào Trường PTCS Nguyễn Du |
|
|
|
|
| Km 0 (Ngã 5 Lâm trường Quảng Khê) | Hết đường rải nhựa (Hết Trường PTCS Nguyễn Du) | 1,1 |
8 | Đường vào Thuỷ điện Đồng Nai 4 |
|
|
|
|
| Ngã ba đường vào Thuỷ điện Đồng Nai 4 - Trạm Y tế xã Quảng Khê | Ngã ba đường vào Bệnh viện huyện (Km 0) | 1,1 |
|
| Km 0 | Km 1 | 1,1 |
|
| Km 1 | Công trình Thuỷ điện Đồng Nai 4 | 1,1 |
9 | Đường vào Bệnh viện huyện |
|
|
|
|
| Ngã ba đường vào Bệnh viện huyện | Bệnh viện huyện | 1,1 |
|
| Bệnh viện huyện | Ngã ba đường 135 | 1,1 |
10 | Đường vào Thôn 4 | Km 0 (Ngã 5 Lâm trường Quảng Khê) | Km 0 + 200 mét | 1,1 |
11 | Đường vào khu Tái định cư Đắk Plao |
|
|
|
|
| Ngã ba Đường vào khu Tái định cư Đắk Plao (Km0) | Km 0 + 300 mét | 1,1 |
|
| Km 0 + 300 mét | Bon Cây xoài | 1,1 |
|
| Bon Cây xoài | Giáp ranh xã Đắk Plao | 1,1 |
12 | Đất ven các đường rải nhựa còn lại >=3,5 mét | 1,1 | ||
13 | Đất ở các đường liên Thôn cấp phối >= 3,5 m | 1,1 | ||
14 | Đất ở các đường liên Thôn không cấp phối >= 3,5 m | 1,1 | ||
15 | Đất ở các khu dân cư còn lại | 1,1 | ||
II | Xã Quảng Sơn |
|
| 1 |
III | Xã Quảng Hòa |
|
| 1 |
IV | Xã Đắk R'Măng |
|
| 1 |
V | Xã Đắc Som |
|
| 1 |
VI | Xã Đắk Plao |
|
| 1 |
TT | Tên đường | Đoạn đường | Hệ số K | |
Từ | Đến | |||
I | Thị Trấn Đắk Mil |
|
|
|
1 | Đường Nguyễn Tất Thành (QL 14 ) | Đường Nguyễn Chí Thanh | Hết ngã 3 đường Trần Phú | 1,3 |
|
| Đường Trần Phú | Hết Trường Nguyễn Tất Thành | 1,3 |
|
| Trường Nguyễn Tất Thành | Giáp ranh xã Đắk Lao | 1,3 |
2 | Đường Trần Hưng Đạo (QL 14 ) | Đường Nguyễn Chí Thanh | Hết ngã 3 đường N' Trang Long | 1,3 |
|
| Ngã 3 đường N' Trang Long | Hết ngã ba Đường Hoàng Diệu | 1,3 |
|
| Ngã ba Đường Hoàng Diệu | Hết hạt Kiểm Lâm | 1,3 |
|
| Hạt Kiểm Lâm | Giáp ranh xã Đắk lao | 1,3 |
3 | Đường Nguyễn Chí Thanh (QL 14C) | Đường Nguyễn Tất Thành | Hết Trường Nguyễn Chí Thanh | 1,3 |
|
| Trường Nguyễn Chí Thanh | Hết trụ sở UBND xã Đắk Lao | 1,3 |
|
| Trụ sở UBND xã Đắk Lao | Giáp ranh xã Đắk Lao | 1,3 |
4 | Đường Lê Duẩn | Đường Nguyễn Tất Thành | Hết ngã 3 đường Đinh Tiên Hoàng | 1,3 |
|
| Ngã ba đường Đinh Tiên Hoàng | Hết ngã 3 Lê Duẩn - Hai Bà Trưng | 1,3 |
|
| Ngã 3 Lê Duẩn - Hai Bà Trưng | Giáp ranh xã Đức Minh | 1,3 |
5 | Đường Hùng Vương | Đường Trần Hưng Đạo | Hết ngã ba đường Nguyễn Khuyến | 1,3 |
|
| Ngã ba đường Nguyễn Khuyến | Hết ngã ba đường Hùng Vương đi trường cấp III (nhà Thầy Văn) | 1,3 |
|
| Ngã ba đương Hùng Vương đi trường cấp III (nhà Thầy Văn) | Hết ngã ba đường Hùng Vương - Lê Duẩn | 1,3 |
6 | Đường Trần Phú | Đường Nguyễn Tất Thành | Hết cổng trường Trần Phú | 1,2 |
|
| Cổng trường Trần Phú | Hết ngã 3 đường Trần Phú - Trần Nhân Tông | 1,2 |
|
| Ngã 3 đường Trần Phú - Trần Nhân Tông | Đường Nguyễn Chí Thanh | 1,2 |
7 | Đường Lê Lợi | Đường Nguyễn Tất Thành | Đường Đường Lý Thượng Kiệt | 1,2 |
8 | Đường Ngô Quyền | Đường Trần Phú | Hết địa phận Thị trấn | 1,2 |
9 | Đường Nguyễn Du | Đường Hùng Vương | Ngã tư nhà bà Trang | 1,2 |
|
| Ngã tư nhà bà Trang | Hết địa phận thị Trấn | 1,2 |
10 | Các đường đấu nối với đường Nguyễn Du | Km0 (Đường Nguyễn Du) | Km0+100m (Mỗi bên 100m) | 1,2 |
11 | Đường phân lô khu tái định cư TDP 5 đấu nối với đường Nguyễn Du | 1,2 | ||
12 | Đường phân lô khu tái định cư TDP 5 không đấu nối với đường Nguyễn Du | 1,2 | ||
13 | Đường N' Trang Long | Đường Trần Hưng Đạo | Hết nhà trẻ Hoạ My | 1,2 |
|
| Nhà trẻ Hoạ My | Hết ngã 3 đường đi Trường Nguyễn Chí Thanh | 1,2 |
|
| Đường Đi Trường Nguyễn Chí Thanh | Đường Nguyễn Chí Thanh | 1,2 |
14 | Đường TDP 11 | Đường Nguyễn Chí Thanh | Ngã 3 đường Nơ Trang Long | 1,2 |
15 | Đường Lý Thái Tổ | Đường Ngô Gia Tự | Đường Lê Lợi | 1,2 |
16 | Đường nối TDP 3 đi TDP 6 | Đường Ngô Gia Tự (Nhà bà Sự) | Đường Lê Lợi | 1,2 |
17 | Đường Lê Hồng Phong | Đường Nguyễn Tất Thành | Đường Lý Thường Kiệt | 1,2 |
18 | Đường Ngô Gia Tự | Đường Nguyễn Tất Thành | Đường Lý Thường Kiệt | 1,2 |
19 | Đường Lý Tự Trọng | Đường Nguyễn Tất Thành | Đường Lý Thường Kiệt | 1,2 |
20 | Đường Quang Trung | Đường Nguyễn Tất Thành | Đường Lý Thường Kiệt | 1,2 |
|
| Đường Lý Thường Kiệt | Đường Lê Duẩn | 1,2 |
21 | Đường khu Chung cư 301 đấu nối với đường Trần Hưng Đạo | Km 0 (Đường Trần Hưng Đạo) | Km0 +200m | 1,2 |
|
| Km0 +200m | Đường bờ Hồ Tây | 1,2 |
22 | Các Đường Tổ dân phố 13 đấu nối với đường Trần Hưng Đạo | Km 0 (Đường Trần Hưng Đạo) | Km0 +100m | 1,2 |
|
| Km0 +100m | Trên 100m | 1,2 |
23 | Các đường TDP 13 không đấu nối với đường Trần Hưng Đạo | 1,2 | ||
24 | Đường Hoàng Diệu | Đường Trần Hưng Đạo | Hết Hội trường TDP16 | 1,2 |
|
| Hội trường TDP 16 | Hội trường TDP 16 + 300m | 1,2 |
|
| Hội trường TDP 16 + 300m | Đường N' Trang Long | 1,2 |
25 | Đường từ Hạt Kiểm Lâm đi Buôn Sari | Km0 (Trần Hưng Đạo) | Km0 + 400m | 1,2 |
26 | Các đường còn lại của TDP 16 | 1,2 | ||
27 | Đường Trần Nhân Tông | Đường Nguyễn Tất Thành | Đường Trần Phú | 1,2 |
28 | Đường Vào Chợ Thị Trấn | Ngã 3 đường Trần Nhân Tông, cổng chợ phía Tây | Đường Trần Phú | 1,2 |
29 | Đường vào TDP 15 | Đường Nguyễn Tất Thành | Hết trường Mẫu giáo Hướng Dương | 1,2 |
|
| Đường Nguyễn Tất Thành | Hết cơ quan huyện đội | 1,2 |
30 | Đường Lý Thường Kiệt | Đường Lê Duẩn | Đường Quang Trung | 1,2 |
|
| Đường Quang Trung | Đường Lê Lợi | 1,2 |
|
| + Phía cao |
| 1,2 |
|
| + Phía thấp |
| 1,2 |
31 | Đường Nguyễn Tri Phương | Đường Lê Duẩn | Đường Hùng Vương | 1,2 |
32 | Đường Nguyễn Khuyến | Đường Lê Duẩn | Đường Hùng Vương | 1,2 |
33 | Các đường còn lại của TDP 7, 8 nối với đường Lê Duẩn hoặc đường Hai Bà Trưng | 1,2 | ||
34 | Các đường còn lại của TDP 7 ,8 | 1,2 | ||
35 | Đường Hai Bà Trưng | Trọn đường | 1,2 | |
36 | Đường Võ Thị Sáu | Trọn đường | 1,2 | |
37 | Đường Đinh Tiên Hoàng | Km 0 (đường Lê Duẩn) | Km0+200m | 1,2 |
|
| Km0+200m | Km0+450m | 1,2 |
|
| Km0+450m | Hết ranh giới thị trấn Đắk Mil | 1,2 |
38 | Đường TDP 09 (phía đông Bệnh Viện) | Nhà ông Tấn | Hết Bệnh Viện (Nhà ông Nam) | 1,2 |
39 | Đường Phan Bội Châu | Đường Đinh Tiên Hoàng | Đường Nguyễn Viết Xuân | 1,2 |
|
| Đường Nguyễn Viết Xuân | Đường Lý Thường Kiệt | 1,2 |
40 | Đường Nguyễn Trãi | Trọn đường | 1,2 | |
41 | Đường Hoàng Văn Thụ | Trọn đường | 1,2 | |
42 | Đường Nguyễn Viết Xuân | Trọn đường | 1,2 | |
43 | Đường Tổ dân phố 1 | Nhà ông Liêu | Đường Quang Trung | 1,2 |
|
| Đường Nguyễn Tất Thành (nhà ông Hùng Mai) | Nhà ông Chỉnh (hết trường Nội Trú) | 1,2 |
44 | Đường tổ d.phố 1 đi TDP 9 | Đường Quang Trung | Ngã 3 Phan Bội Châu (nhà ông Sự) | 1,2 |
45 | Đường TDP 01 đấu nối với Đường Nguyễn Tất Thành vào mỗi bên 100m | 1,2 | ||
46 | Các đường còn lại của Tổ dân phố 01 | 1,2 | ||
47 | Các đường TDP 12 đấu nối với Đường Trần Hưng Đạo vào 100m | 1,2 | ||
48 | Đường Khu dân cư Trường Nguyễn Đình Chiểu không đấu nối với Đường Trần Hưng Đạo | 1,2 | ||
49 | Đường TDP 04 | Đường Trần Nhân Tông | Hẻm (nhà ông Bảy Mai) | 1,2 |
50 | Đường TDP 04 (nhà bảy Mai) nối với Đường Nguyễn Tất Thành vào 200m | 1,2 | ||
51 | Các đường còn lại của TDP 3, TDP6 | 1,2 | ||
52 | Đường TDP 03, TDP 6 đấu nối với Đường Nguyễn Tất Thành vào 200m | 1,2 | ||
53 | Đường vành đai Hồ tây (TDP 13) | Từ hoa viên | Ngã ba đường Bà Triệu | 1,2 |
|
| Ngã ba đường Bà Triệu | Hết đường vành đai Hồ Tây TDP13 | 1,2 |
54 | Đường vành đai Hồ Tây (TDP 5) | 1,2 | ||
54 | Đường Nơ Trang Gul | 1,2 | ||
55 | Đất khu dân cư còn lại | 1,2 | ||
II | Xã Đắk Gằn |
|
| 1 |
III | Xã Đức Mạnh |
|
| 1 |
IV | Xã Đắk R'La |
|
| 1 |
V | Xã Đắk N'Đrót |
|
| 1 |
VI | Xã Đắk Lao |
|
| 1 |
VII | Xã Thuận An |
|
| 1 |
VIII | Xã Đức Minh |
|
| 1 |
IX | Xã Đắk Sắk |
|
| 1 |
TT | Tên đường | Đoạn đường | Hệ số K | |
Từ | Đến | |||
I | Thị Trấn Đức An |
|
| 1,1 |
1 | Dọc quốc lộ 14 | Ranh giới thị trấn và xã Nam Bình | Cổng huyện đội | 1,1 |
|
| - Phía đông (trái) |
| 1,1 |
|
| - Phía tây (phải) |
| 1,1 |
|
| Cổng Huyện đội | Dịch vụ công | 1,1 |
|
| - Phía đông (trái) |
| 1,1 |
|
| - Phía tây (phải) |
| 1,1 |
|
| Dịch vụ công | Hết trụ sở Ngân hàng nông nghiệp | 1,1 |
|
| - Phía đông (trái) |
| 1,1 |
|
| - Phía tây (phải) |
| 1,1 |
|
| NH nông nghiệp | Đường vào xã Thuận Hà (Kiểm lâm) | 1,1 |
|
| Đường vào Thuận Hà (Kiểm lâm) | Km 809 | 1,1 |
|
| Km 809 | Km 811 | 1,1 |
|
| Km 0 (ngã 3 bưu điện) + 150 m | Xuống Đập Đắc Rlong | 1,1 |
2 | Đường đi thôn 10 (Đắk N'Drung) | Từ QL 14 | Đến hết ranh giới thị trấn Đức An | 1,1 |
3 | Đường vào thôn 6 (Ma Nham Trung tâm y tế) | 1,1 | ||
|
| Km 0 (quốc lộ 14) | Hết bệnh viện | 1,1 |
|
| Bệnh viện | Ranh giới thị trấn | 1,1 |
4 | Khu tái định cư (trước cổng huyện đội) các trục đường chính | 1,1 | ||
|
| Km 0 (quốc lộ 14) | Km 0 + 150m | 1,1 |
5 | Khu tái định cư (sau huyện đội) các trục đường chính | 1,1 | ||
6 | Đường số 2 sau UBND thị trấn Đức An | 1,1 | ||
7 | Đường hành chính | Chi cục thuế (QL 14) | QL14 (giáp viện kiểm sát) | 1,1 |
|
| Huyện uỷ (QL14) | Đường khu hành chính | 1,1 |
|
| Kho bạc (QL14) | Đường khu hành chính | 1,1 |
8 | Đường vào khu văn hoá | Km 0 QL 14 (Phòng Văn hóa) | Km 0 QL 14 (Phòng Văn hóa) + 400 m | 1,1 |
| Đoạn đường còn lại ở khu văn hoá | 1,1 | ||
9 | Đường đi xã Thuận Hà | Km 0 QL 14 (Hạt Kiểm lâm) | Km 0 QL 14 (Hạt Kiểm lâm) + 200m | 1,1 |
10 | Khu dân cư phía nam sát UBND thị trấn Đức An | 1,1 | ||
11 | Đường vào khu nhà công vụ giáo viên từ QL14 đến 600 mét | 1,1 | ||
12 | Từ đường cạnh Trường dân tộc nội trú | 1,1 | ||
|
| Trường dân tộc nội trú | Xưởng cưa nhà ông Vũ Duy Bình | 1,1 |
13 | Ranh giới giữa Tổ 3 và Tổ 4 | 1,1 | ||
|
| Từ Km0 QL14 | Ranh giới thị trấn | 1,1 |
14 | Đường nối |
|
| 1,1 |
|
| Trường Tiểu học Chu Văn An | Đường nối với đường xuống đập Đắk Rlong | 1,1 |
15 | Đất ở khu dân cư còn lại |
|
| 1,1 |
II | Xã Trường Xuân |
|
| 1 |
III | Xã Đắk N'Đrung |
|
| 1 |
IV | Xã Nâm N'Jang |
|
| 1 |
V | Xã Nam Bình |
|
| 1 |
VI | Xã Thuận Hạnh |
|
| 1 |
VII | Xã Thuận Hà |
|
| 1 |
VIII | Xã Đắk Mol |
|
| 1 |
IX | Xã Đắk Hòa |
|
| 1 |
TT | Tên đường | Đoạn đường | Hệ số K | |
Từ | Đến | |||
I | Thị trấn Kiến Đức |
|
|
|
1 | Nguyễn Tất Thành | Ranh giới xã Kiến Thành | Ngã 3 đường Võ Thị Sáu - Nguyễn Tất Thành | 1,3 |
|
| Ngã 3 đường Võ Thị Sáu - Nguyễn Tất Thành | Ngã 3 đường Chu Văn An | 1,3 |
|
| Ngã 3 đường Chu Văn An | Ngã 3 đường Lê.H.Trác – N.T.Thành | 1,3 |
|
| Ngã 3 đường Lê Hữu Trác - Nguyễn Tất Thành | Ngã ba đường Trần Phú- Nguyễn Tất Thành | 1,3 |
|
| Km 0 (Ngã ba đường Trần Phú) | Km 0 +600m (ngã 3 đường Trần Phú) | 1,3 |
|
| Km 0 +600m (ngã 3 đường Trần Phú -Nguyễn Tất Thành) | Ranh giới xã Kiến Thành (Đường Nguyễn Tất Thành) | 1,3 |
2 | Đường Lê Thánh Tông | Ngã 3 đường Lê Hữu Trác – Lê Thánh Tông | Đường vào lò mổ (tà dương) | 1,3 |
|
| Ngã 3 đường Lê Hữu Trác – Lê Thánh Tông | Đường vào lò mổ (tà âm) | 1,3 |
|
| Km 0 (ngã 3 đường vào lò mổ - Lê Thánh Tông) | Km0 +200m (Giáp đất nhà ông Lương) | 1,3 |
|
|
| Tà luy dương | 1,3 |
|
|
| Tà luy âm | 1,3 |
|
| Km0 +200m (Giáp đất nhà ông Lương) | Hết điểm quy hoạch (Giáp bờ kè sau chợ) | 1,3 |
|
| Km0 +200m (Giáp đất nhà ông Lương) | Giáp Quốc lộ 14 | 1,3 |
|
|
| Tà luy dương | 1,3 |
|
|
| Tà luy âm | 1,3 |
3 | N’Trang Lơng (Bên phải) | Km 0 (Quốc lộ 14) | Km0 + 150m | 1,3 |
|
| Km0 + 150m | Ngã ba đường Ng.Du đường N’Trang Lơng | 1,3 |
|
| Ngã ba đường Nguyễn Du - đường N’Trang Lơng | Cầu Đắk BLao | 1,3 |
| N’Trang Lơng (bên trái) | Km 0 (Quốc lộ 14) Phía tà âm | Km0 + 150m | 1,3 |
|
| Phía bên trái đường |
| 1,3 |
|
| Km 0+ 150m | Km 0+ 300m | 1,3 |
|
| Km 0+ 300m | Km 0+ 500m | 1,3 |
|
| Km 0+ 500m | Km 1+ 110m | 1,3 |
| N’Trang Lơng | Km 1+ 110m | Km 1+650m (ngã 3 đường Phan Chu Trinh - đường N’Trang Lơng) | 1,3 |
|
| Km 1+650m (ngã 3 đường Ph.C.Trinh - đường N’Trang Lơng) | Km 2+450m (đường N’Trang Lơng) | 1,3 |
|
| Km 2+450m | Giáp ranh Quãng Tân (đường N’Trang Lơng) | 1,3 |
|
|
| Tà luy dương | 1,3 |
|
|
| Tà luy âm | 1,3 |
4 | Đường Lê Hữu Trác | Km 0+ 50m (Quốc lộ14) | Ngã 3 đường Lê Thánh Tông –Lê Hữu Trác | 1,3 |
|
|
| Tà luy dương | 1,3 |
|
|
| Tà luy âm | 1,3 |
|
| Ngã 3 đường Lê Thánh Tông –Lê Hữu Trác | Ngã 3 đường Hai bà Trưng –Lê Hữu Trác | 1,3 |
|
|
| Tà luy dương | 1,3 |
|
|
| Tà luy âm | 1,3 |
|
| Km 0 Ngã 3 đường Hai bà Trưng –Lê Hữu Trác | Km0+100 (Ngã 3 đường vào xóm 2 tổ 8 đường Lê Hữu Trác) | 1,3 |
|
|
| Tà luy dương | 1,3 |
|
|
| Tà luy âm | 1,3 |
|
| Km0+100 (Ngã 3 đường vào xóm 2 tổ 8 đường Lê Hữu Trác) | Đến hết đất nhà ông Vũ Mai Huy | 1,3 |
|
|
| Tà luy dương | 1,3 |
|
|
| Tà luy âm | 1,3 |
|
| Từ đất nhà ông Vũ Mai Huy | Giáp đường N’Trang Lơng | 1,3 |
|
|
| Tà luy dương | 1,3 |
|
|
| Tà luy âm | 1,3 |
5 | Đường Trần Phú | Ngã 3 đường Trần Phú- Nguyễn Tất Thành | Giáp ranh giới xã Kiến Thành | 1,3 |
6 | Đường Võ Thị Sáu | Ngã 3 đường Võ Thị Sáu- Nguyễn Tất Thành | Giáp ranh giới xã Kiến Thành đường Võ Thị Sáu | 1,3 |
7 | Đường Phan Chu Trinh | Ngã 3 đường Nguyễn Tất Thành-Phan Chu Trinh | Đập thuỷ điện Đắk Tăng (đường Phan Chu Trinh) | 1,3 |
8 | Đường Chu Văn An | Ngã 3 đường Nguyễn Tất Thành-Chu Văn An | Giáp sân vận động | 1,3 |
|
|
| Tà luy dương | 1,3 |
|
|
| Tà luy âm | 1,3 |
9 | Đường Nguyễn Du | Đường N’Trang Lơng | Đường Chu Văn An | 1,3 |
10 | Đường Nguyễn Huệ | Đường Nguyễn Du | Đường Nguyễn Khuyến | 1,3 |
11 | Nguyễn Du nối dài | Ngã 3 Ng.Du – Chu Văn An | Đường Nguyễn Tất Thành | 1,3 |
12 | Đường Nguyễn Khuyến | Đường N’Trang Lơng | Sân vận động | 1,3 |
|
| Sân vận động | Hết tổ dân phố 2 giáp hồ thuỷ điện | 1,3 |
13 | Đường Trần Hưng Đạo | Ngã ba đường N’Trang Lơng- Trần Hưng Đạo | Km 0+850 đường Trần Hưng Đạo | 1,3 |
|
| Km 0+850 đường Trần Hưng Đạo | Giáp hồ thuỷ điện ĐắkTang đường Trần Hưng Đạo | 1,3 |
14 | Đường Phan Chu Trinh | Km 0 (ngã 3 đường N’Trang Lơng- Phan.C.Trinh) | Km 0+300 (đường Phan .C.Trinh) | 1,3 |
|
| Km 0+300 (đường Phan .C.Trinh) | Giáp ranh xã Kiến Thành Đường.P C.Trinh | 1,3 |
15 | Đường Hai Bà Trưng | Đường N’Trang Lơng (Đập nước Đắk BLao) | TT Y tế huyện (Điểm dân cư số 5 đường Lê Hữu Trác) | 1,3 |
16 | Đường Hùng Vương | Km 0 Quốc lộ 14- Trụ sở UBND TT mới | Km0 +200m (Đường Hùng Vương) | 1,3 |
|
|
| Tà luy dương | 1,3 |
|
|
| Tà luy âm | 1,3 |
|
| Km0 +200m (Đường Hùng Vương) | Ngã 3 đường Hùng Vương - Trần Phú | 1,3 |
17 | Đường Ngô Quyền | Điểm dân cư số 2 (Tà luy dương) |
| 1,3 |
18 | Đường Lê Lợi (Điểm dân cư số 4) |
| Tà luy dương | 1,3 |
|
|
| Tà luy âm | 1,3 |
19 | Khu dân cư số 6 | Khu tập thể TT Y tế Huyện |
| 1,3 |
20 | Đường liên khu phố | Km 0 ngã 3 đường trần Hưng Đạo | Hội trường tổ 3, giáp đường phan chu trinh | 1,3 |
|
| Hội trường tổ 3 | Trần Hưng Đạo | 1,3 |
21 | Đường vào đồi thông tổ 7 | Km0 (Quốc lộ 14) | Km0 +400m | 1,3 |
|
|
| Tà luy dương | 1,3 |
|
|
| Tà luy âm | 1,3 |
|
| Km0 + 400 m | Đến hết đường | 1,3 |
22 | Đường vào nhà máy nước đá | Nhà ông Vinh Tổ 6 | Giáp ranh giới Kiến Thành | 1,3 |
|
| Nhà ông Sự | Bờ kè chợ | 1,3 |
23 | Đường vành đai bệnh viện | Cổng bệnh viện | giáp đường Lê Hữu trác | 1,3 |
|
|
| Tà luy dương | 1,3 |
|
|
| Tà luy âm | 1,3 |
24 | Đường vào Trường Dân tộc nội trú | Ngã ba đường Phan Chu Trinh | Hết Trường Dân tộc nội trú | 1,3 |
|
| Hết Trường Dân tộc nội trú | Hết đường | 1,3 |
25 | Đường Xóm 4, Tổ 2 | Từ nhà ông Kỳ | Hết đường Xóm 4, Tổ 2 | 1,3 |
|
|
| Tà luy dương | 1,3 |
|
|
| Tà luy âm | 1,3 |
26 | Hẻm 6, Tổ 2 | Đường Chu Văn An | Nhà ông Nam | 1,3 |
27 | Ngã 3 nhà ông Thu | Đường Nguyễn Tất Thành ngã 3 nhà ông Thu | Giáp đường Nguyễn Du nối dài | 1,3 |
28 | Đất khu dân cư còn lại | 1,3 | ||
II | Xã Nhân Cơ |
|
| 1,2 |
III | Xã Kiến Thành |
|
| 1 |
IV | Xã Đắk Wer |
|
| 1 |
V | Xã Nhân Đạo |
|
| 1 |
VI | Xã Đạo Nghĩa |
|
| 1 |
VII | Xã Đắc Sin |
|
| 1 |
VIII | Xã Hưng Bình |
|
| 1 |
IX | Xã Nghĩa Thắng |
|
| 1 |
X | Xã Quảng Tín |
|
| 1 |
XI | Xã Đắk Ru |
|
| 1 |
TT | Tên đường | Đoạn đường | Hệ số K | |
Từ | Đến | |||
I | Thị Trấn Đắk Mâm |
|
|
|
1 | Đường tỉnh lộ 4 | Cột mốc Km số 16 TL4 (cầu 1, giáp Xã Nam Đà) | Ngã tư Bến xe | 1,1 |
|
| Ngã 4 Bến xe | Ngã 4 Ngân hàng Nông Nghiệp | 1,1 |
|
| Ngã 4 Ngân hàng Nông Nghiệp | Giáp ranh giới Xã Đắk Drô (Ngã 3 Buôn OL trường MG Họa Mi) | 1,1 |
2 | Đường tỉnh lộ 3 | Ngã Tư bến xe | Ngã 3 tổ dân phố số 5 | 1,1 |
|
| Ngã 3 tổ dân phố số 5 | Đường dây 500 KV | 1,1 |
|
| Đường dây 500 KV | Ngã 3 buôn DRu | 1,1 |
|
| Ngã 3 buôn DRu | Ngã 3 buôn Dốc Linh | 1,1 |
|
| Ngã 3 buôn Dốc Linh | Hướng đi xã Nam Xuân + 300 mét | 1,1 |
|
| Ngã 3 buôn Dốc Linh (Hướng đi xã Nam Xuân) + 300 mét | Cầu cháy | 1,1 |
|
| Ngã 3 buôn Dốc Linh (Đường đi Tân Thành) | Ngã 3 vào Nhà cộng đồng Buôn Broih | 1,1 |
|
| Ngã 3 vào Nhà cộng đồng Buôn Broih | Đường đi vào Mỏ đá | 1,1 |
|
| Đường đi vào Mỏ đá | Giáp ranh xã Tân Thành | 1,1 |
3 | Đường đi tổ dân phố số 6 | Ngã 3 tỉnh lộ 4 (Trường THPT) | Ngã 3 tổ dân phố số 5 | 1,1 |
4 | Đường đi tổ dân phố số 3 | Ngã 4 Ngân hàng Nông Nghiệp | Ngã 3 tổ dân phố số 3 | 1,1 |
|
| Ngã tư Bến xe | Ngã 3 tổ dân phố số 3 | 1,1 |
5 | Đường nhựa trung tâm thị trấn | Ngã 4 Ngân hàng Nông Nghiệp | Ngã 3 giáp tỉnh lộ 4 (qua trụ sở UBND huyện) | 1,1 |
6 | Đường đi tổ dân phố số 3 | Ngã 3 chợ huyện | Tổ dân phố số 3 (giáp đường nhựa) | 1,1 |
7 | Đất ở các trục đường nhựa khu trung tâm Thị trấn | 1,1 | ||
8 | Đất ở các ven trục đường còn lại của khu Trung tâm Thị trấn | 1,1 | ||
9 | Đường đi khu bốn bìa (thôn Đắc Lập, Xã Đắk Drô) | Ngã 3 Nông-Lâm (giáp Tỉnh lộ 3) | Giáp ranh giới xã Đắk Drô. | 1,1 |
10 | Đất ở thôn Đắk Tân và thôn Đắk Hưng | 1,1 | ||
11 | Đất ở các khu dân cư còn lại | 1,1 | ||
II | Xã Đắk Drô |
|
| 1 |
III | Xã Tân Thành |
|
| 1 |
IV | Xã Buôn Choah |
|
| 1 |
V | Xã Nam Đà |
|
| 1 |
VI | Xã Nâm N'Đir |
|
| 1 |
VII | Xã Nâm Nung |
|
| 1 |
VIII | Xã Nam Xuân |
|
| 1 |
IX | Xã Đắk Sô |
|
| 1 |
X | Xã Đắk Nang |
|
| 1 |
XI | Xã Đức Xuyên |
|
| 1 |
XII | Xã Quảng Phú |
|
| 1 |
TT | Tên đường | Đoạn đường | Hệ số K | ||
Từ | Đến | ||||
I | Xã Đắk Búk So |
|
|
| 1,1 |
1 | Tỉnh lộ 1 | Giáp xã Quảng Tâm | Hết đất nhà ông Đảm | Tà luy dương | 1,1 |
|
|
|
| Tà luy âm | 1,1 |
|
| Giáp đất nhà ông Đảm | Hết đất bà Hậu | Tà luy dương | 1,1 |
|
|
|
| Tà luy âm | 1,1 |
|
| Giáp đất bà Hậu | Hết đất nhà ông Long | Tà luy dương | 1,1 |
|
|
|
| Tà luy âm | 1,1 |
|
| Giáp đất nhà ông Long | Giáp đất Trung tâm Cao su | Tà luy dương | 1,1 |
|
|
|
| Tà luy âm | 1,1 |
|
| Đất trung tâm cao su | Hết đất nhà ông Trung |
| 1,1 |
|
| Giáp đất nhà ông Trung | Hết đất nhà ông Chính | Tà luy dương | 1,1 |
|
|
|
| Tà luy âm | 1,1 |
|
| Giáp đất nhà ông Chính | Giáp huyện Đắk Song | Tà luy dương | 1,1 |
|
|
|
| Tà luy âm | 1,1 |
2 | Quốc lộ 14C | Ngã 3 đồn 9 | Ngã 3 cây he |
| 1,1 |
|
| Ngã 3 nhà ông Tanh (Thị Thuyền) | Hết đất nhà ông Vỹ |
| 1,1 |
3 | Tỉnh lộ 6 | Ngã 3 tỉnh lộ 1 (Nhà ông Cúc) | Cống nước nhà ông Tú |
| 1,1 |
|
| Cống nước nhà ông Tú | Hết đất nhà ông Quyền | Tà luy dương | 1,1 |
|
|
|
| Tà luy âm | 1,1 |
|
| Giáp đất nhà ông Quyền | Hết đất nhà ông Tanh (Thị Thuyền) | Tà luy dương | 1,1 |
|
|
|
| Tà luy âm | 1,1 |
|
| Giáp đất nhà ông Tanh (Thị Thuyền) | Hết đất nhà ông Điểu Tỉnh | Tà luy dương | 1,1 |
|
|
|
| Tà luy âm | 1,1 |
|
| Giáp đất nhà ông Điểu Tỉnh | Hết đất nhà ông Hà Niệm Long (Thôn 8) | Tà luy dương | 1,1 |
|
|
|
| Tà luy âm | 1,1 |
|
| Hết đất nhà ông Hà Niệm Long | Nhà ông Long thôn 6 | Tà luy dương | 1,1 |
|
|
|
| Tà luy âm | 1,1 |
|
| Nhà ông Long thôn 6 | Giáp xã Đắk Rung |
| 1,1 |
4 | Đường liên xã | Ngã 3 cửa hàng miền núi | Ngã 3 đường vào thôn 1 |
| 1,1 |
|
| Ngã 3 đường vào thôn 1 | Hết đất ông Trìu | Tà luy dương | 1,1 |
|
|
|
| Tà luy âm | 1,1 |
|
| Nhà ông Trìu | Đập Đắk Blung | Tà luy dương | 1,1 |
|
|
|
| Tà luy âm | 1,1 |
|
| Đập Đắk Blung | Giáp xã Quảng Trực |
| 1,1 |
5 | Đường vòng quanh sân bay | Ngã 3 Tỉnh lộ 1 (Nhà Nguyên Thương) | Ngã 3 Tỉnh lộ 1 (trước nhà ông Đảm) |
| 1,1 |
6 | Đường nối tỉnh lộ 1 vào khu trung tâm hành chính | Ngã 3 Tỉnh lộ 1 (Nhà ông Cẩm) | Đầu khu QH dân cư điểm 11 |
| 1,1 |
|
| Đầu khu QH dân cư điểm 11 | Giáp đất nhà ông Phong | Tà luy dương | 1,1 |
|
|
|
| Tà luy âm | 1,1 |
|
| Giáp đất nhà ông Phong | Hết đất nhà ông Cường |
| 1,1 |
|
| Đất nhà ông Cải | Hết đất nhà ông Cường |
| 1,1 |
7 | Đường đi bệnh viện | Ngã 3 QL 14C (UBND xã) | Giáp đài tưởng niệm Liệt sĩ |
| 1,1 |
|
| Đài tưởng niệm Liệt sĩ | Giáp đất bệnh viện huyện |
| 1,1 |
|
| Đất bệnh viện huyện | Ngã 3 QL14C (Trường TH La Văn Cầu) |
| 1,1 |
8 | Đường liên thôn | Ngã 3 Thác Đắk Buk So | Hết đất nhà ông Nhậm | Tà luy dương | 1,1 |
|
|
|
| Tà luy âm | 1,1 |
|
| Đất nhà ông Nhậm | Cống nước nhà ông Hưởng |
| 1,1 |
|
| Cống nước nhà ông Hưởng | Giáp Đắk Song |
| 1,1 |
|
| Đất nhà ông Khôi | Hết đất nhà ông Mãi (Thôn 5) |
| 1,1 |
|
| Nhà ông Khảm | Hết nhà ông Điểu Tích |
| 1,1 |
|
| Ngã 3 Tỉnh lộ 1 (QL14C) | UBND xã (qua trường Hoa Pơ Lang |
| 1,1 |
9 | Các đường liên thôn còn lại | 1,1 | |||
10 | Đất ở của các khu dân cư còn lại | 1,1 | |||
II | Xã Quảng Trực |
|
|
| 1 |
III | Xã Quảng Tân |
|
|
| 1 |
IV | Xã Đắk R'Tih |
|
|
| 1 |
V | Xã Đắk Ngo |
|
|
| 1 |
VI | Xã Quảng Tâm |
|
|
| 1 |
- 1Quyết định 66/2012/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền sử dụng đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 38/2012/QĐ-UBND quy định việc áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất đối với diện tích vượt hạn mức của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 3Quyết định 18/2012/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) để tính thu tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đang sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đối với diện tích đất vượt hạn mức đất ở được Nhà nước công nhận hoặc được Nhà nước giao trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 4Quyết định 4120/2007/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá bồi thường đất mượn thi công (thu hồi có thời hạn) trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 5Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất và thu tiền sử dụng đất khi hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất ở, giao đất tái định cư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 6Công văn 1122/UBND-KT áp dụng hệ số thực hiện xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh đơn giá bồi thường nhà và công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 8Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng
- 9Quyết định 24/2013/QĐ-UBND ban hành hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền sử dụng đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền sử dụng đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 17/2013/QĐ-UBND bổ sung Điều 1 Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 12Quyết định 27/2013/QĐ-UBND hướng dẫn xác định giá đất ở, giá bán nhà tái định cư làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 13Quyết định 38/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 34/2011/QĐ-UBND tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất và khung giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Long An
- 14Quyết định 551/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt giá đất ở để tính bồi thường giải phóng mặt bằng dự án đường dây 500KV Quảng Minh - Hiệp Hòa trên địa bàn xã Yên Lư, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang
- 15Quyết định 91/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt giá đất ở trung bình để tính hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất xây dựng công trình tại phường Xương Giang và Đa Mai, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
- 16Quyết định 47/2013/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất (k) năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 17Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2015 để tính thu tiền sử dụng đất và thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 18Quyết định 786/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2015 do ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 19Quyết định 1196/QĐ-UBND năm 2015 Phê duyệt giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án Cao ốc kinh doanh tổng hợp trung tâm thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng
- 20Quyết định 25/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để tính đơn giá thuê đất áp dụng tỉnh Phú Yên
- 21Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2015
- 22Quyết định 997/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2015 để tính thu tiền sử dụng đất và thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2015
- 3Quyết định 997/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông kỳ 2014-2018
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 120/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 5Nghị định 121/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước
- 6Thông tư 93/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 117/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 94/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 66/2012/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền sử dụng đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9Quyết định 38/2012/QĐ-UBND quy định việc áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất đối với diện tích vượt hạn mức của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 10Quyết định 18/2012/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) để tính thu tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đang sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đối với diện tích đất vượt hạn mức đất ở được Nhà nước công nhận hoặc được Nhà nước giao trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 11Quyết định 4120/2007/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá bồi thường đất mượn thi công (thu hồi có thời hạn) trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 12Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất và thu tiền sử dụng đất khi hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất ở, giao đất tái định cư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 13Công văn 1122/UBND-KT áp dụng hệ số thực hiện xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 14Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh đơn giá bồi thường nhà và công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 15Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng
- 16Quyết định 24/2013/QĐ-UBND ban hành hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền sử dụng đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 17Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền sử dụng đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 18Quyết định 17/2013/QĐ-UBND bổ sung Điều 1 Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 19Quyết định 27/2013/QĐ-UBND hướng dẫn xác định giá đất ở, giá bán nhà tái định cư làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 20Quyết định 38/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 34/2011/QĐ-UBND tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất và khung giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Long An
- 21Quyết định 551/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt giá đất ở để tính bồi thường giải phóng mặt bằng dự án đường dây 500KV Quảng Minh - Hiệp Hòa trên địa bàn xã Yên Lư, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang
- 22Quyết định 91/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt giá đất ở trung bình để tính hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất xây dựng công trình tại phường Xương Giang và Đa Mai, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
- 23Quyết định 47/2013/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất (k) năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 24Quyết định 786/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2015 do ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 25Quyết định 1196/QĐ-UBND năm 2015 Phê duyệt giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án Cao ốc kinh doanh tổng hợp trung tâm thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng
- 26Quyết định 25/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để tính đơn giá thuê đất áp dụng tỉnh Phú Yên
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (k) để tính thu tiền sử dụng đất, xác định và điều chỉnh đơn giá thuê đất, tính giá đất bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- Số hiệu: 22/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Lê Diễn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực