Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2011/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 18 tháng 8 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND - UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngay 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân tỉnh; Thông tư số 106/2010/TT-BTC ngày 26 tháng 07 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Nghị quyết số 241/2011/NQ-HĐND ngày 25/7/2011 về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên; cụ thể như sau:
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1.1. Quy định này quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
1.2. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) phải nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận.
2. Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận
2.1. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường của thành phố Điện Biên Phủ và Thị xã Mường Lay.
- Khi cấp Giấy chứng nhận bao gồm cả quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, mức thu:
+ 70.000đồng/giấy đối với cấp mới.
+ 50.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận.
- Khi cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất), mức thu:
+ 18.000 đồng/giấy đối với cấp mới;
+ 12.000 đồng/ lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận.
2.2. Đối với các tổ chức.
- Mức thu 350.000 đồng/giấy, áp dụng đối với trường hợp Giấy chứng nhận bao gồm cả quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất.
- Mức thu 70.000 đồng/ giấy, áp dụng đối với trường hợp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất).
- Khi cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận: Mức thu 50.000 đồng/lần cấp
3. Miễn lệ phí.
Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn bao gồm các xã, thị trấn còn lại của tỉnh Điện Biên, trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường của thành phố Điện Biên Phủ và Thị xã Mường Lay khi được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn và các trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 106/2010/TT-BTC ngày 26 tháng 07 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường của thành phố Điện Biên Phủ và thị xã Mường Lay khi được cấp Giấy chứng nhận ở nông thôn vẫn phải nộp lệ phí theo mức quy định tại điểm 2.1, Mục 2. Điều 1 Quyết định này
4. Tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng
4.1. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.
4.2. Thời điểm nộp lệ phí là thời điểm cấp các loại giấy.
4.3 Cơ quan thu lệ phí là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh trực thuộc Sở Tài nguyên & Môi trường và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc các huyện, thị xã, thành phố. Cơ quan thu được để lại 20% số lệ phí thu được để trang trải cho việc thu lệ phí. Nội dung chi cụ thể như sau:
- Chi cho người lao động thu lệ phí về tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp. Trong trường hợp đơn vị đã được ngân sách nhà nước cấp kinh phí để trả lương cho cán bộ viên chức trong biên chế thì chỉ được chi trả tiền công cho lao động thuê ngoài để thực hiện việc thu phí theo chế độ;
- Chi các khoản thanh toán dịch vụ mua ngoài phục vụ việc thu phí như: mua vật tư văn phòng, điện nước, điện thoại, thông tin liên lạc, công tác phí, in ấn giấy tờ liên quan trực tiếp đến công việc thu lệ phí;
- Chi hội nghị, hội thảo, tập huấn phục vụ việc thu lệ phí;
- Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị trực tiếp phục vụ việc thu lệ phí.
- Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu, thiết bị, công cụ làm việc và các khoản chi khác phục vụ việc thu lệ phí;
- Chi trích quỹ khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên phục vụ việc thu lệ phí. Mức trích lập 2 (hai) quỹ: khen thưởng và phúc lợi bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu cao hơn năm trước và bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu thấp hơn hoặc bằng năm trước.
Cơ quan Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc các huyện,thị xã, thành phố có trách nhiệm quản lý, sử dụng số tiền lệ phí được để lại đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp, hàng năm phải quyết toán thu chi theo thực tế. Sau khi quyết toán đúng chế độ, số tiền lệ phí được trích để lại chưa chi hết trong năm được phép chuyển sang năm sau tiếp tục chi theo chế độ quy định.
4.4. Phần còn lại 80% phải nộp ngân sách nhà nước. Cơ quan thu lệ phí có trách nhiệm đăng ký, kê khai nộp lệ phí (phần còn lại) vào ngân sách nhà nước theo quy định tại Thông tư số 63/2001/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC của Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp luật về phí và lệ phí.
Hàng năm vào thời điểm xây dựng dự toán theo quy định của Luật NSNN cơ quan thu lệ phí lập dự toán thu, chi gửi cơ quan chủ quản, cơ quan tài chính cùng cấp tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và giao dự toán theo quy định hiện hành.
Điều 2. Quy định này được áp dụng kể từ ngày 01/8/2011, thay thế các quy định về lệ phí địa chính khi: cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chứng nhận đăng ký biến động về đất đai, cấp lại, cấp đổi lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất tại quyết định số 11/2007/QĐ-UBND ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về việc ban hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh (điểm 3.1, 3.2 khoản 3 Mục II Phần A và khoản 2 Mục I phần B) và quyết định số 22/2007/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2007 về việc miễn thực hiện và bãi bỏ một số khoản thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên (khoản 4. Danh mục các khoản phí, lệ phí được miễn ban hành kèm theo Quyết định số 22/2007/QĐ-UBND).
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3Quyết định 3210/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản khắc gắn liền với đất do Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (lệ phí địa chính) trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 5Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền thu phí, lệ phí; đối tượng nộp, đơn vị thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 1Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 2Quyết định 22/2007/QĐ-UBND miễn thực hiện và bãi bỏ một số khoản thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 3Quyết định 02/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/2011/QĐ-UBND; 23/2011/QĐ-UBND; 25/2011/QĐ-UBND do tỉnh Điện Biên ban hành
- 4Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền thu phí, lệ phí; đối tượng nộp, đơn vị thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 63/2001/TT-BTC bổ sung sửa đổi Thông tư 06/2001/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 78/2000/NĐ-CP về phí xăng dầu do Bộ Tài Chính ban hành
- 5Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 6Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 7Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 8Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- 11Thông tư 106/2010/TT-BTC hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ Tài chính ban hành
- 12Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 13Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 14Nghị quyết 241/2011/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XIII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 15Quyết định 3210/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản khắc gắn liền với đất do Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 16Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (lệ phí địa chính) trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- Số hiệu: 22/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/08/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Mùa A Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra