Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2009/QĐ-UBND

Vĩnh Yên, ngày 14 tháng 04 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐỔI TÊN VÀ QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15/5/2008 của liên bộ Bộ Nông nghiệp & PTNT và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 140/TTr-SNV ngày 24/3/2009 về việc đổi tên và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đổi tên Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc thành Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc.

Điều 2. Vị trí và chức năng:

Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc là cơ quan trực thuộc Sở Nông nghiệp & PTNT có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực phát triển nông thôn trong phạm vi toàn tỉnh.

Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Sở Nông nghiệp & PTNT; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Cục quản lý chuyên ngành thuộc Bộ Nông nghiệp & PTNT.

Chi cục có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản theo quy định của pháp luật. Trụ sở của Chi cục đặt tại thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.

Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn:

1. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT

a) Xây dựng dự thảo quyết định, chỉ thị, chương trình, đề án, dự án về phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh;

b) Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm và hàng năm của ngành về lĩnh vực phát triển nông thôn;

c) Tổng hợp về cơ chế, chính sách, biện pháp khuyến khích phát triển nông thôn; phát triển kinh tế hộ, kinh tế trang trại nông thôn, kinh tế hợp tác, hợp tác xã nông, lâm, thủy sản gắn với ngành nghề, làng nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh; theo dõi, tổng hợp tình hình phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh;

d) Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch phát triển, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế- kỹ thuật về phát triển nông thôn đã được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao;

e) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định phân công, phân cấp thẩm định các chương trình, dự án liên quan đến di dân, tái định cư trong nông thôn; kế hoạch chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chương trình phát triển nông thôn; việc phát triển ngành nghề, làng nghề nông thôn gắn với hộ gia đình và hợp tác xã trên địa bàn tỉnh; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được phê duyệt;

f) Hướng dẫn phát triển kinh tế hộ, trang trại, kinh tế hợp tác, hợp tác xã, phát triển ngành, nghề, làng nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh;

g) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác di dân, tái định cư trong nông nghiệp, nông thôn phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội của địa phương;

h) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, chương trình, cơ chế, chính sách phát triển lĩnh vực chế biến gắn với sản xuất và thị trường các ngành hàng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở; chính sách phát triển cơ điện nông nghiệp, ngành nghề, làng nghề gắn với hộ gia đình và hợp tác xã sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

i) Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá tình hình phát triển chế biến đối với các ngành hàng và lĩnh vực cơ điện, ngành nghề, làng nghề nông thôn, bảo quản sau thu hoạch thuộc phạm vi quản lý của Sở;

k) Xây dựng và chỉ đạo thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trong chế biến nông, lâm, thủy sản và ngành nghề nông thôn;

2. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các dự án và xây dựng mô hình về phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các chương trình, dự án được giao.

3. Tổ chức thực hiện chương trình, dự án hoặc hợp phần của chương trình, dự án về giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới, kinh tế trang trại, kinh tế hợp tác, ngành nghề nông thôn, xây dựng khu dân cư; xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn theo sự ủy quyền của Giám đốc Sở nông nghiệp & PTNT hoặc sự phân công của UBND tỉnh.

4. Xây dựng và thực hiện kế hoạch bồi dưỡng kiến thức, nâng cao năng lực quản lý cho cán bộ quản lý hợp tác xã, chủ doanh nghiệp vừa và nhỏ, chủ trang trại trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh.

5. Phối hợp với cơ quan liên quan tổ chức, quản lý công tác dự báo thị trường, xúc tiến thương mại đối với nông sản, lâm sản và thủy sản; hội chợ, hội thi, triển lãm, quảng bá hàng hóa về chế biến nông, lâm, thủy sản và ngành nghề nông thôn.

6. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ vào lĩnh vực chuyên môn được giao.

7. Theo dõi tổng hợp, thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định.

8. Quản lý cán bộ, công chức, tài chính, tài sản và các nguồn lực khác được giao theo quy định.

9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở nông nghiệp & PTNT giao.

Điều 4. Cơ cấu tổ chức và biên chế:

1. Lãnh đạo Chi cục gồm có: Chi cục trưởng và các Phó Chi cục trưởng;

Chi cục trưởng chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT, trước pháp luật về nhiệm vụ được giao.

Các Phó Chi cục trưởng giúp việc Chi cục trưởng, phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do Chi cục trưởng phân công, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được giao.

Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật Chi cục trưởng và Phó Chi cục trưởng thực hiện theo quy định hiện hành.

2. Bộ máy giúp việc có:

- Phòng Hành chính tổng hợp;

- Phòng Ngành nghề nông thôn;

- Phòng Kinh tế hợp tác;

- Phòng Kế hoạch - Tài vụ;

- Thanh tra Chi cục.

3. Biên chế của Chi cục trong tổng biên chế của Sở Nông nghiệp & PTNT được UBND tỉnh giao theo kế hoạch hàng năm.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 17/2006/QĐ-UBND ngày 17/02/2006 của UBND tỉnh về việc thành lập Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Phi

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về việc đổi tên và Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc

  • Số hiệu: 22/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 14/04/2009
  • Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
  • Người ký: Nguyễn Ngọc Phi
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 24/04/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản