- 1Quyết định 59/2007/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư 103/2007/TT- BTC hướng dẫn Quyết định 59/2007/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 184/2007/QĐ-TTg sửa đổi Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý sử dụng phương tiện đi lại trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước kèm theo Quyết định 59/2007/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định sử dụng phương tiện đi lại, điện thoại công vụ, công tác phí, chi phí tổ chức tập huấn, hội nghị, hội thảo, đón tiếp khách,
- 1Quyết định 5149/QĐ-UBND năm 2015 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2014 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 2Quyết định 814/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2009/QĐ-UBND | Vinh, ngày 12 tháng 02 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KHUNG GIÁ SỬ DỤNG XE Ô TÔ ÁP DỤNG TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP VÀ CÁC CÔNG TY NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 184/2007/QĐ-TTg ngày 30/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của bản quy định ban hành kèm theo Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 08/2008/QĐ-UBND ngày 16/01/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định sử dụng phương tiện đi lại, điện thoại công vụ, công tác phí, chi phí tổ chức tập huấn, hội nghị, hội thảo, đón tiếp khách, kỷ niệm đón nhận danh hiệu huân, huy chương đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 167/STC-VG ngày 21/01/2009 về việc quy định đơn giá sử dụng xe ô tô;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành khung giá sử dụng xe ô tô tối đa tính cho 01 km áp dụng trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm cân đối kinh phí hoạt động; đơn vị sự nghiệp công lập, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của nhà nước và các công ty nhà nước trên địa bàn tỉnh như sau:
ĐVT: đồng/km
TT | Dung tích xilanh (lít) | Số chỗ ngồi | ||||
5 chỗ ngồi | 7 chỗ ngồi | 9 chỗ ngồi | 12 chỗ ngồi | 16 chỗ ngồi | ||
1 | 1.6 | 3.355 |
|
|
|
|
2 | 1.8 | 3.588 |
|
|
|
|
3 | 2.0 | 3.821 |
|
|
|
|
4 | 2.2 | 3.939 |
|
|
|
|
5 | 2.4 | 4.055 |
|
|
|
|
6 | 2.5 |
|
| 4.192 |
|
|
7 | 2.7 |
|
|
| 4.388 | 4.408 |
8 | 3.0 | 4.405 | 4.455 |
|
|
|
9 | 3.2 |
| 4.572 |
|
|
|
10 | 3.5 |
| 4.689 |
|
|
|
11 | 4.0 |
| 4.805 |
|
|
|
12 | 4.5 |
| 4.922 |
|
|
|
Khung giá trên bao gồm các yết tố chi phí sử dụng xe: lương lỏi xe, nhiên liệu chính, nhiên liệu phụ, chi phí rửa xe, chi phí cầu đường, chi phí xăm lốp, ắc quy, chi phí sửa chữa thường xuyên, bảo hiểm tài sản cố định.
Điều 2. Căn cứ khung giá tối đa quy định tại Điều 1, Thủ trưởng các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm cân đối kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của nhà nước và các công ty nhà nước, căn cứ điều kiện thực tế về loại xe, số kilomet chạy bình quân tháng để quy định đơn giá sử dụng cho từng xe ô tô hiện có của đơn vị mình làm cơ sở thanh toán chi phí sử dụng xe ô tô của đơn vị.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm cân đối kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của nhà nước và các công ty nhà nước căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 73/2008/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê xe ô tô công tác, khung giá sử dụng xe hiện có, số km tối thiểu được sử dụng xe công tác của các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và Công ty Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2Quyết định 504/2008/QĐ-UBND về quy định đơn giá thuê xe và khung giá sử dụng các loại xe hiện có của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và Công ty nhà nước thuộc tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3Quyết định 1384/2002/QĐ-UB ban hành Quy định về tiêu chuẩn định mức sử dụng xe mô tô trong các cơ quan hành chính sự nghiệp do tỉnh Bến Tre ban hành
- 4Quyết định 5149/QĐ-UBND năm 2015 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2014 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 5Quyết định 814/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần
- 1Quyết định 5149/QĐ-UBND năm 2015 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2014 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 2Quyết định 814/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần
- 1Quyết định 59/2007/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư 103/2007/TT- BTC hướng dẫn Quyết định 59/2007/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 184/2007/QĐ-TTg sửa đổi Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý sử dụng phương tiện đi lại trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước kèm theo Quyết định 59/2007/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 73/2008/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê xe ô tô công tác, khung giá sử dụng xe hiện có, số km tối thiểu được sử dụng xe công tác của các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và Công ty Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 6Quyết định 504/2008/QĐ-UBND về quy định đơn giá thuê xe và khung giá sử dụng các loại xe hiện có của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và Công ty nhà nước thuộc tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 7Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định sử dụng phương tiện đi lại, điện thoại công vụ, công tác phí, chi phí tổ chức tập huấn, hội nghị, hội thảo, đón tiếp khách,
- 8Quyết định 1384/2002/QĐ-UB ban hành Quy định về tiêu chuẩn định mức sử dụng xe mô tô trong các cơ quan hành chính sự nghiệp do tỉnh Bến Tre ban hành
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về khung giá sử dụng xe ô tô áp dụng trong các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và các công ty nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 22/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/02/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Thái Văn Hằng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/02/2009
- Ngày hết hiệu lực: 04/11/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực