- 1Quyết định 89/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh đơn giá đối với cây cà phê để tính toán bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất theo Nghị định 197/2004/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 09/2006/QĐ-UBND về đơn giá để tính toán bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất theo Nghị định 197/2004/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 1Nghị định 17/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần
- 2Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 5Thông tư 116/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư liên tịch 14/2008/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2008/QĐ-UBND | Đà Lạt, ngày 27 tháng 6 năm 2008 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/ NĐ-CP về việc chuyển Công ty nhà nước thành Công ty cổ phần; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết kiếu nại về đất đai.
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Thông tư Liên tịch số 14/2008/TTLT/BTC-BTNMT ngày 31/01/2008 của Liên Bộ Tài chính - Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
Theo đề nghị của Liên Sở: Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 817/TTr-LS ngày 30/5/2008 về việc đề nghị phê duyệt đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất theo Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng đơn giá các loại cây trồng để tính bồi hường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Nguyên tắc và phương pháp áp dụng mức giá bồi thường:
1. Đơn giá các loại cây trồng ghi trong bảng giá là đơn giá chuẩn, áp dụng để bồi thường cho các loại cây trồng được đầu tư chăm sóc đúng quy trình kỹ thuật, sinh trưởng và phát triển tốt, đạt các thông số kỹ thuật cơ bản theo quy định, đạt năng suất, sản lượng khá trở lên (gọi tắt là cây loại A).
- Cây trồng ít được đầu tư chăm sóc hoặc trồng trên nền thổ nhưỡng không thích hợp, nên sinh trưởng kém, năng suất thấp,… tùy tình hình cụ thể để đánh giá xếp vào loại B hoặc loại C. Mức bồi thường đối với cây loại B bằng 75% giá cây loại A; mức bồi thường cây loại C bằng 50% giá cây loại A.
- Đối với các loại cây ăn quả thuộc loại giống mới, giống ghép chất lượng cao chưa có trong danh mục bảng giá, thì mức giá bồi thường được tính bằng 1,2 lần mức giá bồi thường của cây trồng cùng loại (không phải giống mới, giống ghép) có trong danh mục bảng giá.
2. Đối với trường hợp cá biệt cây trồng thuần loại quá mật độ chuẩn, mà chất lượng vườn cây khi kiểm định đạt 100% loại A, thì giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá bồi thường cây trồng nhân (x) với số lượng cây trồng thực tế nhưng tối đa không vượt quá 1,1 lần mật độ chuẩn.
3. Đối với cây trồng nằm trên diện tích đất thu hồi để mở rộng đường giao thông, xây dựng kênh, mương thủy lợi và đường điện, thì giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá bồi thường cây trồng nhân (x) với số lượng và chất lượng cây trồng thực tế khi kiểm định (không bị khống chế bởi mật độ chuẩn).
4. Đối với cây trồng chưa thu hoạch, nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển và trồng lại.
5. Đối với trường hợp trên một đơn vị diện tích gieo trồng nhiều loại cây có chu kỳ sinh trưởng, sản xuất kinh doanh khác nhau: Khi kiểm tra hiện trạng cần xác định rõ cây trồng chính, cây trồng xen, mật độ thực tế của từng loại cây trồng để có sự đánh giá chuẩn xác về chất lượng của cây trồng chính, cây trồng xen. Tổng chi phí bồi thường trên một đơn vị diện tích có trồng xen nhiều loại cây khác nhau bằng (=) chi phí bồi thường của từng loại cây trồng cộng lại (trên cơ sở số lượng, chất lượng và đơn giá của từng loại cây theo đo đếm, kiểm tra hiện trạng thực tế), nhưng tối đa không vượt quá 1,5 lần giá trị bồi thường tính theo cây trồng chính khi trồng chuyên canh trên diện tích đó.
Cá biệt trên một đơn vị diện tích gieo trồng mà chất lượng của cây trồng chính, cây trồng xen đều đạt loại A thì Hội đồng bồi thường các cấp tính toán mức bồi thường thiệt hại cụ thể cho từng trường hợp và đề xuất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính xem xét, có ý kiến trước khi trình duyệt.
6. Đối với một số loại rau đặc sản ở Đà Lạt như: sú, súp lơ trắng, súp lơ xanh, khoai tây, cà rốt, cải thảo, củ dền, cô rôn, xà lách, bó xôi và đậu hòa lan; do tập quán canh tác, điều kiện thổ nhưỡng và yêu cầu đầu tư đối với các loại rau đặc sản này, nên người nông dân phải đầu tư làm đất, bổ sung đất mới và bón lót phân hữu cơ cải tạo đất để sử dụng cho 2 - 3 năm. Do đó chi phí bồi thường được cộng thêm chi phí đã đầu tư vào đất chưa kịp thu hồi cho các năm tiếp theo, nhưng tổng chi phí bồi thường trên một đơn vị diện tích tối đa không quá 1,5 lần tính theo đơn giá của cây trồng tại bảng giá và nguyên tắc tính toán trên đây.
7. Trường hợp trên diện tích đất thu hồi có các loại cây rừng trồng tập trung theo dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thì Hội đồng bồi thường các cấp cùng với tổ chức hoặc cá nhân có diện tích rừng trồng bị thiệt hại, lập hồ sơ báo cáo, đề xuất mức bồi thường thiệt hại theo giá trị đã đầu tư, thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì cùng Sở Tài chính thẩm định, trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
8. Đối với những loại cây trồng chưa có trong danh mục bảng giá, khi xây dựng phương án, Hội đồng bồi thường các cấp vận dụng đơn giá của các loại cây trồng tương đương đã có trong bảng giá để tính toán.
Trường hợp không có loại cây tương đương, Hội đồng bồi thường các cấp khảo sát thực tế về chu kỳ sản xuất, năng suất, sản lượng và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất, để xác định mức giá bồi thường phù hợp và đề xuất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính xem xét có ý kiến trước khi thực hiện.
Điều 3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp sở Tài chính hướng dẫn việc thực hiện quyết định này.
2. Các trường hợp trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nếu chưa được giải quyết thì nay thực hiện theo Quyết định này.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND và Chủ tịch Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng các huyện, thành phố Đà Lạt và thị xã Bảo Lộc; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Lâm Đồng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./-
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số: 22/2008/QĐ-UBND ngày 27/6/2008 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT | Loại hoa màu và cây trồng | Thông số kỹ thuật cơ bản | Đơn vị tính | Đơn giá | |||
Đường kính gốc (cm) | Chiều cao (m) | Đường kính tán (m) | |||||
I | Cây hàng năm: |
|
|
|
|
| |
1 | Lúa 2 vụ: |
|
|
|
|
| |
| - Lúa thường |
|
|
| đ/m2 | 3.500 | |
| - Lúa đặc sản |
|
|
| đ/m2 | 5.000 | |
| - Lúa cao sản |
|
|
| đ/m2 | 4.000 | |
2 | Lúa 1 vụ |
|
|
| đ/m2 | 3.000 | |
3 | Lúa nương, rẫy |
|
|
| đ/m2 | 2.000 | |
4 | Bắp |
|
|
| đ/m2 | 3.000 | |
5 | Khoai mì |
|
|
| đ/m2 | 2.300 | |
6 | Khoai lang: |
|
|
|
|
| |
| - Khoai lang thường |
|
|
| đ/m2 | 3.000 | |
| - Khoai lang Nhật |
|
|
| đ/m2 | 9.000 | |
7 | Khoai môn |
|
|
| đ/m2 | 6.000 | |
8 | Củ dong riềng |
|
|
| đ/m2 | 5.200 | |
9 | Lá dong |
|
|
| đ/m2 | 6.000 | |
10 | Đậu đen, Đậu xanh |
|
|
| đ/m2 | 8.000 | |
11 | Đậu phụng, Đậu tương |
|
|
| đ/m2 | 8.000 | |
12 | Mía: |
|
|
|
|
| |
12.1 | + Mía đường: |
|
|
|
|
| |
| - Dưới 6 tháng |
|
|
| đ/m2 | 4.500 | |
| - Trên 6 tháng và sắp thu hoạch |
|
|
| đ/m2 | 7.000 | |
12.2 | + Mía không ép đường: |
|
|
|
|
| |
| - Dưới 6 tháng |
|
|
| đ/m2 | 5.500 | |
| - Trên 6 tháng và sắp thu hoạch |
|
|
| đ/m2 | 9.000 | |
13 | Su su, đậu ngự (kể cả giàn) |
|
|
| đ/m2 | 12.000 | |
14 | Rau các loại: |
|
|
|
|
| |
| - Sú |
|
|
| đ/m2 | 15.000 | |
| - Súp lơ trắng |
|
|
| đ/m2 | 16.000 | |
| - Súp lơ xanh |
|
|
| đ/m2 | 10.000 | |
| - Đậu hoà lan |
|
|
| đ/m2 | 15.000 | |
| - Khoai tây |
|
|
| đ/m2 | 14.000 | |
| - Cà rốt |
|
|
| đ/m2 | 13.000 | |
| - Cải thảo |
|
|
| đ/m2 | 1.500 | |
| - Củ dền |
|
|
| đ/m2 | 7.500 | |
| - Xà lách xoong |
|
|
| đ/m2 | 10.000 | |
| - Xà lách, Cô rôn |
|
|
| đ/m2 | 12.000 | |
| - Bó xôi |
|
|
| đ/m2 | 10.000 | |
| - Paro |
|
|
| đ/m2 | 20.000 | |
| - Cây Atisô: |
|
|
|
|
| |
| * Mới trồng |
|
|
| đ/m2 | 24.000 | |
| * Trên 6 tháng |
|
|
| đ/m2 | 35.000 | |
| - Cải các loại, Tần ô |
|
|
| đ/m2 | 8.000 | |
| - Hành tây |
|
|
| đ/m2 | 15.500 | |
| - Hành, Ngò, Rau thơm |
|
|
| đ/m2 | 9.000 | |
| - Cây Kim châm |
|
|
| đ/m2 | 14.000 | |
| - Cần tây |
|
|
| đ/m2 | 18.000 | |
| - Ớt cay |
|
|
| đ/m2 | 10.000 | |
| - Ớt ngọt |
|
|
| đ/m2 | 15.000 | |
| - Ớt ngọt trồng trong nhà kính |
|
|
| đ/m2 | 28.000 | |
| - Cà pháo, Cà tím và các loại Cà khác |
|
|
| đ/m2 | 6.000 | |
| - Su hào |
|
|
| đ/m2 | 6.000 | |
| - Bí thường |
|
|
| đ/m2 | 5.000 | |
| - Bí ngô Nhật |
|
|
| đ/m2 | 7.000 | |
| - Rau má |
|
|
| đ/m2 | 6.000 | |
| - Cà chua, dưa leo, đậu leo (đậu cove), đậu Nhật, đậu đũa (cả giàn) |
|
|
| đ/m2 | 10.000 | |
15 | Dưa tây: |
|
|
|
|
| |
| - Mới trồng |
|
|
| đ/bụi | 24.000 | |
| - Trên 6 tháng |
|
|
| đ/bụi | 50.000 | |
16 | Sả |
|
|
| đ/m2 | 6.000 | |
17 | Dâu tây: |
|
|
|
|
| |
| - Trồng ngoài nhà kính |
|
|
| đ/m2 | 25.000 | |
| - Trồng trong nhà kính |
|
|
| đ/m2 | 50.000 | |
18 | Môn, Bạc Hà |
|
|
| đ/m2 | 6.000 | |
19 | Các loại bông, hoa: |
|
|
|
|
| |
| - Hoa Hồng ghép |
|
|
|
|
| |
| * Trồng riêng lẻ trong bồn, chậu |
|
|
| đ/cây | 7.000 | |
| * Trồng tập trung thành rò, luống |
|
|
| đ/m2 | 65.000 | |
| - Huệ nhung |
|
|
| đ/cây | 4.000 | |
| - Hoa Cúc ngoại (kể cả nhà lưới, nhà kính) |
|
|
| đ/m2 | 40.000 | |
| - Hoa Cúc ngoại không nhà lưới |
|
|
| đ/m2 | 20.000 | |
| - Hoa Cúc nội |
|
|
| đ/m2 | 15.000 | |
| - Hoa Cẩm chướng (kể cả nhà lưới, nhà kính) |
|
|
| đ/m2 | 45.000 | |
| - Hoa Ngàn sao |
|
|
| đ/m2 | 45.000 | |
| - Hoa Lay ơn ngoại |
|
|
| đ/m2 | 40.000 | |
| - Hoa Lay ơn nội |
|
|
| đ/m2 | 30.000 | |
| - Hoa Lys ngoại |
|
|
| đ/m2 | 60.000 | |
| - Hoa Lys nội |
|
|
| đ/m2 | 25.000 | |
| - Hoa Xesra nội |
|
|
| đ/m2 | 15.000 | |
| - Hoa Xesra ngoại |
|
|
| đ/m2 | 30.000 | |
| - Hoa Arum ngoại |
|
|
| đ/m2 | 35.000 | |
| - Hoa Arum nội |
|
|
| đ/m2 | 20.000 | |
II | Cây lâu năm |
|
|
|
|
| |
1 | Cà phê |
|
|
|
|
| |
1.1 | + Cà phê vối (Robusta) (mật độ 1.100 cây/ha) |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1 |
| 0,50 |
| đ/cây | 30.000 | |
| - Năm 2 |
| 1,20 | 0,50 | đ/cây | 45.000 | |
| - Năm 3 |
| 1,40 | 1,00 | đ/cây | 70.000 | |
| - Năm thứ 4 trở đi |
| > 1,80 | 1,50 | đ/cây | 120.000 | |
1.2 | + Cà phê Catimo (mật độ 5.000 cây/ha) |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1 |
| 0,4-0,5 |
| đ/cây | 15.000 | |
| - Năm 2 |
| 1,00 | 0,50 | đ/cây | 23.000 | |
| - Năm thứ 3 trở đi |
| 1,50 | 1,20 | đ/cây | 35.000 | |
1.3 | + Cà phê chè các loại (mật độ 2.800cây/ha) |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1 |
| 0,4-0,5 |
| đ/cây | 15.000 | |
| - Năm 2 |
| 1,00 | 0,50 | đ/cây | 23.000 | |
| - Năm thứ 3 trở đi |
| 1,50 | 1,20 | đ/cây | 35.000 | |
1.4 | + Cà phê mít ( Chari) (mật độ 830 cây/ha) |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 20.000 | |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 35.000 | |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 60.000 | |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 80.000 | |
| - Năm thứ 5 trở đi |
|
|
| đ/cây | 120.000 | |
2 | Cây Chè: |
|
|
|
|
| |
2.1 | + Chè cành (mật độ 9.000 cây/ha) |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 5.000 | |
| - Năm 2 |
|
| > 0,40 | đ/cây | 6.000 | |
| - Năm 3 |
|
| >0,60 | đ/cây | 9.000 | |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
|
| đ/cây | 11.000 | |
2.2 | + Chè cành chất lượng cao (mật độ 15.000 cây/ha) |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 4.600 | |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 6.500 | |
| - Năm 3 |
|
| > 0,40 | đ/cây | 9.000 | |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
| >0,60 | đ/cây | 13.000 | |
2.3 | + Chè hạt (mật độ 12.000 cây/ha) |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 1.800 | |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 3.000 | |
| - Năm 3 |
|
| > 0,40 | đ/cây | 4.000 | |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
| >0,60 | đ/cây | 6.000 | |
3 | Cây Dâu: |
|
|
|
|
| |
3.1 | + Cây Dâu thường (mật độ 32.000 cây/ha) |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1 |
|
|
| đ/m2 | 3.500 | |
| - Năm 2 trở đi |
|
|
| đ/m2 | 5.000 | |
3.2 | + Cây Dâu lai (mật độ 22.000 cây/ha) |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1 |
|
|
| đ/m2 | 5.000 | |
| - Năm 2 trở đi |
|
|
| đ/m2 | 7.000 | |
3.3 | + Cây Dâu tằm ăn trái |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1 đến năm thứ 2 |
|
|
| đ/cây | 6.000 | |
| - Năm 3 đến năm thứ 5 |
|
|
| đ/cây | 25.000 | |
| - Năm 6 đến năm thứ 8 |
|
|
| đ/cây | 70.000 | |
| - Năm thứ 9 trở đi |
|
|
| đ/cây | 120.000 | |
4 | Cây Tiêu: |
|
|
|
|
| |
4.1 | + Trụ cây sống |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1 |
|
| 1,00 | đ/cây | 35.000 | |
| - Năm 2 |
|
| 1,50 | đ/cây | 90.000 | |
| - Năm 3 |
|
| 2,50 | đ/cây | 120.000 | |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
| 3,00 | đ/cây | 170.000 | |
4.2 | + Trụ gỗ |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1 |
|
| 1,00 | đ/cây | 70.000 | |
| - Năm 2 |
|
| 1,50 | đ/cây | 100.000 | |
| - Năm 3 |
|
| 2,50 | đ/cây | 150.000 | |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
| 3,00 | đ/cây | 190.000 | |
4.3 | + Trụ beton 20 x 20cm |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1 |
|
| 1,00 | đ/cây | 100.000 | |
| - Năm 2 |
|
| 1,50 | đ/cây | 135.000 | |
| - Năm 3 |
|
| 2,50 | đ/cây | 170.000 | |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
| 3,00 | đ/cây | 210.000 | |
| + Trụ xây gạch Φ 50-80cm |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1 |
|
| 1,00 | đ/cây | 150.000 | |
| - Năm 2 |
|
| 1,50 | đ/cây | 200.000 | |
| - Năm 3 |
|
| 2,50 | đ/cây | 250.000 | |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
| 3,00 | đ/cây | 300.000 | |
5 | Thanh long: |
|
|
| đ/cây |
| |
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 8.000 | |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 25.000 | |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 50.000 | |
| - Năm 4 trở đi |
|
|
| đ/cây | 80.000 | |
6 | Cây Sầu riêng: |
|
|
|
|
| |
6.1 | + Cây sầu riêng hạt: |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1 | 1,50 | 1,00 | 0,80 | đ/cây | 60.000 | |
| - Năm 2 | 3,00 | 2,00 | 1,50 | đ/cây | 110.000 | |
| - Năm 3 | 6 | 3,00 | 2,00 | đ/cây | 160.000 | |
| - Năm 4 | 12 | 3,50 | 2,50 | đ/cây | 210.000 | |
| - Năm 5 | 15 | 4,00 | 3,00 | đ/cây | 270.000 | |
| - Năm 6 | 19 | 6,00 | 3,50 | đ/cây | 430.000 | |
| - Năm 7 | 23 | 7,00 | 4,00 | đ/cây | 550.000 | |
| - Năm 8 | 26 | 7,00 | 4,50 | đ/cây | 700.000 | |
| - Năm 9 | 30 | 8,00 | 5,00 | đ/cây | 900.000 | |
| - Năm 10 | 34 | 8,00 | 5,00 | đ/cây | 1.200.000 | |
| - Năm thứ 11 trở di | 37 | > 8 | 6,00 | đ/cây | 1.600.000 | |
6.2 | + Cây Sầu riêng ghép các lọai |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1 | 2 | 1,50 | 1,00 | đ/cây | 90.000 | |
| - Năm 2 | 3 | 2,50 | 2,00 | đ/cây | 130.000 | |
| - Năm 3 | 15 | 3,50 | 2,50 | đ/cây | 250.000 | |
| - Năm 4 | 20 | 3,80 | 2,50 | đ/cây | 480.000 | |
| - Năm 5 | 22 | 4,00 | 3,00 | đ/cây | 600.000 | |
| - Năm 6 | 25 | 6,00 | 3,50 | đ/cây | 900.000 | |
| - Năm 7 | 28 | 7,00 | 4,00 | đ/cây | 1.300.000 | |
| - Năm thứ 8 trở đi | 30 | 7,00 | 4,50 | đ/cây | 1.800.000 | |
7 | Cây Chôm chôm: |
|
|
|
|
| |
7.1 | + Chôm chôm thường |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1 | 2 | 1,00 | 1,00 | đ/cây | 40.000 | |
| - Năm 2 | 4 | 1,50 | 2,00 | đ/cây | 65.000 | |
| - Năm 3 | 5 | 2,00 | 3,00 | đ/cây | 95.000 | |
| - Năm 4 | 7 | 2,50 | 3,50 | đ/cây | 130.000 | |
| - Năm 5 | 8 | 3,00 | 4,00 | đ/cây | 180.000 | |
| - Năm 6 | 10 | 3,50 | 5,00 | đ/cây | 240.000 | |
| - Năm 7 | 12 | 4,00 | 5,00 | đ/cây | 270.000 | |
| - Năm 8 | 18 | 4,50 | 5,50 | đ/cây | 380.000 | |
| - Năm 9 | 20 | 4,50 | 6,00 | đ/cây | 430.000 | |
| - Năm 10 | 22 | 4,00 | 6,00 | đ/cây | 460.000 | |
| - Năm thứ 11 trở đi | 24 | >4 | 6,00 | đ/cây | 500.000 | |
7.2 | + Chôm chôm (Thái lan) |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1 | 2 | 1,00 | 0,70 | đ/cây | 70.000 | |
| - Năm 2 | 3 | 1,30 | 0,90 | đ/cây | 150.000 | |
| - Năm 3 - 4 | 4 | 1,50 | 1,00 | đ/cây | 550.000 | |
| - Năm thứ 5 trở đi |
|
|
| đ/cây | 650.000 | |
8 | Cây Điều: |
|
|
|
|
| |
8.1 | + Cây Điều hạt (mật độ 400 cây/ha) |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1 | 2 | 1,00 | 0,80 | đ/cây | 8.500 | |
| - Năm 2 | 5 | 1,50 | 1,20 | đ/cây | 16.000 | |
| - Năm 3 | 8 | 2,50 | 2,00 | đ/cây | 25.000 | |
| - Năm 4 | 12 | 3,00 | 3,00 | đ/cây | 37.000 | |
| - Năm 5 - 7 | 18 | 4,00 | 3,50 | đ/cây | 60.000 | |
| - Năm thứ 8 trở đi | > 22 | > 6 | > 4 | đ/cây | 100.000 | |
8.2 | + Cây Điều ghép (mật độ 200 cây/ha) |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1 | 2 | 0,80 | 0,80 | đ/cây | 30.000 | |
| - Năm 2 | 5 | 1,20 | 1,20 | đ/cây | 45.000 | |
| - Năm 3 | 8 | 1,50 | 2,00 | đ/cây | 60.000 | |
| - Năm 4 | 10 | 1,80 | 2,50 | đ/cây | 70.000 | |
| - Năm 5 | 12 | 2,20 | 3,00 | đ/cây | 90.000 | |
| - Năm 6 | 15 | 2,60 | 3,50 | đ/cây | 120.000 | |
| - Năm 7 | 18 | 3,20 | 4,50 | đ/cây | 160.000 | |
| - Năm 8 | 21 | 3,60 | 6,00 | đ/cây | 190.000 | |
| - Năm 9 | 23 | 4,00 | 7,00 | đ/cây | 220.000 | |
| - Năm 10 | >25 | 4,50 | >8 | đ/cây | 270.000 | |
| - Năm thứ 11 trở đi | >25 | >4,5 | >9 | đ/cây | 300.000 | |
9 | Cây Mít |
|
|
|
|
| |
9.1 | + Mít tố nữ |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1 | 10 | 2,50 | 2,50 | đ/cây | 40.000 | |
| - Năm 2 | 12 | 4,00 | 4,00 | đ/cây | 60.000 | |
| - Năm 3 | 13 | 4,20 | 4,50 | đ/cây | 85.000 | |
| - Năm 4 | 15 | 4,50 | 5,00 | đ/cây | 150.000 | |
| - Năm 5 | 20 | 5,00 | 5,30 | đ/cây | 220.000 | |
| - Năm 6 | 22 | 5,50 | 5,80 | đ/cây | 350.000 | |
| - Năm 7 | 25 | 6,00 | 6,00 | đ/cây | 390.000 | |
| - Năm 8 | > 25 | 6,00 | 6,00 | đ/cây | 430.000 | |
| - Năm 9 |
|
|
| đ/cây | 460.000 | |
| - Năm 10 |
|
|
| đ/cây | 500.000 | |
| - Năm thứ 11 trở đi |
|
|
| đ/cây | 550.000 | |
9.2 | + Mít thường |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 40.000 | |
| - Năm 2 -3 |
|
|
| đ/cây | 80.000 | |
| - Năm 4- 6 |
|
|
| đ/cây | 200.000 | |
| - Năm thứ 7 trở đi |
|
|
| đ/cây | 300.000 | |
10 | Cây Xoài: |
|
|
|
|
| |
10.1 | + Cây Xoài ghép (giống ngoại) |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 55.000 | |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 90.000 | |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 140.000 | |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 200.000 | |
| - Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 250.000 | |
| - Năm 6 |
|
|
| đ/cây | 350.000 | |
| - Năm thứ 7 trở đi |
|
|
| đ/cây | 450.000 | |
10.2 | + Cây Xoài (loại khác) |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1 | 1,50 | 1,00 | 0,80 | đ/cây | 40.000 | |
| - Năm 2 | 3 | 1,50 | 1,50 | đ/cây | 60.000 | |
| - Năm 3 | 15 | 2,50 | 2,00 | đ/cây | 95.000 | |
| - Năm 4 | 19 | 3,50 | 3,00 | đ/cây | 120.000 | |
| - Năm 5 | 23 | 5,00 | 3,50 | đ/cây | 160.000 | |
| - Năm 6 | 26 | 5,00 | 4,00 | đ/cây | 250.000 | |
| - Năm thứ 7 trở đi | > 26 | > 5 | > 4,5 | đ/cây | 300.000 | |
11 | Cây Dừa: |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1 | 3 | 1,50 |
| đ/cây | 30.000 | |
| - Năm 2 | 12 | 2,50 |
| đ/cây | 50.000 | |
| - Năm 3 | 15 | 3,00 |
| đ/cây | 70.000 | |
| - Năm 4 | 19 | 4,00 |
| đ/cây | 100.000 | |
| - Năm 5 - 10 | 23 | 5,00 |
| đ/cây | 150.000 | |
| - Năm thứ 11 trở đi | > 26 | 6,00 |
| đ/cây | 180.000 | |
12 | Cây Bơ: |
|
|
|
|
| |
12.1 | + Cây Bơ thường |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1 | 2 | 1,50 | 1,50 | đ/cây | 30.000 | |
| - Năm 2 | 12 | 2,50 | 2,00 | đ/cây | 40.000 | |
| - Năm 3 | 15 | 3,00 | 2,50 | đ/cây | 55.000 | |
| - Năm 4 | 19 | 4,00 | 3,00 | đ/cây | 75.000 | |
| - Năm 5 | 23 | 5,00 | 3,50 | đ/cây | 120.000 | |
| - Năm 6 | 26 | 6,00 | 4,00 | đ/cây | 200.000 | |
| - Năm 7 | > 26 | 7,00 | 4,50 | đ/cây | 300.000 | |
| - Năm 8 - 9 |
|
|
| đ/cây | 380.000 | |
| - Năm thứ 10 trở đi |
|
|
| đ/cây | 450.000 | |
12.2 | + Cây Bơ ghép |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 27.000 | |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 32.000 | |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 40.000 | |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 55.000 | |
| - Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 90.000 | |
| - Năm 6 |
|
|
| đ/cây | 200.000 | |
| - Năm 7 |
|
|
| đ/cây | 280.000 | |
| - Năm 8- 9 |
|
|
| đ/cây | 500.000 | |
| - Năm thứ 10 trở đi |
|
|
| đ/cây | 850.000 | |
13 | Cây Vú sữa, Sabochê, Lêkima |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 25.000 | |
| - Năm 2 -3 |
|
|
| đ/cây | 70.000 | |
| - Năm 4- 6 |
|
|
| đ/cây | 180.000 | |
| - Năm thứ 7 trở đi |
|
|
| đ/cây | 250.000 | |
14 | Cây Mơ: |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 25.000 | |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 50.000 | |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 70.000 | |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 95.000 | |
| - Năm thứ 5 trở đi |
|
|
| đ/cây | 120.000 | |
15 | Cây Me: |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 25.000 | |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 45.000 | |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 70.000 | |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 100.000 | |
| - Năm thứ 5 trở đi |
|
|
| đ/cây | 120.000 | |
16 | Cây Đào má hồng: |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1 | 1,00 | 1,00 | 0,80 | đ/cây | 30.000 | |
| - Năm 2 | 2,50 | 1,50 | 1,50 | đ/cây | 60.000 | |
| - Năm 3 | 5 | 2,50 | 2,50 | đ/cây | 90.000 | |
| - Năm 4 | 10 | 3,50 | 3,50 | đ/cây | 120.000 | |
| - Năm thứ 5 trở đi | > 10 | > 3,5 | > 3,5 | đ/cây | 150.000 | |
17 | Cây Hồng ăn trái: |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1 | 1 | 1,00 | 0,80 | đ/cây | 36.000 | |
| - Năm 2 | 5 | 1,50 | 1,50 | đ/cây | 60.000 | |
| - Năm 3 | 8 | 2,50 | 2,00 | đ/cây | 90.000 | |
| - Năm 4 | 12 | 3,00 | 2,50 | đ/cây | 144.000 | |
| - Năm 5 | 15 | 3,50 | 3,00 | đ/cây | 240.000 | |
| - Năm 6 - 10 | 20 | 4,50 | 3,50 | đ/cây | 600.000 | |
| - Năm 11 - 19 | 25 | 5,50 | 4,50 | đ/cây | 960.000 | |
| - Năm thứ 20 trở đi | >25 | 6,00 | 5,50 | đ/cây | 720.000 | |
18 | Bưởi: |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 50.000 | |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 70.000 | |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 100.000 | |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 120.000 | |
| - Năm thứ 5 trở đi |
|
|
| đ/cây | 150.000 | |
19 | Cam, Quýt: |
|
|
|
|
| |
19.1 | + Cam, Quýt ghép (giống ngoại) |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 25.000 | |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 35.000 | |
| - Năm 3 - 4 |
|
|
| đ/cây | 95.000 | |
| - Năm thứ 5 |
|
|
| đ/cây | 130.000 | |
| - Năm thứ 6 |
|
|
| đ/cây | 170.000 | |
| - Năm thứ 7 trở đi |
|
|
| đ/cây | 185.000 | |
19.2 | + Cam, Quýt (loại khác) |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 23.000 | |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 30.000 | |
| - Năm 3 - 4 |
|
|
| đ/cây | 75.000 | |
| - Năm thứ 5 |
|
|
| đ/cây | 100.000 | |
| - Năm thứ 6 |
|
|
| đ/cây | 140.000 | |
| - Năm thứ 7 trở đi |
|
|
| đ/cây | 150.000 | |
20 | Chanh: |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 22.000 | |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 28.000 | |
| - Năm 3- 4 |
|
|
| đ/cây | 60.000 | |
| - Năm 5 - 6 |
|
|
| đ/cây | 90.000 | |
| - Năm thứ 7 trở đi |
|
|
| đ/cây | 120.000 | |
21 | Cóc, Mận: |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 15.000 | |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 45.000 | |
| - Năm 3 - 4 |
|
|
| đ/cây | 90.000 | |
| - Năm thứ 5 trở đi |
|
|
| đ/cây | 120.000 | |
22 | Cây Mận Tam hoa |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 20.000 | |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 40.000 | |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 90.000 | |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
|
| đ/cây | 180.000 | |
23 | Ca cao: |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 15.000 | |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 30.000 | |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 70.000 | |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
|
| đ/cây | 110.000 | |
24 | Nhãn: |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1 | 1,5 | 1 | 0,8 | đ/cây | 23.000 | |
| - Năm 2 | 3 | 1,5 | 1,5 | đ/cây | 35.000 | |
| - Năm 3 | 7 | 2 | 2 | đ/cây | 52.000 | |
| - Năm 4 | 10 | 2,5 | 2,5 | đ/cây | 75.000 | |
| - Năm 5 - 7 | 20 | 3,5 | 3,5 | đ/cây | 220.000 | |
| - Năm thứ 8 trở đi | > 25 | > 4 | > 4 | đ/cây | 450.000 | |
25 | Cây Cau: |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 22.000 | |
| - Năm 2 - 5 |
|
|
| đ/cây | 70.000 | |
| - Cây đang thu hoạch |
|
|
| đ/cây | 110.000 | |
26 | Cây ổi, Táo, Cari: |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 15.000 | |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 30.000 | |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 50.000 | |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
|
| đ/cây | 75.000 | |
27 | Chuối thời kỳ trổ: |
|
|
|
|
| |
| - Mới trồng |
|
|
| đ/cây | 5.000 | |
| - Cây đến tuổi trưởng thành (2-3cây/bụi) |
|
|
| đ/bụi | 35.000 | |
| - Cây đến tuổi trưởng thành (4-5cây/bụi) |
|
|
| đ/bụi | 50.000 | |
| - Trồng tập trung với DT lớn |
|
|
| đ/m2 | 3.000 | |
28 | Đu đủ: |
|
|
|
|
| |
| - Mới trồng |
|
|
| đ/cây | 8.000 | |
| - Cây đến tuổi trưởng thành |
|
|
| đ/cây | 40.000 | |
29 | Mãng cầu: |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 20.000 | |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 35.000 | |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 70.000 | |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 90.000 | |
| - Năm thứ 5 trở đi |
|
|
| đ/cây | 140.000 | |
30 | Măng cụt: |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 50.000 | |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 80.000 | |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 110.000 | |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 145.000 | |
| - Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 210.000 | |
| - Năm 6 |
|
|
| đ/cây | 245.000 | |
| - Năm 7 |
|
|
| đ/cây | 360.000 | |
| - Năm 8 |
|
|
| đ/cây | 620.000 | |
| - Năm 9 |
|
|
| đ/cây | 800.000 | |
| - Năm 10 |
|
|
| đ/cây | 1.000.000 | |
| - Năm 11 |
|
|
| đ/cây | 1.200.000 | |
| - Năm 12 |
|
|
| đ/cây | 1.500.000 | |
| - Năm thứ 13 trở đi |
|
|
| đ/cây | 1.800.000 | |
31 | Bom, Lê: |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 10.000 | |
| - Năm 2 - 3 |
|
|
| đ/cây | 14.000 | |
| - Năm 4 - 6 |
|
|
| đ/cây | 45.000 | |
| - Năm thứ 7 trở đi |
|
|
| đ/cây | 60.000 | |
32 | Cây Nhót |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 15.000 | |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 50.000 | |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 80.000 | |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
|
| đ/cây | 120.000 | |
33 | Cây Chùm ruột |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 15.000 | |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 30.000 | |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 60.000 | |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
|
| đ/cây | 90.000 | |
34 | Cây Sơ Ri |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 23.000 | |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 38.000 | |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 53.000 | |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 75.000 | |
| - Năm thứ 5 -7 |
|
|
| đ/cây | 225.000 | |
| - Năm thứ 8 trở đi |
|
|
| đ/cây | 450.000 | |
35 | Cây Khế |
|
|
|
| - | |
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 15.000 | |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 30.000 | |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 53.000 | |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
|
| đ/cây | 75.000 | |
36 | Cây Vải |
|
|
|
| - | |
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 23.000 | |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 38.000 | |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 53.000 | |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 75.000 | |
| - Năm thứ 5 - 7 |
|
|
| đ/cây | 225.000 | |
| - Năm thứ 8 trở đi |
|
|
| đ/cây | 450.000 | |
37 | Dứa (thơm): |
|
|
|
|
| |
37.1 | + Dứa Cayen (mật độ 38.000 cây/ha) |
|
|
|
|
| |
| - Dưới 6 tháng |
|
|
| đ/m2 | 10.000 | |
| - Trên 6 tháng và sắp thu hoạch |
|
|
| đ/m2 | 18.000 | |
37.2 | + Loại Dứa khác (mật độ 26.000 cây/ha) |
|
|
|
|
| |
| - Dưới 6 tháng |
|
|
| đ/m2 | 6.000 | |
| - Trên 6 tháng và sắp thu hoạch |
|
|
| đ/m2 | 10.000 | |
38 | Mát mát (kể cả giàn): |
|
|
|
|
| |
| - Mới trồng |
|
|
| đ/m2 | 11.000 | |
| - Trên 6 tháng |
|
|
| đ/m2 | 14.000 | |
39 | Cây trồng phân tán: |
|
|
|
|
| |
39.1 | + Trứng cá |
|
|
|
|
| |
| - Đường kính: < 5 cm |
|
|
| đ/cây | 7.000 | |
| - Đường kính: từ 5 đến < 10 cm |
|
|
| đ/cây | 15.000 | |
| - Đường kính: từ 10 đến < 15 cm |
|
|
| đ/cây | 30.000 | |
| - Đường kính: từ 15 đến < 20 cm |
|
|
| đ/cây | 50.000 | |
| - Đường kính: > = 20 cm |
|
|
| đ/cây | 75.000 | |
39.2 | + Bạch đàn: |
|
|
|
|
| |
| - Đường kính: < 5 cm |
|
|
| đ/cây | 8.000 | |
| - Đường kính: từ 5 đến < 10 cm |
|
|
| đ/cây | 15.000 | |
| - Đường kính: từ 10 đến < 15 cm |
|
|
| đ/cây | 25.000 | |
| - Đường kính: từ 15 đến < 20 cm |
|
|
| đ/cây | 50.000 | |
| - Đường kính: > = 20 cm |
|
|
| đ/cây | 75.000 | |
39.3 | + Quế |
|
|
|
|
| |
| - Mới trồng |
|
|
| đ/cây | 13.000 | |
| - Năm 2 - 5 |
|
|
| đ/cây | 35.000 | |
| - Năm thứ 6 trở đi |
|
|
| đ/cây | 130.000 | |
39.4 | + Cây Tre, Lồ ô: |
|
|
|
|
| |
| - Cây non chưa sử dụng được |
|
|
| đ/cây | 5.000 | |
| - Cây lớn sử dụng được |
|
|
| đ/cây | 15.000 | |
39.5 | + Cây Tre mạnh tông |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1 |
|
|
| đ/bụi | 35.000 | |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/bụi | 60.000 | |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/bụi | 80.000 | |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
|
| đ/bụi | 130.000 | |
39.6 | + Cây Huỷnh |
|
|
|
|
| |
| - Mới trồng |
|
|
| đ/cây | 7.500 | |
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 10.000 | |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 13.000 | |
| - Năm 3 - 5 |
|
|
| đ/cây | 35.000 | |
| - Năm 6 - 10 |
|
|
| đ/cây | 45.000 | |
| - Năm 11 - 15 |
|
|
| đ/cây | 62.000 | |
| - Năm thứ 16 trở đi |
|
|
| đ/cây | 85.000 | |
39.7 | + Cây Phượng, cây Bàng |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 4.000 | |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 12.000 | |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 20.000 | |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 30.000 | |
| - Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 35.000 | |
| - Năm 6 - 10 năm |
|
|
| đ/cây | 55.000 | |
| - Năm 11 - 15 năm |
|
|
| đ/cây | 75.000 | |
| - Từ năm thứ 16 trở đi |
|
|
| đ/cây | 125.000 | |
39.8 | + Cây Thông |
|
|
|
|
| |
| - Mới trồng |
|
|
| đ/cây | 2.000 | |
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 4.000 | |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 6.000 | |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 7.500 | |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 10.000 | |
| - Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 19.000 | |
| - Năm 6 - 10 |
|
|
| đ/cây | 40.000 | |
| - Năm 11 - 15 |
|
|
| đ/cây | 80.000 | |
| - Từ năm thứ 16 trở đi |
|
|
| đ/cây | 135.000 | |
39.9 | + Cây Sao |
|
|
|
|
| |
| - Mới trồng |
|
|
| đ/cây | 4.500 | |
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 8.500 | |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 14.000 | |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 20.000 | |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 25.000 | |
| - Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 32.000 | |
| - Năm 6 - 10 |
|
|
| đ/cây | 37.000 | |
| - Năm 11 - 15 |
|
|
| đ/cây | 75.000 | |
| - Từ năm thứ 16 trở đi |
|
|
| đ/cây | 150.000 | |
39.10 | + Cây Muồng đen, Bồ kết |
|
|
|
|
| |
| - Mới trồng |
|
|
| đ/cây | 4.500 | |
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 8.000 | |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 14.000 | |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 20.000 | |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 25.000 | |
| - Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 35.000 | |
| - Năm 6 - 10 năm |
|
|
| đ/cây | 40.000 | |
| - Năm 11 - 15 năm |
|
|
| đ/cây | 75.000 | |
| - Từ năm thứ 16 trở đi |
|
|
| đ/cây | 150.000 | |
39.11 | + Keo tai tượng |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 4.000 | |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 6.000 | |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 8.500 | |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 10.000 | |
| - Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 20.000 | |
| - Từ năm thứ 6 trở đi |
|
|
| đ/cây | 40.000 | |
39.12 | Cây hùynh đàn (sưa) |
|
|
|
|
| |
| - Mới trồng |
|
|
| đ/cây | 40.000 | |
| - Năm 1-2 |
|
|
| đ/cây | 80.000 | |
| - Năm 3-4 |
|
|
| đ/cây | 140.000 | |
| - Năm 5-6 |
|
|
| đ/cây | 240.000 | |
| - Năm 7-10 |
|
|
| đ/cây | 500.000 | |
| - Từ năm thứ 11 trở đi |
|
|
| đ/cây | 750.000 | |
39.13 | Cây gió trầm |
|
|
|
|
| |
| - Mới trồng |
|
|
| đ/cây | 20.000 | |
| - Năm 1-2 |
|
|
| đ/cây | 60.000 | |
| - Năm 3-4 |
|
|
| đ/cây | 100.000 | |
| - Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 150.000 | |
| - Từ năm thứ 6 trở đi |
|
|
| đ/cây | 300.000 | |
39.14 | Cây Cẩm lai |
|
|
| đ/cây |
| |
| - Mới trồng |
|
|
| đ/cây | 7.000 | |
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 12.000 | |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 21.000 | |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 31.000 | |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 39.000 | |
| - Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 48.000 | |
| - Năm thứ 6 - 10 năm |
|
|
| đ/cây | 58.000 | |
| - Năm thứ 11-15 năm |
|
|
| đ/cây | 117.000 | |
| - Từ năm thứ 16 trở đi |
|
|
| đ/cây | 175.000 | |
39.15 | Cây Bời lời |
|
|
|
|
| |
| - Mới trồng |
|
|
| đ/cây | 2.000 | |
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 4.000 | |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 6.000 | |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 8.000 | |
| - năm 4 |
|
|
| đ/cây | 10.000 | |
| - Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 20.000 | |
| - Năm thứ 6 - 10 năm |
|
|
| đ/cây | 39.000 | |
| - Năm thứ 11-15 năm |
|
|
| đ/cây | 65.000 | |
| - Từ năm thứ 16 trở đi |
|
|
| đ/cây | 130.000 | |
39.16 | Cây Xà cừ |
|
|
|
|
| |
| - Mới trồng |
|
|
| đ/cây | 7.000 | |
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 12.000 | |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 21.000 | |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 31.000 | |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 39.000 | |
| - Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 48.000 | |
| - Năm thứ 6 - 10 năm |
|
|
| đ/cây | 58.000 | |
| - Năm thứ 11-15 năm |
|
|
| đ/cây | 117.000 | |
| - Từ năm thứ 16 trở đi |
|
|
| đ/cây | 175.000 | |
39.17 | Cây Xoan |
|
|
|
| - | |
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 4.000 | |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 13.000 | |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 21.000 | |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 31.000 | |
| - Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 28.000 | |
| - Năm thứ 6 - 10 năm |
|
|
| đ/cây | 56.000 | |
| - Năm thứ 11-15 năm |
|
|
| đ/cây | 75.000 | |
| - Từ năm thứ 16 trở đi |
|
|
| đ/cây | 125.000 | |
40 | Các loại cây khác: |
|
|
|
|
| |
| - Cỏ voi, cỏ sữa |
|
|
| đ/m2 | 7.000 | |
| - Gừng, Nghệ |
|
|
| đ/m2 | 11.000 | |
| - Vông trụ rào |
|
|
| đ/cây | 5.000 | |
| - Hàng rào dâm bụt |
|
|
| đ/m2 | 7.000 | |
III | Cây cảnh và hoa cảnh |
|
|
|
|
| |
1 | + Loại trồng trong chậu (Tính công di chuyển: áp dụng cho các loại chậu cây cảnh trồng đơn lẻ dưới 100 chậu/hộ) |
|
| ||||
| - Chậu có đường kính miệng: <20cm |
|
|
| đ/chậu | 20.000 | |
| - Chậu có đường kính miệng: từ 20-<30cm |
|
|
| đ/chậu | 26.000 | |
| - Chậu có đường kính miệng: từ 30-<45cm |
|
|
| đ/chậu | 45.000 | |
| - Chậu có đường kính miệng: từ 45-<60cm |
|
|
| đ/chậu | 65.000 | |
| - Chậu có đường kính miệng: từ 60-<80cm |
|
|
| đ/chậu | 90.000 | |
| - Chậu có đường kính miệng: từ 80cm trở lên |
|
|
| đ/chậu | 130.000 | |
2 | + Loại không trồng trong chậu (trồng ngoài vườn) |
|
| ||||
2.1 | Tùng búp, Tùng xoắn, Tùng pơ mu, cây Hoa sú, Liễu rủ, Mimosa, Thông 3 lá cảnh, Mai anh đào, Phượng tím, Đào nhật tân, Bông trang cảnh, cây Trinh nữ, Ngọc lan | ||||||
| - Năm 1- 4 |
|
|
| đ/cây | 20.000 | |
| - Năm 5-10 |
|
|
| đ/cây | 60.000 | |
| - Năm 11-15 |
|
|
| đ/cây | 140.000 | |
| - Từ năm thứ 16 trở đi |
|
|
| đ/cây | 200.000 | |
2.2 | Thiên trúc, Thần tài, Trường sinh, Huyết dụ, Lài 2 màu, Dứa gai, Xương rồng, Ngũ sắc vàng | ||||||
| - Năm 1-4 |
|
|
| đ/cây | 10.000 | |
| - Năm 5-10 |
|
|
| đ/cây | 20.000 | |
| - Năm 11-15 |
|
|
| đ/cây | 40.000 | |
| - Từ năm thứ 16 trở đi |
|
|
| đ/cây | 60.000 | |
2.3 | Trạng nguyên, Bông giấy, Si cảnh, Đa cảnh, Đa sâm banh, Ngũ gia bì, Mai vàng cảnh, Trà my, Đậu quyên, Khế cảnh, Đinh lăng, Bàng lá xanh, Lựu cảnh, Sa kê, Bồ đề cảnh | ||||||
| - Năm 1-4 |
|
|
| đ/cây | 20.000 | |
| - Năm 5-10 |
|
|
| đ/cây | 40.000 | |
| - Năm 11-15 |
|
|
| đ/cây | 70.000 | |
| - Từ năm thứ 16 trở đi |
|
|
| đ/cây | 140.000 | |
2.4 | Hoa Hồng tường vi, cây Lá đỏ |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1-4 |
|
|
| đ/cây | 10.000 | |
| - Năm 5-10 |
|
|
| đ/cây | 20.000 | |
| - Năm 11-15 |
|
|
| đ/cây | 40.000 | |
| - Từ năm thứ 16 trở đi |
|
|
| đ/cây | 60.000 | |
2.5 | Cây Móng cọp |
|
|
|
|
| |
| - Đến 10 tháng |
|
|
| đ/cây | 30.000 | |
| - Từ 11-20 tháng |
|
|
| đ/cây | 50.000 | |
| - Trên 20 tháng |
|
|
| đ/cây | 60.000 | |
2.6 | Cau cảnh, Dừa cảnh |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1-5 |
|
|
| đ/cây | 20.000 | |
| - Năm 6-10 |
|
|
| đ/cây | 60.000 | |
| - Năm 11-15 |
|
|
| đ/cây | 80.000 | |
| - Từ năm thứ 16 trở đi |
|
|
| đ/cây | 120.000 | |
2.7 | Cây Dâm bụt ghép |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1-4 |
|
|
| đ/cây | 20.000 | |
| - Năm 5-10 |
|
|
| đ/cây | 40.000 | |
| - Năm 11-15 |
|
|
| đ/cây | 80.000 | |
| - Từ năm thứ 16 trở đi |
|
|
| đ/cây | 120.000 | |
2.8 | Cây Cùm rụm (bình quân 18 cây/md) |
|
|
| md | 40.000 | |
2.9 | Tre cảnh, Trúc cảnh |
|
|
|
|
| |
| - Năm 1-4 |
|
|
| đ/bụi | 20.000 | |
| - Năm 5-10 |
|
|
| đ/bụi | 40.000 | |
| - Năm 11-15 |
|
|
| đ/bụi | 60.000 | |
| - Từ năm thứ 16 trở đi |
|
|
| đ/bụi | 80.000 | |
2.10 | Hồng môn |
|
|
| đ/m2 | 40.000 | |
Ghi chú: Việc xác định năm tuổi đối với các loại cây cảnh và hoa cảnh không trồng trong chậu (trồng ngoài vườn) nêu trên phải căn cứ vào những thông số kỹ thuật cơ bản như: đường kính gốc, đường kính tán, chiều cao của cây,... để xếp vào những năm trồng phù hợp với chi phí khi di chuyển, trồng lại theo mức giá trên đây./-
- 1Quyết định 57/2009/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 89/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh đơn giá đối với cây cà phê để tính toán bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất theo Nghị định 197/2004/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Quyết định 09/2006/QĐ-UBND về đơn giá để tính toán bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất theo Nghị định 197/2004/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng trên đất khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 5Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 1642/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 7Quyết định 1982/QĐ-UBND năm 2008 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành đến ngày 30/6/2008 hết hiệu lực thi hành
- 1Quyết định 57/2009/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 89/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh đơn giá đối với cây cà phê để tính toán bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất theo Nghị định 197/2004/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Quyết định 09/2006/QĐ-UBND về đơn giá để tính toán bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất theo Nghị định 197/2004/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4Quyết định 1642/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5Quyết định 1982/QĐ-UBND năm 2008 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành đến ngày 30/6/2008 hết hiệu lực thi hành
- 1Nghị định 17/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần
- 2Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 5Thông tư 116/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư liên tịch 14/2008/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng trên đất khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 8Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- Số hiệu: 22/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/06/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Huỳnh Đức Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/07/2008
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực