Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 22/2007/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 28 tháng 05 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, MỒ MẢ, CÂY CỐI, HOA MÀU CÁC LOẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản qui phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

Theo Báo cáo kết quả thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 285/BC-STP ngày 22/5/2007;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 141/SXD-KH ngày 11/4/2007 và ý kiến của các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, cây cối, hoa màu các loại để xác định giá trị bồi thường khi nhà nước thu hồi đất.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành.

- Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (để B/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Đ/c Phó VP/UB;
- Lưu: VT-XD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Minh Kỳ

 

ĐƠN GIÁ

BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2007/QĐ-UBND ngày 28/5/2007)

TT

LOẠI CÔNG TRÌNH, QUY CÁCH

ĐVT

Đơn giá

I

Nhà làm việc kết cấu khung dầm chịu Iực, xây tường bao gạch chỉ sàn mái bê tông cốt thép

 

 

1

Nhà cấp 4A tương đương nhà cấp 3A cũ

m2 sàn

1.650.000

2

Nhà cấp 4B tương đương nhà cấp 3B cũ

m2 sàn

1.500.000

3

Nhà cấp 4C tương đương nhà cấp 3C cũ

m2 sàn

1.300.000

4

Nhà cấp 4D tương đương nhà cấp 4A cũ

m2XD

750.000

5

Nhà cấp 4E tương đương nhà cấp 4B cũ

m2XD

610.000

6

Nhà cấp 4G tương đương nhà cấp 4C cũ

m2XD

500.000

II

Nhà ở dạng chung cư, kết cấu móng khung dầm chịu lực hoặc móng tường chịu lực, xây bao bằng gạch chịu lực mác >= 75, mái bê tông cốt thép, khung cánh cửa bằng gỗ

 

 

1

Nhà cấp 4A tương đương nhà cấp 3A cũ

m2 sàn

1.700.000

2

Nhà cấp 4B tương đương nhà cấp 3B cũ

m2 sàn

1.570.000

3

Nhà cấp 4C tương đương nhà cấp 3C cũ

m2 sàn

1.350.000

4

Nhà cấp 4D tương đương nhà cấp 4A cũ

m2XD

780.000

5

Nhà cấp 4E tương đương nhà cấp 4B cũ

m2XD

670.000

6

Nhà cấp 4G tương đương nhà cấp 4C cũ

m2XD

560.000

7

Nhà xây tạm

m2XD

350.000

III

Nhà ở dạng độc lập, kết cấu chịu lực: móng, khung, dầm, hoặc móng tường chịu lực, xây bao tường gạch chịu lực mác >=75, mái bê tông cốt thép khung cánh bằng gỗ

 

 

1

Nhà cấp 4A tương đương nhà cấp 3A cũ

m2 Sàn

1.780.000

2

Nhà cấp 4B tương đương nhà cấp 3B cũ

m2 Sàn

1.650.000

3

Nhà cấp 4C tương đương nhà cấp 3C cũ

m2 Sàn

1.500.000

4

Nhà cấp 4D tương đương nhà cấp 4A cũ

m2XD

880.000

5

Nhà cấp 4E tương đương nhà cấp 4B cũ

m2XD

760.000

6

Nhà cấp 4G tương đương nhà cấp 4C cũ

m2XD

650.000

7

Nhà tạm (chưa đủ tiêu chuẩn C4)

m2XD

400.000

IV

Nhà ở kết cấu bằng gỗ, lợp các loại vật liệu khác nhau: (Phần bao che, láng, lát nền được tính riêng theo khối lượng thực tế, đơn giá phần sau)

 

 

1

Nhà khung gỗ N2, lợp ngói

m2XD

300.000

2

Nhà khung gỗ N3,4, lợp ngói

m2XD

270.000

3

Nhà khung gỗ N5,6, lợp ngói

m2XD

240.000

4

Nhà khung gỗ N2, lợp tranh

m2XD

250.000

5

Nhà khung gỗ N3,4, lợp tranh

m2XD

200.000

6

Nhà khung gỗ N5,6, lợp tranh

m2XD

170.000

7

Vách thưng bằng gỗ nhóm 2

m2

70.000

8

Vách thưng bằng gỗ nhóm 3-4

m2

50.000

9

Vách thưng bằng gỗ nhóm 5-6

m2

30.000

10

Vách thưng bằng tre

m2

10.000

V

Nhà kho, xưởng, nhà công cộng kết cấu tương tự có nhịp < 15 mét

 

 

1

Nhà kho thiết kế XD định hình nhịp L <=15m, DT< 1000 m2

m2XD

880.000

2

Nhà kho xây, nền chống ẩm cuốn vòm, lợp ngói chiều cao < 4,5m

m2XD

913.000

3

Nhà kho vì kèo sắt góc, trụ thép hình, xây bao, nền xây cuốn, lát gỗ, chiều cao nhà 4- 5m

m2XD

850.000

4

Nhà xưởng, cửa trời, khung kèo sắt, trụ bê tông cốt thép cửa đẩy đường ray, nền bê tông láng xi măng

m2XD

850.000

5

Nhà luyện tập thể thao nhịp 9 -12 m nền bê tông, láng vữa mác 75, cửa chớp hoặc đẩy

m2XD

830.000

VI

Công trình phụ ngoài nhà:

 

 

1

Ốt xây kinh doanh, lợp ngói (chưa đủ tiêu chuẩn C4)

m2XD

390.000

2

Ôt thưng phên, mái lợp phi rô xà gồ tre hoặc gỗ nhóm 5-6

m2XD

160.000

3

Quán tranh tre hoặc bằng gỗ nhóm 5-6 (nhà tạm)

m2XD

84.000

4

Nhà vệ sinh 2 ngăn xây lợp ngói, tự hoại phương pháp ủ ngăn

cái

1.360.000

5

Nhà VS tự hoại mái bằng độc lập ngoài nhà (Kể cả bể nước, bể phốt xây gạch chỉ mác >100, có hệ thống cấp nước, điện và thiết bị khác đầy đủ, hợp lý)

m2XD

1.800.000

6

Nhà Wc độc lập bể phốt tự hoại, bể chứa nước, các thiết bị vệ sinh loại bình thường, không lắp bình nóng lạnh

m2XD

1.550.000

7

Nhà Wc độc lập bể phốt tự hoại, lợp ngói máy, thiết bị vệ sinh bình thường

m2XD

1.000.000

8

Chuồng trâu, chuồng bò xây, lợp ngói

m2XD

300.000

9

Công trình wc làm bằng tranh tre gỗ tạp (nhà wc tạm)

m2

70.000

10

Chuồng lợn, nhà tắm xây gạch tường 11, lợp ngói

m2XD

250.000

11

Chuồng trâu bò khung gỗ lợp lá cọ

m2

120.000

12

Chuồng trâu bò khung gỗ lợp ngói

m2

160.000

13

Chuồng lợn khung tre, lợp ngói

m2

95.000

14

Chuồng lợn, khung tre, lợp lá cọ tranh tre

m2

75.000

15

Mái che nắng lợp fibro xi măng

m2

55.000

16

Mái che cố định lợp ngói ép 22v/m2

m2

77.000

17

Mái che khung ống nước, lợp tôn mạ kẽm (chưa tính nền)

m2

140.000

18

Mái che khung ống nước, lợp tôn mạ màu (chưa tính nền)

m2

160.000

19

Mái che cố định lợp tre, nứa, lợp tranh

m2

30.000

20

Giàn che nắng làm bằng tre, nứa, mét (không lợp)

m2

15.000

VII

Vật kiến trúc và công trình khác

 

 

1

Tường xây gạch dày 110, trát vữa mác 50 (có móng)

m2

130.000

2

Tường xây gạch dày 220, trát vữa mác 50 (Có móng)

m2

200.000

3

Tường xây gạch táp lô dày 100, trát vữa mác 50 (Có móng)

m2

120.000

4

Tường xây gạch táp lô dày 150, trát vữa mác 50 (Có móng)

m2

150.000

5

Sân nền lót móng láng vữa xi măng mác vữa mác 75

m2

46.000

6

Sân nền lót móng lát gạch xi măng không màu, gạch chỉ

m2

72.000

7

Sân nền lót móng lát gạch Trung quốc, gạch Giếng đáy Quảng Ninh

m2

78.000

8

Sân nền lót móng lát gạch lá dừa

m2

67.000

9

Sân nền gạch Bờ-lốc tự chèn

m2

72.000

10

Tường rào xây gạch táp lô 150 có bổ trụ (cả móng) h< 2 m

m2

130.000

11

Tường rào gạch chỉ 110 có trụ (cả móng, chưa trát) h<2m

m2

106.000

12

Tường rào xây gạch chỉ cao 0,7 m dày 110 có trụ 220 (cả móng, chưa trát) trên có lưới thép sắt vuông 12x12 (a =100)

m2

150.000

13

Tường rào xây gạch chỉ 220 có trụ (cả móng, chưa trát)

m2

192.000

14

Hàng rào sườn trụ bằng thép góc, thép vuông Ø10 đến Ø14

m2

200.000

15

Hàng rào khung thép hàn lưới B40, trụ thép, trụ xây 22

m2

120.000

16

Hàng rào lưới B40, cọc bê tông

m2

60.000

17

Hàng rào dây thép gai, cọc thép, hoặc bê tông

m2

40.000

18

Hàng rào dây thép gai, hoặc lưới B40 cọc gỗ, hoặc tre

m2

34.000

19

Hàng rào tạm bằng gỗ, tre

m2

15.000

20

Hàng rào cây: Dâm bụt, mận hảo,....

m

5.000

21

Tường trát toóc-xy

m2

20.000

22

Mương xây đá hộc lòng mương < 1m không nắp đậy, 0.8 m> sâu > 0.5 m trát vũa xi măng cát mác 75

m

150.000

23

Mương xây đá, nắp đậy bê tông cốt thép Ф6 - Ф8 a 200, lòng mương < 0,7m, 0.8 > sâu >0.5 mét trát vữa xi măng mác 75

m

200.000

23

Mương xây gạch chỉ 110 không nắp đậy, trát lòng, đáy lót đá 4x6, láng vữa mác >=75, 0.8 > sâu >0.5 mét,

m

128.000

24

Mương xây gạch chỉ 110 có nắp đậy, đất đá 4x6, hoặc xô bồ, láng vữa mác >75, thành mương trát vữa XM mác 75 độ sâu 0.5m< h <0,8m

m

184.000

25

Đường cấp phối (cát và đất đồi) lèn chặt, độ dày <40 cm

m2

44.300

26

Nền đất, cát lèn chặt, độ dày <40cm. Mặt đường đá xô bồ, hoặc đá 4x6, mặt đá dăm lu lèn chặt.

m2

91.700

27

Mặt đường Bê tông mác 200, dày 0,15 m, trên nền đất cấp phối Rộng < 3m, đắp đất lề 0,5m

m2

110.000

28

Nền đường đất cát lèn chặt <40cm. Mặt Đường đá dăm các loại dày < 0.35m, rộng <3m, đắp đất lề 0,5m, nhựa bán thâm nhập = 3,5 Kg / m2

m2

135.000

29

Nền đường đất cát lèn chặt <40cm, rộng 3-5 m, mặt đá 7x9, 4x6, 2x4,1x2, láng nhựa tiêu chuẩn 5kg/m2

m2

170.000

30

- Bể nước xây gạch (dung tích) dưới <= 4m3

- Bể nước xây gạch <= 8 m3, đáy bê tông cốt thép

m3

m3

400.000

450.000

31

Giếng nước đào (phần ống và xây gạch đá tính riêng)

 

 

 

- Giếng đào sâu dưới 4 m đường kính >1m, độ sâu >1m

m

90.000

 

- Từ mét thứ 4 đến 8 m tính từ m thứ 5 trở đi

m

125.000

 

- Giếng đào sâu lớn hơn 8m tính từ mét thứ 9

m

160.000

32

Ống giếng bê tông Ø600 đến Ø800, cao 0,7cm thành bê tông dày 6 cm - 7 cm

m

110.000

33

Ống giếng bê tông Ø800 đến Ø1200, cao 0,7m, thành dày 6cm -7 cm

m

135.000

34

Kết cấu xây đá

m3

341.000

35

Kết cấu xây Mố gạch chỉ mác >=75 vữa mác ximăng 75, h< 2,5 M

m3

532.000

36

Kết cấu xây Mố gạch chỉ mác >= 75 vữa mác ximăng 50,

m3

500.000

37

Trát tường vữa xi măng ngoài trời, mác 75 dày 1,5 cm

m2

21.000

38

Trát tường vữa xi măng ngoài trời, mác 50 dày 1,5 cm

m2

20.000

39

Trát tường vữa xi măng trong nhà, mác 50 dày 1,5 cm

m2

16.000

40

Trát tường vữa xi măng trong nhà, mác 75 dày 1,5 cm

m2

18.000

41

Ống cống bê tông li tâm Ø250 (có cốt thép)

m

135.000

42

Ống cống bê tông li tâm Ø250 mm (không có cốt thép)

m

70.000

43

Ống cống bê tông thường Ø300 mm (không có cốt thép)

m

80.000

44

Ống cống bê tông thường ĐK 300 mm (có cốt thép)

m

140.000

45

Kết cấu bê tông mác 100 (phần thép tính riêng)

m3

500.000

46

Kết cấu bê tông mác 200 (phần thép tính riêng)

m3

608.000

47

Cốt thép móng, nền, bản, đường kính Ø<= 10mm

kg

9.100

VIII

Mồ mả các loại

 

 

48

Mộ xây ốp cất bốc lần 1

ngôi

900.000

49

Mô đất cất bốc lần 1

ngôi

450.000

50

Mộ xây bằng đá hộc lần 1

ngôi

550.000

51

Mộ xây cải táng

ngôi

670.000

52

Mộ đất cải táng

ngôi

350.000

53

Mộ vô chủ

ngôi

300.000

54

Hỗ trợ di chuyển hài cốt từ nghĩa trang này sang Nghĩa trang khác

ngôi

200.000

55

Hỗ trợ phí quản trang

ngôi

50.000

56

Hỗ trợ đất cải táng tiêu chuẩn (1,5m X 2,0m/ngôi mộ) khu vực Thị xã Hà Tĩnh

m2

100.000

57

Hỗ trợ di dời nhà thờ họ

Cái

1.000.000

 

Đối với mộ xây có kết cấu đặc biệt tính theo đơn giá XDCB hiện hành, mộ mới chôn dưới 3 năm tính theo chi phí thực tế, hợp lý

 

 

IX

Bồi thường hệ thống điện nước ngoài nhà

 

 

1

- Điện hạ thế tính bình quân từ trục chính đến cầu dao trong nhà (loại công tơ 1 pha)/ 1 hộ

Hộ

500.000

2

- Hệ thống điện sản xuất 3 pha

Hộ

1.200.000

3

- Hệ thống cấp nước sạch sinh hoạt

Hộ

850.000

4

- Hệ thống điện thoại

Hộ

500.000

Ghi chú:

1. Đối với nhà biệt thự, nhà cấp 1, 2 và những nhà có kết cấu kiến trúc đặc biệt, Nhà gỗ có kiến trúc hoa vân chạm trỗ, độ phức tạp kết cấu kiến trúc, CT kiến trúc khác chưa có đơn giá trong Bộ đơn giá này. Hội đồng đền bù căn cứ vào thiết kế và đơn giá XDCB hiện hành tính toán giá trị, gửi Sở Xây dựng thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt kèm theo dự toán kinh phí đền bù.

2. Đất tôn tạo mặt bằng, đất đào đắp các loại, giếng khoan UNICEF... Hội đồng bồi thường căn cứ vào cấp đất, điều kiện cụ thể từng vùng để xác định mức giá phù hợp, các loại hồ ao đào đắp nuôi trồng thuỷ sản có liên quan đầu tư xây dựng tính theo giá trị khối lượng quyết toán hoàn thành.

3. Mức giá đối với các dạng nhà kho khung sắt vì kèo thép kiểu Tiệp, Mỹ, hoặc Nga được tính chung giá trị xây lắp hoàn thành, khi tháo dỡ di chuyển chỉ tính chi phí tháo dỡ, hao hụt, vận chuyển và lắp đặt lại tường xây bao che 220, nền bê tông khi tháo rời lắp đặt nơi khác tính theo chi phí (định mức riêng tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt theo đơn giá XDCB hiện hành)

 

ĐƠN GIÁ

BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI CÂY CỐI, HOA MÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2007/QĐ-UBND ngày 28/5/2007)

TT

LOẠI CÂY, QUY CÁCH

ĐVT

Đơn giá

I

CÂY ĂN QUẢ

 

 

1

Bưởi giống Phúc Trạch

 

 

 

- Loại mới trồng PTBT dưới 1 năm

cây

30.000

 

- Loại mới trồng PT BT 1năm - 4năm

cây

60.000

 

- Loại trồng trên 4năm đã có quả dưới 20 quả/năm

cây

130.000

 

- Loại có quả ổn định bình quân từ 20 đến dưới 40 quả/năm

cây

300.000

 

- Loại có quả ổn định từ 40 đến 70 quả/năm

cây

400.000

 

- Loại có quả ổn định từ 70 đến 100 quả/năm

cây

550.000

 

- Loại có quả ổn định trên 100 quả/năm

cây

700.000

 

Đối với bưởi Phúc Trạch đã có quả, trồng tại Phúc trạch, Hương Trạch, Hương Đô, Lộc Yên nhân với hệ số 3

 

 

2

Các loại bưởi khác

 

 

 

- Loại mới trồng PT BT dưới 1 năm

cây

20.000

 

- Loại mới trồng PT BT 1 năm - 4năm

cây

30.000

 

- Loại trồng trên 4 năm chưa có quả

cây

55.000

 

- Loại có quả đến 40 quả/năm

cây

95.000

 

- Loại có quả ổn định trên 40 quả/năm

cây

135.000

 

Đối với bưởi đường Hương Sơn lấy mức giá trên nhân 1,2

 

 

3

Cam bù giống Hương Sơn, cam chanh giống Hương Khê

 

 

 

- Loại mới trồng PT BT định dưới 1 năm

cây

45.000

 

- Loại mới trồng PT BT từ 1 đến 4 năm chưa có quả

cây

75.000

 

- Loại đã có quả ổn định BQ từ 5 đến 10 kg/năm

cây

120.000

 

- Loại đã có quả ổn định BQ trên 10 đến 30 kg/năm

cây

250.000

 

- Loại đã có quả ổn định BQ trên 30 đến 50 kg/năm

cây

350.000

 

- Loại đã có quả ổn định BQ trên 50 kg/năm

cây

450.000

 

Đối với cam bù đã có quả, trồng tại Hương Sơn lấy mức giá trên nhân với hệ số 2, cam Khe Mây hệ số 1,5

 

 

4

Hồng vuông

 

 

 

- Loại mới trồng dưới 1 năm PTBT

cây

50.000

 

- Loại mới trồng PTBT trên 1 năm đến 4năm

cây

50.000

 

- Loại trồng trên 4 năm chưa có quả

cây

100.000

 

- Loại cho quả BQ dưới 10kg/ năm

cây

150.000

 

- Loại cho quả BQ đến 30kg/ năm

cây

250.000

 

- Loại cho quả ổn định BQ trên 30kg/ năm

cây

350.000

5

Các loại cam, quýt khác

 

 

 

- Loại mới trồng PT BT dưới 1 năm

cây

25.000

 

- Loại mới trồng PT BT từ 1-5 năm

cây

50.000

 

- Loại đã có quả ổn định BQ dưới 10 kg/năm

cây

100.000

 

- Loại đã có quả BQ dưới 30 kg/năm

cây

200.000

6

Cây chanh, cây chi xác

 

 

 

- Loại mới trồng phát triển ổn định dưới 1 năm

cây

25.000

 

- Loại mới trồng phát triển ổn định từ 1 đến 4 năm

cây

50.000

 

- Loại đã có quả ổn định BQ đến 5 kg/năm

cây

95.000

 

- Loại đã có quả ổn định BQ trên 5 kg/năm

cây

130.000

7

Xoài, nhãn, vải, hồng xiêm

 

 

 

- Loại mới trồng PT BT dưới 1 năm

cây

30.000

 

- Loại mới trồng PT BT từ 1- 4 năm

cây

50.000

 

- Loại trồng trên 4 năm chưa có quả

cây

100.000

 

- Loại đã có quả ổn định BQ đến 5 kg/năm

cây

130.000

 

- Loại đã có quả ổn định BQ trên 5 đến 10kg/năm

cây

180.000

 

- Loại đã có quả ổn định BQ trên 10kg/năm

cây

250.000

8

Na, mơ, đào, mận

 

 

 

- Loại mới trồng PT BT dưới 1 năm

cây

25.000

 

- Loại mới trồng PT BT từ 1- 4 năm

cây

60.000

 

- Loại đã có quả ổn định BQ đến 5 kg/năm

cây

150.000

 

- Loại đã có quả ổn định BQ trên 5 kg/năm

cây

200.000

9

Táo, roi, ổi, khế và một số cây ăn quả thân gỗ khác

 

 

 

- Loại mới trồng PT BT dưới 1 năm

cây

20.000

 

- Loại mới trồng PT BT từ 1- 4 năm

cây

35.000

 

- Loại đã có quả ổn định BQ đến 5 kg/năm

cây

80.000

 

- Loại đã có quả ổn định BQ trên 5 kg/năm

cây

150.000

10

Cây dứa

 

 

 

- Loại mới trồng chưa có quả

cây

2.000

 

- Loại đã có quả chưa đến kỳ thu hoạch

cây

3.500

11

Cây dừa

 

 

 

- Loại mới trồng đến 1 năm PTBT

cây

30.000

 

- Loại mới trồng từ 1 - 4 năm PTBT

cây

60.000

 

- Loại trồng trên 4 năm chưa có quả

cây

150.000

 

- Loại đã có quả ổn định đến 20 quả /năm

cây

250.000

 

- Loại đã có quả ổn định trên 20 quả /năm

cây

300.000

12

Cây chuối

 

 

 

- Loại mới trồng cao dưới 1m

cây

1.500

 

- Loại chưa có buồng

cây

5.000

 

- Loại đã có buồng chưa thu hoạch được

cây

25.000

13

Đu đủ, Thanh long

 

 

 

- Loại mới trồng PTBT chưa có quả

cây

3.500

 

- Loại đã có quả ổn định BQ đến 5 kg/năm

cây

30.000

 

- Loại đã có quả ổn định BQ trên 5kg/năm

cây

40.000

14

Cây cau

 

 

 

- Loại mới trồng dưới 2 năm

cây

15.000

 

- Loại trồng trên 2 năm chưa có quả

cây

35.000

 

- Loại có quả ổn định bình quân từ 3- 5 kg/năm

cây

80.000

 

- Loại có quả ổn định bình quân trên 5 kg/năm

cây

100.000

15

Cây mít

 

 

 

- Loại mới trồng PT BT đến 1 năm

cây

15.000

 

- Loại trồng trên 1 năm 5 năm

cây

40.000

 

- Loại trồng trên 5 năm chưa có quả

cây

80.000

 

- Loại đã có quả 5 đến 10 quả /năm

cây

130.000

 

- Loại đã có quả ổn định BQ từ 10 đến 20 quả /năm

cây

200.000

 

- Loại đã có quả ổn định BQ trên 20 quả /năm

cây

250.000

II

CÂY VƯỜN LÂY LÁ, GỖ, TINH DẦU, NHỰA

 

 

1

Trầu không

 

 

 

- Loại mới trồng PT BT cao dưới 2,5 m

khóm

15.000

 

- Loại đã thu hoạch ổn định cao trên 2,5 m

khóm

25.000

2

Cây chè

 

 

 

- Loại mới trồng chưa cho thu hoạch

m2

2.500

 

- Loại đã cho thu hoạch năng suất ổn định hàng năm

m2

6.000

3

Tro, kè

 

 

 

- Loại nhỏ chưa thu hoạch

cây

5.500

 

- Loại bắt đầu cho thu hoạch

cây

30.000

 

- Loại đã thu hoạch ổn định hàng năm

cây

50.000

4

Bồ kết, trần bì, chay

 

 

 

- Loại mới trồng ĐK thân dưới 3cm

cây

6.500

 

- Loại ĐK thân trên 3cm, chưa cho thu hoạch được

cây

35.000

 

- Loại đã thu hoạch

cây

60.000

5

Cây quế

 

 

 

- Loại mới trồng dưới 1 năm

cây

5.000

 

- Loại có ĐK thân dưới 5cm

cây

30.000

 

- Loại có ĐK thân từ 6-10cm

cây

50.000

 

- Loại có ĐK thân từ 11-20cm

cây

90.000

6

Cây tiêu

 

 

 

- Loại mới trồng

khóm

15.000

 

- Loại sắp thu hoạch

khóm

55.000

 

- Loại đã cho thu hoạch

khóm

200.000

7

Cây chè hoè

 

 

 

- Loại mới trồng

cây

5.500

 

- Loại chưa thu hoạch

cây

40.000

 

- Loại đã cho thu hoạch ổn định

cây

70.000

8

Các loại cây lấy gỗ khác

 

 

 

- Loại có đường kính thân nhỏ hơn 2 cm

cây

5.000

 

- Loại có đường kính thân đến 10 cm

cây

15.000

 

- Loại có đường kính thân lớn hơn 10 cm

cây

25.000

9

Tre, mét, trúc

 

 

 

- Loại có đường < 10 cm

cây

5.500

 

- Loại có đường kính >10 cm

cây

10.000

10

Phi lao, bạch đàn, keo

 

 

 

- Loại có đường kính thân < 1cm

cây

2.000

 

- Loại có đường kính thân từ 1 - 4cm

cây

4.000

 

- Loại có đường kính thân từ 5cm - 8 cm

cây

6.000

 

- Loại có đường kính thân 9cm - 15cm

cây

15.000

 

- Loại có đường kính thân trên 15cm

cây

30.000

11

Cây tràm (chắn cát)

 

 

 

- Loại có ĐK thân dưới 3 cm, độ che phủ từ 20 - 40%

m2

400

 

- Loại có ĐK thân dưới 3 cm, độ che phủ từ 41 - 70%

m2

600

 

- Loại có ĐK thân dưới 3 cm, độ che phủ trên 70%

m2

800

12

Cây tràm (lấy vỏ trồng độc lập không hình thành từng bụi)

 

 

 

- Loại có đường kính thân dưới 2 cm

cây

2.500

 

- Loại có đường kính thân từ 2 đến 4 cm

cây

6.000

 

- Loại có đường kính thân từ 4 đến 8 cm

cây

12.000

 

- Loại có đường kính thân trên 8 cm đến 15cm

cây

25.000

 

- Loại có đường kính thân trên 15cm

cây

35.000

13

Thông lấy nhựa

 

 

 

- Loại mới trồng PT BT ĐK thân dưới 2 cm

cây

5.500

 

- Loại mới trồng PT BT ĐK thân từ 2 đến 4 cm

cây

10.000

 

- Loại có đường kính thân từ 4 đến 8 cm

cây

20.000

 

- Loại có đường kính thân trên 8 cm chưa có thu hoạch

cây

30.000

 

- Loại có ĐK thân trên 8 cm đã cho thu hoạch

cây

50.000

 

- Loại có ĐK thân trên 20 cm đã cho thu hoạch

cây

80.000

14

Cây cao su

 

 

 

- Loại mới trồng PT BT ĐK thân dưới 2 cm

cây

8.000

 

- Loại có đường kính thân từ 2 đến 4 cm

cây

25.000

 

- Loại có đường kính thân từ 4 đến 8 cm chưa thu hoạch

cây

40.000

 

- Loại có đường kính thân từ 8 cm đến 15 cm đã cho thu hoạch

cây

70.000

 

- Loại có ĐK thân trên 15 cm đã cho thu hoạch

cây

100.000

15

Cây trầm gió

 

 

 

- Loại mới trồng ĐK thân dưới 1 cm

cây

8.000

 

- Loại có ĐK thân từ 1 cm đến 4cm

cây

30.000

 

- Loai có ĐK thân từ 5cm đến 8cm

cây

80.000

 

- Loại có ĐK thân từ 9cm đến 15cm

cây

130.000

 

- Loại có ĐK thân trên 15cm

cây

180.000

 

- Đối với loại có quả thu hoạch ổn định hàng năm Hội đồng tính theo giá trị thực tế

 

 

16

Cây bàng, phượng

 

 

 

- Loại mới trồng dưới 2 năm

cây

10.000

 

- Loại trồng từ 2 năm đến dưới 4 năm

cây

30.000

 

- Loại trồng trên 4 năm

cây

60.000

17

Cây bản địa

 

 

 

- Loại mới trồng PT BT ĐK thân dưới 4cm

cây

3.000

 

- Loại có đường kính thân từ 4 đến 8 cm

cây

6.000

 

- Loại có đường kính thân trên 8 cm

cây

12.000

III

CÂY RỪNG TỰ NHIÊN

 

 

 

Chi phí chăm sóc, bảo vệ: 8,74 công/ha/năm x lương khởi điểm

 

 

IV

CÁC LOẠI CÂY CẢNH TRỒNG CỐ ĐỊNH

 

 

1

Loại cao dưới 1m (di chuyển được), tán >= 1m

cây

10.000

2

Loại cao trên 1m (di chuyển được), tán >= 2m

cây

20.000

3

Loại không di chuyển được, tính theo giá thực tế từng loại cây

 

 

 

HƯỚNG DẪN

ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÔNG TRÌNH NHÀ CỬA VẬT KIẾN TRÚC

I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

Bản đơn giá này được tính toán trên cơ sở quy định về phân cấp công trình xây dựng tại Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ, Thông tư số 05/TT-BXD ngày 09/12/1993 của Bộ Xây dựng và đối chiếu với tình hình thực tế xây dựng ở địa phương hiện nay. Khi áp dụng, nếu có những công trình, vật kiến trúc, mồ mả, hoa màu chưa được đưa vào Bộ đơn giá này, Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng các địa phương căn cứ thực tế từng loại công trình, vật kiến trúc, mồ mả, cây cối, hoa màu... để xây dựng đơn giá gửi Sở Xây dựng thẩm định trình UBND tỉnh quyết định phê duyệt để thực hiện.

II. MỘT SỐ NỘI DUNG CỤ THỂ

1. Công trình kiến trúc

Nhà cấp IV (Theo Nghị định 209/2004/NĐ-CP) có chiều cao ≤3 tầng hoặc diện tích sàn <1000m2. Đối với công trình công cộng, nhà xưởng, nhà kho có nhịp ≤12m

a) Nhà cấp IVa. Tương đương nhà cấp 3A cũ

- Niên hạn sử dụng đến 30 năm

- Chiều cao từ 3,5 - 3,9m

- Kết cấu chịu lực: Khung dầm hoặc khung dầm kết hợp tường xây.

- Sàn mái: Bê tông cốt thép toàn khối hoặc đúc sẵn.

- Bao che: Xây tường gạch chỉ mác <75

- Hoàn thiện:

+ Nền lát gạch liên doanh, Granit nhân tạo

+ Trát tường trần vữa mác 50, sơn tường, ốp đá, gạch trang trí

- Kết cấu gỗ: Dùng gỗ nhóm 2-3

- Công trình phụ khép kín, hệ thống điện nước, phòng chống chữa cháy đầy đủ, chất lượng vật liệu trung bình.

b) Nhà cấp IVb: Tương đương nhà cấp 3B cũ, niên hạn sử dụng <25 năm

- Chiều cao: 3m - 3,5m

- Kết cấu chịu lực: Khung dầm kết hợp tường xây hoặc tường xây

- Bao che: Gạch chỉ mác ≤75; vách kính khung nhôm

- Sàn mái: Bê tông cốt thép toàn khối

- Hoàn thiện:

+ Nền sàn lát gạch liên doanh, gạch Ceramic

+ Trác tường trần vữa mác 50

- Kết cấu gỗ: Gỗ nhóm 3-4

- Công trình phụ: Khép kín, hệ thống điện nước, phòng chống chữa cháy đầy đủ, chất lượng vật liệu trung bình.

c) Nhà cấp IVc: Tương đương nhà cấp 3C cũ, niên hạn sử dụng <20 năm

- Kết cấu chịu lực như nhà IVb

- Diện tích sàn bê tông cốt thép chiếm 50-70%, diện tích xây dựng, mái lợp ngói, tôn ốp trần gỗ, nhựa.

- Hoàn thiện: Sử dụng vật liệu phẩm cấp thấp hơn nhà IVb

- Kết cấu gỗ: Nhóm 3-4

- Công trình phụ: Có thể không khép kín, điện sinh hoạt đầy đủ.

d) Nhà cấp IVd: Tương đương nhà cấp 4A cũ, niên hạn sử dụng ≤15 năm

- Kết cấu chịu lực: Móng gạch, đá, tường xây gạch chỉ 220 mác gạch ≤100,

- Mái lợp ngói, tôn sóng, có mái hiên sàn bê tông cốt thép diện tích 30%- 40% diện tích xây dựng, phần diện tích trần còn lại lắp ghép gỗ, nhựa.

- Hoàn thiện: Nền lát gạch xi măng hoa, gạch trung quốc

- Tường, trần trát vữa tam hợp mác 50

- Kết cấu gỗ: Gỗ nhóm 4-5

- Mặt ngoài sơn trang trí hoặc vôi ve

- Công trình phụ: Bố trí sử dụng hợp lý.

e) Nhà cấp IVe: Tương đương nhà cấp 4B cũ, niên hạn sử dụng <15 năm

- Kết cấu chịu lực: Móng gạch, đá, chiều dày tường 110mm, trụ đốc 220

- Mái lợp ngói, tôn sóng, có máng nước, trần nhựa, cốt ép

- Hoàn thiện: Nền lát gạch xi măng hoa, láng vữa xi măng mác 75, tường quét vôi ve

- Kết cấu gỗ: Gỗ nhóm 4-5

- Công trình phụ riêng.

g) Nhà cấp IVg: Tương đương nhà cấp 4C cũ, niên hạn sử dụng ≤ 10 năm

- Kết cấu chịu lực: Móng gạch, đá, tường xây gạch chỉ hoặc táp lô

- Bao che tường xây hoặc toóc xi

- Mái lợp ngói, tôn

- Hoàn thiện: Nền láng vữa xi măng 50, trát tường vữa ≤ 50, quét vôi ve

h) Nhà cấp IVh: Nhà có kết cấu chính bằng gỗ, có thể tháo dỡ để di chuyển được

- Bao che: Bằng gạch chỉ, táp lô hoặc tường toóc xi

- Mái lợp ngói, hoặc tranh, sờn mái bằng gỗ, tre

i) Nhà kho xưởng, nhà công cộng kết cấu tương tự, nhà có nhịp ≤15m

- Kết cấu chịu lực: Khung bê tông cốt thép hoặc thép tổ hợp

- Bao che bằng tường gạch hoặc tôn

- Mái bằng tôn

- Nền bê tông hoặc cuốn gạch, láng vữa xi măng mác 75

- Cửa gỗ nhóm 3-4 hoặc cửa sắt xếp, nhôm cuốn

2. Vật kiến trúc và các công trình phụ trợ khác

Là các hiện vật xây dựng ngoài các loại công trình nêu trên như sân, nền, tường độc lập, hàng rào, cổng, mương máng, bể chứa nước, mồ mả các loại.

3. Cây cối các loại

Được áp dụng đối với các loại cây ăn quả lâu năm; cây ăn quả ngắn hạn; cây lấy gỗ, lấy nhựa, lấy lá; cây sử dụng vào các mục đích khác như chắn sóng, chắn cát, chắn gió, làm cảnh...

4. Nguyên tắc bồi thường về nhà cửa, vật kiến trúc, hoa màu

a) Nguyên tắc bồi thường về tài sản được quy định tại điều 18 Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ

- Việc xác định cấp, loại nhà theo tiêu chuẩn cấp, loại nhà theo quy định ở phần thuyết minh của Quyết định này.

- Phương pháp tính toán:

+ Đối với nhà, công trình phục vụ sinh hoạt của các hộ gia đình được bồi thường 100% theo giá xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương do UBND tỉnh ban hành.

+ Đối với nhà, công trình khác (nhà cửa, công trình của các tổ chức xã hội, các đơn vị hành chính sự nghiệp, các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế tập thể, các công ty cổ phần, TNHH, của các hộ gia đình phục vụ sản xuất kinh doanh) bồi thường theo giá trị hiện có của nhà, công trình cộng thêm 50% chênh lệch giữa giá trị xây dựng mới và giá trị hiện có.

Giá trị hiện có của nhà, công trình được xác định theo tỷ lệ % chất lượng còn lại thực tế

+ Nhà, công trình xây dựng trên đất không đủ điều kiện bồi thường nhưng tại thời điểm xây dựng chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, không vi phạm hành lang an toàn thì được hỗ trợ 70% giá trị xây dựng mới

+ Các trường hợp hỗ trợ khác về nhà, công trình theo quy định tại Điều 20 của Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ.

b) Bồi thường đối với cây cối, hoa màu:

- Đối với cây ăn quả cây lấy gỗ lá, cây lâm nghiệp (cây lâu năm): Đền bù theo mức giá quy định ở phụ lục số 2 của quyết định này. Chủ sở hữu tài sản đ­ược quyền thu hồi và di chuyển (nếu có thể di chuyển được) số lượng cây đã được đền bù, nếu chủ sử dụng đất mới có yêu cầu để lại phải có thoả thuận riêng.

- Đối với bồi thường cây rừng tự nhiên: không bồi thường về giá trị cây, chỉ bồi thường chi phí bảo vệ, đầu tư phát triển rừng theo định mức: 8,74 công/ha/năm và tính theo chế độ tiền lương hiện hành. Cụ thể:

Chi phí bảo vệ rừng tự nhiên = 8,74 x Lương khởi điểm (450.000 đ)

- Đối với cây trồng hàng năm bồi thường bằng giá trị một vụ thu hoạch theo sản lượng thu hoạch cao nhất trong ba năm liền kề và giá thị trường tại thời điểm thu hồi đất.

- Đối với hoa màu trên đất mượn thì công được bồi thường 1 vụ như đất thu hồi (nếu tại thời điểm mới đất chủ sử dụng đất thực tế đang canh tác) nếu thời gian mượn đất kéo dài sang các vụ kế tiếp thì các vụ tiếp theo được bồi thường bằng 60% giá trị bồi thường sản lượng.

- Bồi thường đối với vật nuôi (nuôi trồng thuỷ sản) theo quy định tại điều 24 Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 22/2007/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, cây cối, hoa màu khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành

  • Số hiệu: 22/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 28/05/2007
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
  • Người ký: Trần Minh Kỳ
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 07/06/2007
  • Ngày hết hiệu lực: 10/04/2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản