Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2193/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 07 tháng 10 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC ĐỊA ĐIỂM ĐƯỢC TỔ CHỨC HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI VÀ LĨNH VỰC ƯU TIÊN ĐƯỢC TỔ CHỨC HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI NĂM 2022
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Văn bản số 2145/SCT-QLTM ngày 29 tháng 9 năm 2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục địa điểm được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên được tổ chức hội chợ, triển lãm trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2022 (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện việc tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại theo danh mục được công bố đảm bảo theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
ĐỊA ĐIỂM ĐƯỢC TỔ CHỨC HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI VÀ LĨNH VỰC ƯU TIÊN ĐƯỢC TỔ CHỨC HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 2193/QĐ-UBND ngày 07/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Stt | Khu vực địa bàn | Địa Điểm | Thời gian | Lĩnh vực ưu tiên | Ghi chú |
I | Thành phố Yên Bái |
|
|
|
|
1 | Thành phố Yên Bái | Trung tâm thành phố | Quý IV | Hội chợ thương mại |
|
II | Huyện Trấn Yên |
|
|
|
|
1 | Thị trấn Cổ Phúc | Trung tâm thị trấn | Quý I hoặc quý IV | Hội chợ thương mại |
|
2 | Xã Hưng Khánh | Trung tâm xã | Quý III | Hội chợ thương mại |
|
3 | Xã Quy Mông | Trung tâm xã | Quý III | Hội chợ thương mại |
|
III | Huyện Yên Bình |
|
|
|
|
1 | Xã Bảo Ái | Trung tâm xã | Quý I | Hội chợ thương mại |
|
2 | Xã Cảm Nhân | Trung tâm xã | Quý I | Hội chợ thương mại |
|
3 | Xã Đại Minh | Trung tâm xã | Quý IV | Hội chợ thương mại |
|
IV | Huyện Văn Yên |
|
|
|
|
1 | Thị trấn Mậu A | Trung tâm thị trấn | Quý II và quý IV | Hội chợ thương mại |
|
2 | Xã Đông Cuông | Trung tâm xã | Quý I | Hội chợ thương mại |
|
3 | Xã An Bình | Trung tâm xã | Quý III | Hội chợ thương mại |
|
4 | Xã An Thịnh | Trung tâm xã | Quý III | Hội chợ thương mại |
|
5 | Xã Xuân Ái | Trung tâm xã | Quý III | Hội chợ thương mại |
|
6 | Xã Đông An | Trung tâm xã | Quý III | Hội chợ thương mại |
|
7 | Xã Châu Quế Hạ | Trung tâm xã | Quý III | Hội chợ thương mại |
|
V | Huyện Lục Yên |
|
|
|
|
1 | Xã Khánh Thiện | Trung tâm xã | Quý III | Hội chợ thương mại |
|
2 | Thị trấn Yên Thế | Trung tâm thị trấn | Quý IV | Hội chợ thương mại |
|
VI | Huyện Văn Chấn |
|
|
|
|
1 | TTNT Trần Phú | Trung tâm thị trấn | Quý II | Hội chợ thương mại |
|
2 | Xã Tú Lệ | Trung tâm xã | Quý III | Hội chợ thương mại |
|
3 | Xã Nghĩa Tâm | Trung tâm xã | Quý III | Hội chợ thương mại |
|
4 | Xã Gia Hội | Trung tâm xã | Quý IV | Hội chợ thương mại |
|
VII | Thị xã Nghĩa Lộ |
|
|
|
|
1 | Thị xã Nghĩa Lộ | Trung tâm thị xã | Quý III | Hội chợ thương mại |
|
VIII | Huyện Trạm Tấu |
|
|
|
|
1 | Thị trấn Trạm Tấu | Trung tâm thị trấn | Quý III | Hội chợ thương mại |
|
IX | Huyện Mù Cang Chải |
|
|
|
|
1 | Xã Púng Luông | Trung tâm xã | Quý I | Hội chợ thương mại |
|
2 | Thị trấn Mù Cang Chải | Trung tâm thị trấn | Quý II | Hội chợ thương mại |
|
3 | Thị trấn Mù Cang Chải | Trung tâm thị trấn | Quý III hoặc quý IV | Hội chợ thương mại |
|
- 1Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục địa điểm được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2022
- 2Quyết định 1512/QĐ-UBND-HC năm 2021 công bố Danh mục địa điểm được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên được tổ chức hội chợ, triển lãm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2022
- 3Quyết định 2119/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục địa điểm được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2022
- 4Quyết định 2011/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục địa điểm được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên được tổ chức hội chợ, triển lãm năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 1Luật Thương mại 2005
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 81/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục địa điểm được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2022
- 6Quyết định 1512/QĐ-UBND-HC năm 2021 công bố Danh mục địa điểm được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên được tổ chức hội chợ, triển lãm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2022
- 7Quyết định 2119/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục địa điểm được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2022
- 8Quyết định 2011/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục địa điểm được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên được tổ chức hội chợ, triển lãm năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Quyết định 2193/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục địa điểm được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên được tổ chức hội chợ, triển lãm trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2022
- Số hiệu: 2193/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Ngô Hạnh Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra