- 1Nghị định 09/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 110/2004/NĐ-CP về công tác văn thư
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 4Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2190/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2018 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày 08/02/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/04/2004 của Chính phủ về công tác văn thư;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đính chính thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản tại các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 93/2018/TT-BTC ngày 05/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số Điều tại Thông tư số 19/2014/TT-BTC ngày 11/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam như sau:
1. Tại các Phụ lục I, II, III, IV, V ban hành kèm theo Thông tư số 93/2018/TT-BTC đã in:
“Căn cứ quy định tại Thông tư số /2018/TT-BTC ngày / /2018 sửa đổi, bổ sung một số Điều tại Thông tư số 19/2014/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính”.
Nay sửa thành:
“Căn cứ quy định tại Thông tư số 93/2018/7T-BTC ngày 05/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số Điều tại Thông tư số 19/2014/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính”.
2. Tại các Phụ lục II, III, IV, V ban hành kèm theo Thông tư số 93/2018/TT-BTC đã in:
“(Ban hành kèm theo Thông tư số 93/2018/TT-BTC ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) ”.
Nay sửa thành:
“(Ban hành kèm theo Thông tư số 93/2018/TT-BTC ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)”.
3. Tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 93/2018/TT-BTC đã in:
a) “Số: ……../QĐ-HQ...”.
Nay sửa thành:
“Số:..../TNK-NG”,
b) “Quyết định V/v Tạm nhập khẩu xe ô tô/xe gắn máy”.
Nay sửa thành:
“GIẤY TẠM NHẬP KHẨU XE Ô TÔ/XE GẮN MÁY”.
c) “Quyết định tạm nhập này có giá trị trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký” Nay sửa thành:
“Giấy tạm nhập này có giá trị trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký”.
d) “Lưu VT, (1), (2)”
Nay sửa thành:
“Lưu VT,...(1),...(2).”.
đ) “Ghi chú:
- (1) Tên phòng ban soạn thảo quyết định
- (2) Số lượng bản phát hành”.
Nay sửa thành:
“Ghi chú:
- (1) Chữ viết tắt của đơn vị soạn thảo văn bản và số lượng bản lưu.
- (2) Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành.
4. Tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 93/2018/TT-BTC đã in:
“...đề nghị Cục Hải quan tỉnh, thành phố...cấp giấy tạm chuyển nhượng...xe ô tô chi tiết như sau: ”
Nay sửa thành:
“...đề nghị Cục Hải quan tỉnh, thành phố...cấp giấy chuyển nhượng...xe ôtô chi tiết như sau:”
5. Tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 93/2018/TT-BTC đã in:
a) “Số: ……/QĐ-HQ...”.
Nay sửa thành:
“Số:..../CN-NG”
b) “Quyết định V/v Chuyển nhượng xe ô tô”.
Nay sửa thành:
“GIẤY CHUYỂN NHƯỢNG XE Ô TÔ”.
c) “Quyết định chuyển nhượng này có giá trị trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký”
Nay sửa thành:
“Giấy chuyển nhượng này có giá trị trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký”.
d) “Lưu VT, (1), (2).”
Nay sửa thành:
“Lưu VT,...(1),...(2).”.
đ) “Ghi chú:
- (1) Tên phòng ban soạn thảo quyết định
- (2) Số lượng bản phát hành”.
Nay sửa thành:
“Ghi chú:
- (1) Chữ viết tắt của đơn vị soạn thảo văn bản và số lượng bản lưu.
- (2) Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20/11/2018 và là một phần không tách rời của Thông tư số 93/2018/TT-BTC ngày 05/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số Điều tại Thông tư số 19/2014/TT-BTC ngày 11/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam.
Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TUQ. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 5564/BTC-TCHQ năm 2014 thực hiện Quyết định 53/2013/QĐ-TTg về việc tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 6278/TCHQ-GSQL năm 2014 thực hiện Thông tư 19/2014/TT-BTC về thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Quyết định 10/2018/QĐ-TTg về sửa đổi Quyết định 53/2013/QĐ-TTg về tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 166/TCHQ-GSQL năm 2019 về chuyển nhượng xe của đối tượng ưu đãi, miễn trừ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 3725/TCHQ-GSQL năm 2019 về chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng ưu đãi, miễn trừ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Thông tư 27/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 19/2014/TT-BTC quy định thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị định 09/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 110/2004/NĐ-CP về công tác văn thư
- 2Công văn 5564/BTC-TCHQ năm 2014 thực hiện Quyết định 53/2013/QĐ-TTg về việc tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 6278/TCHQ-GSQL năm 2014 thực hiện Thông tư 19/2014/TT-BTC về thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 6Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 7Quyết định 10/2018/QĐ-TTg về sửa đổi Quyết định 53/2013/QĐ-TTg về tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 93/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 19/2014/TT-BTC quy định về thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 166/TCHQ-GSQL năm 2019 về chuyển nhượng xe của đối tượng ưu đãi, miễn trừ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 3725/TCHQ-GSQL năm 2019 về chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng ưu đãi, miễn trừ do Tổng cục Hải quan ban hành
Quyết định 2190/QĐ-BTC năm 2018 đính chính Thông tư 93/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 19/2014/TT-BTC quy định về thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 2190/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/11/2018
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Trần Quân
- Ngày công báo: 09/12/2018
- Số công báo: Từ số 1095 đến số 1096
- Ngày hiệu lực: 20/11/2018
- Ngày hết hiệu lực: 02/06/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực