Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2189/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 01 tháng 9 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC LÃI SUẤT CHO VAY TỐI THIỂU CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 147/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Quyết định số 455/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc thành lập Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 456/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế;
Theo đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế tại Tờ trình số 03/TTr-HĐQL-QĐTPT ngày 07 tháng 7 năm 2021 và Tờ trình số 05/TTr-HĐQL-QĐTPT ngày 25 tháng 8 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế là 5%/năm.
Điều 2. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với các Hợp đồng tín dụng đã ký trước ngày có hiệu lực của Quyết định này: Tiếp tục thực hiện lãi suất cụ thể theo quy định của Hợp đồng đã ký.
2. Đối với các Hợp đồng tín dụng ký sau ngày có hiệu lực của Quyết định này: Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế quyết định mức lãi suất cho vay đối với từng dự án cụ thể nhưng không được thấp hơn mức lãi suất cho vay tối thiểu quy định tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1197/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc quy định mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chỉ nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế; Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2017 về mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 1197/QĐ-UBND năm 2019 quy định về mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 528/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh
- 5Quyết định 890/QĐ-UBND năm 2021 quy định về mức lãi suất cho vay tối thiểu tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Giang
- 6Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND về chính sách cấp bù lãi suất đối với các dự án đầu tư vay vốn tại Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa, giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 31/2021/QĐ-UBND quy định về mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long
- 8Quyết định 3105/QĐ-UBND năm 2021 về giảm lãi suất cho vay các chương trình tín dụng chính sách từ nguồn vốn ủy thác địa phương tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 2329/QĐ-UBND năm 2021 về giảm lãi suất cho vay các chương trình tín dụng chính sách bằng nguồn vốn ngân sách địa phương cấp tỉnh ủy thác sang Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bắc Kạn
- 10Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2022 về mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Cần Thơ
- 11Quyết định 3715/QĐ-UBND năm 2021 về mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ Đầu tư phát triển Quảng Nam
- 12Quyết định 570/QĐ-UBND năm 2023 quy định mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2017 về mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 456/QĐ-UBND năm 2019 về Điều lệ tổ chức và hoạt động Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2019 về thành lập Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 147/2020/NĐ-CP quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- 7Quyết định 528/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Kon Tum
- 8Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh
- 9Quyết định 890/QĐ-UBND năm 2021 quy định về mức lãi suất cho vay tối thiểu tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Giang
- 10Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND về chính sách cấp bù lãi suất đối với các dự án đầu tư vay vốn tại Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa, giai đoạn 2021-2025
- 11Quyết định 31/2021/QĐ-UBND quy định về mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long
- 12Quyết định 3105/QĐ-UBND năm 2021 về giảm lãi suất cho vay các chương trình tín dụng chính sách từ nguồn vốn ủy thác địa phương tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
- 13Quyết định 2329/QĐ-UBND năm 2021 về giảm lãi suất cho vay các chương trình tín dụng chính sách bằng nguồn vốn ngân sách địa phương cấp tỉnh ủy thác sang Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bắc Kạn
- 14Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2022 về mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Cần Thơ
- 15Quyết định 3715/QĐ-UBND năm 2021 về mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ Đầu tư phát triển Quảng Nam
Quyết định 2189/QĐ-UBND năm 2021 quy định về mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 2189/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/09/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra