- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2184/QĐ-UBND | Hậu Giang, ngày 27 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC CƠ SỞ DỮ LIỆU DÙNG CHUNG TỈNH HẬU GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Hậu Giang (Danh mục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Xây dựng Cổng dữ liệu mở dùng chung của tỉnh để chia sẻ, khai thác dữ liệu đảm bảo đồng bộ và an toàn thông tin.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xác định nội dung, hình thức chia sẻ, tích hợp, khai thác hiệu quả các cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh.
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời điều chỉnh, bổ sung Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh khi có thay đổi trong quá trình sử dụng thực tế.
2. Các đơn vị quản lý cơ sở dữ liệu thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Hậu Giang có trách nhiệm:
a) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát quy định về nội dung dữ liệu được chia sẻ, đối tượng được chia sẻ để đảm bảo phù hợp với quy định pháp luật và xác định cụ thể hình thức chia sẻ dữ liệu theo Quyết định này.
b) Thực hiện kiểm tra, duy trì, cập nhật, cung cấp dữ liệu theo quy định tại Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
c) Đề xuất nội dung điều chỉnh, cập nhật, bổ sung các cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý vào Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh, gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
CƠ SỞ DỮ LIỆU DÙNG CHUNG TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Hậu Giang)
STT | Tên cơ sở dữ liệu (CSDL) | Thông tin mô tả CSDL | Cơ chế thu thập, cập nhật nguồn dữ liệu của CSDL | Hình thức chia sẻ dữ liệu (*) |
1 | CSDL Cán bộ, công chức, viên chức | Mục đích: quản lý, lưu trữ, cung cấp, chia sẻ thông tin về cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. Phạm vi: toàn tỉnh. Nội dung: các thông tin có liên quan cán bộ, công chức, viên chức như: số hiệu, số CMT/CCCD, họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, cơ quan công tác, chức vụ, ngạch, số điện thoại, … và các thông tin liên quan khác theo quy định. | Các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm nhập dữ liệu, số hóa hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị lên phần mềm. | Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
2 | CSDL Thi đua, khen thưởng | Mục đích: quản lý, lưu trữ, cung cấp, chia sẻ thông tin về các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng, hồ sơ đề xuất khen thưởng của cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh. Phạm vi: toàn tỉnh. Nội dung: Dữ liệu về các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng, hồ sơ đề xuất khen thưởng của cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh | Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm cung cấp dữ liệu, Sở Nội vụ có trách nhiệm nhập dữ liệu hoặc hợp đồng với 01 đơn vị để nhập dữ liệu trên hệ thống phần mềm (Đối với các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng do cơ sở quản lý phần nhập liệu do đơn vị có thẩm quyền quyết định nhập. Sở Nội vụ chỉ nhập thông tin đối với những danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hoặc do Ủy ban nhân dân tỉnh trình cấp trên quyết định khen thưởng) | Chia sẻ dữ liệu mặc định |
3 | CSDL Tài liệu lưu trữ lịch sử | Mục đích: quản lý, lưu trữ, cung cấp, chia sẻ thông tin Dữ liệu về tài liệu lưu trữ lịch sử của tỉnh. Phạm vi: toàn tỉnh. Nội dung: Dữ liệu về tài liệu lưu trữ lịch sử của tỉnh. | Các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh có trách nhiệm nộp lưu tài liệu điện tử có thời hạn bảo quản vĩnh viễn từ lưu trữ cơ quan vào kho lưu trữ lịch sử tỉnh để thực hiện việc quản lý tập trung thống nhất … theo quy định | Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
4 | Hệ thống cơ sở dữ liệu công chứng | Mục đích: Lưu trữ các thông tin về tình trạng giao dịch của tài sản, các bên tham gia giao dịch và các thông tin về biện pháp ngăn chặn được áp dụng đối với tài sản có liên quan đến hợp đồng, giao dịch đã được công chứng, chứng thực giữa các tổ chức hành nghề công chứng, Phòng Tư pháp cấp huyện và UBND cấp xã; góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước về công chứng, chứng thực, an toàn pháp lý cho các hợp đồng, giao dịch đặc biệt là các giao dịch liên quan đến bất động sản. Phạm vi: toàn tỉnh. Nội dung: Cơ sở dữ liệu công chứng, chứng thực bao gồm các thông tin về tình trạng giao dịch của tài sản và các thông tin về biện pháp ngăn chặn được áp dụng đối với tài sản có liên quan đến hợp đồng, giao dịch đã được công chứng, chứng thực. | Dữ liệu được chia sẻ có chọn lọc từ Hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý thông tin ngăn chặn và hợp đồng, giao dịch đã được công chứng, chứng thực. | Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
5 | CSDL Dân cư | Mục đích: quản lý, lưu trữ, cung cấp, chia sẻ thông tin cơ bản của tất cả công dân trên địa bàn tỉnh có được từ CSDL quốc gia về dân cư. Phạm vi: toàn tỉnh. Nội dung: Dữ liệu thông tin cơ bản của tất cả công dân trên địa bàn tỉnh có được từ CSDL quốc gia về dân cư. | Dữ liệu được chia sẻ từ CSDL quốc gia về dân cư | Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
6 | Hệ thống quản lý văn bản | Mục đích: Quản lý văn bản điện tử trao đổi giữa các cơ quan nhà nước trên toàn tỉnh. Phạm vi: toàn tỉnh. Nội dung: Dữ liệu là văn bản điện tử do UBND các cấp trên địa bàn tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND các cấp trên địa bàn tỉnh ban hành; văn bản đến dạng điện tử của các cơ quan nhà nước, tổ chức, công dân trong và ngoài tỉnh. | Được cập nhật văn bản điện tử có được trong quá trình gửi, nhận, tạo lập từ Phần mềm Quản lý văn bản. | Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
7 | Hệ thống Một cửa điện tử | Mục đích: lưu trữ, cung cấp thông tin dữ liệu về hồ sơ, quá trình xử lý, kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính. Phạm vi: toàn tỉnh. Nội dung: Dữ liệu về hồ sơ, quá trình xử lý, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính của tổ chức và công dân. | Kết xuất từ Hệ thống thông tin giải quyết TTHC; số hóa từ hồ sơ hiện có | Chia sẻ dữ liệu mặc định |
8 | Hậu Giang app | Mục đích: cung cấp thông tin, dữ liệu về phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh. Phạm vi: toàn tỉnh. Nội dung: thông tin quy trình tiếp nhận, xử lý và trả lời phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân để giải quyết, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc về đời sống dân sinh và sản xuất, kinh doanh. | Dữ liệu được chia sẻ từ Hậu Giang App. | Chia sẻ dữ liệu đặc |
9 | Hệ thống báo cáo kinh tế xã hội | Mục đích: Triển khai kịp thời, thống nhất, khoa học và hiệu quả nội dung về thực hiện chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước theo quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước. Phạm vi: toàn tỉnh. Nội dung: thực hiện báo cáo theo quy định và tổng hợp thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của các cơ quan nhà nước. | Các cơ quan, đơn vị, UBND cấp huyện cập nhật lên Hệ thống báo cáo cấp tỉnh. | Chia sẻ dữ liệu mặc định |
10 | Phần mềm quản lý Kiều bào | Mục đích: Quản lý thông tin Kiều bào Phạm vi: Toàn tỉnh Nội dung: Dữ liệu về bà con kiều bào trên địa bàn tỉnh | Cập nhật trên phần mềm quản lý Kiều bào | Chia sẻ dữ liệu mặc định |
11 | Hệ thống Cổng thông tin điện tử của tỉnh | Mục đích: Cung cấp, chia sẻ thông tin hoạt động của tất cả các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. Phạm vi: Toàn tỉnh Nội dung: Khai thác thông tin theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ về quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng | Nguồn dữ liệu chia sẻ, kết nối, thu thập từ Cổng thông tin điện tử tỉnh Hậu Giang | Dữ liệu mở |
12 | Cổng dịch vụ công trực tuyến | Mục đích: Quản lý, cung cấp thông tin về dịch vụ công trực tuyến tỉnh Hậu Giang. Phạm vi: Toàn tỉnh Nội dung: Thông tin về dịch vụ công trực tuyến được cung cấp của cơ quan chủ quản | Cập nhật dữ liệu trên Cổng dịch vụ công tỉnh và kết nối với Cổng dịch vụ công quốc gia | Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
13 | Hệ thống Mail Hậu Giang | Mục đích: quản lý, lưu trữ thông tin trong hoạt động của công chức, viên chức dưới dạng thư điện tử. Phạm vi: toàn tỉnh. Nội dung: Dữ liệu về thư điện tử của cơ quan nhà nước của cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh. | Được tạo lập từ Hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Hậu Giang. | Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
14 | CSDL Thư viện | Mục đích: Quản lý thông tin, các dữ liệu lưu trong các thư viện trên địa bàn tỉnh. Phạm vi: toàn tỉnh. Nội dung: Dữ liệu về thư viện trên địa bàn tỉnh; dữ liệu về đầu mục tài liệu hiện có tại thư viện dữ liệu bạn đọc; dữ liệu về kết nối liên thư viện. | Dữ liệu được khởi tạo và cập nhật bởi cơ quan quản lý. | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định |
15 | CSDL Bảo hiểm Xã hội | Mục đích: Dữ liệu thông tin hộ gia đình tham gia bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Phạm vi: toàn tỉnh. Nội dung: Dữ liệu, thông tin liên quan đến BHXH: hộ gia đình tham gia bảo hiểm xã hội, cá nhân tham gia BHYT, BHXH trên địa bàn tỉnh. | Kết nối, khai thác dữ liệu từ Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP) | Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
16 | Phần mềm luân chuyển hồ sơ đất đai | Mục đích: Quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh. Phạm vi: toàn tỉnh. Nội dung: Dữ liệu địa chính, dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai trên địa bàn tỉnh, giá đất. | Dữ liệu được khởi tạo và cập nhật bởi cơ quan quản lý. | Chia sẻ dữ liệu mặc định |
17 | Cơ sở dữ liệu quan trắc ngành tài nguyên | Mục đích: Quản lý cung cấp thông tin về CSDL quan trắc môi trường nước thải, nước ngầm, nước mặn và không khí Phạm vi: toàn tỉnh Nội dung: Triển khai cho các đơn vị trực thuộc nhập liệu và khai thác dữ liệu về quan trắc tự động | Phần mềm quản lý dữ liệu quan trắc tự động | Dữ liệu chia sẻ đặc thù |
18 | CSDL Quản lý đề tài, dự án | Mục đích: Cung cấp thông tin về nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ, Tài liệu KHCN, ... trên địa bàn tỉnh. Phạm vi: toàn tỉnh. Nội dung: Dữ liệu thông tin về nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ, Tài liệu KHCN. | Sở Khoa học và Công nghệ phụ trách cập nhật dữ liệu. | Chia sẻ dữ liệu mặc định |
19 | CSDL Cấp mã số cho đơn vị có quan hệ với ngân sách | Mục đích: Quản lý và lưu trữ dữ liệu đăng ký cấp mã số cho đơn vị có quan hệ với ngân sách trên địa bàn tỉnh. Phạm vi: Toàn tỉnh. Nội dung: Dữ liệu thông tin hồ sơ đăng ký cấp mã số cho đơn vị có quan hệ với ngân sách trên địa bàn tỉnh | Kết nối, khai thác dữ liệu từ Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP) | Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
20 | CSDL Giá | Mục đích: Phục vụ công tác quản lý thông tin giá cả các mặt hàng thiết yếu, giá cả các loại mặt hàng. Phạm vi: toàn tỉnh. Nội dung: thông tin, tin tức có liên quan tới giá cả thị trường và các văn bản có liên quan | Kết nối, khai thác dữ liệu từ Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP) | Dữ liệu mở |
21 | CSDL Hộ kinh doanh | Mục đích: quản lý, lưu trữ, tra cứu dữ liệu về các hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh. Phạm vi: toàn tỉnh. Nội dung: thông tin về các hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh. | Thu thập và cập nhật dữ liệu theo phần mềm quản lý. | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định |
22 | CSDL về quản lý doanh nghiệp | Mục đích: quản lý, lưu trữ, tra cứu dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Phạm vi: toàn tỉnh. Nội dung: thông tin về đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. | Dữ liệu được chia sẻ từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp và dữ liệu được nhập từ các cơ quan quản lý chuyên ngành trên địa bàn tỉnh | Chia sẻ dữ liệu mặc định |
23 | CSDL đối tượng bảo trợ xã hội | Mục đích: quản lý, lưu trữ, cung cấp, chia sẻ thông tin đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. Phạm vi: toàn tỉnh. Nội dung: các thông tin có liên quan đối tượng BTXH như: số CMT/CCCD, họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, … và các thông tin liên quan khác theo quy định. | Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm cập nhật dữ liệu lên phần mềm. | Chia sẻ dữ liệu mặc định (theo Đề án 06) |
24 | CSDL dữ liệu trẻ em | Mục đích: quản lý, lưu trữ, cung cấp, chia sẻ thông tin trẻ em trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. Phạm vi: toàn tỉnh. Nội dung: các thông tin có liên quan đến trẻ em như: số CMT/CCCD, họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, … và các thông tin liên quan khác theo quy định. | Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm cập nhật dữ liệu lên phần mềm. | Chia sẻ dữ liệu mặc định (theo Đề án 06) |
Ghi chú (*)
1. Dữ liệu mở: Là dữ liệu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố rộng rãi cho cơ quan, tổ chức, cá nhân tự do sử dụng, tái sử dụng, chia sẻ.
2. Chia sẻ dữ liệu mặc định: Là hình thức chia sẻ các dữ liệu cho nhiều cơ quan nhà nước sử dụng mà trong đó cơ sở dữ liệu đã có sẵn các dịch vụ để chia sẻ dữ liệu và các dữ liệu chia sẻ đã được chuẩn hóa, cập nhật thường xuyên.
3. Chia sẻ dữ liệu đặc thù: Là hình thức chia sẻ dữ liệu cho cơ quan nhà nước khác sử dụng theo yêu cầu riêng đối với dữ liệu; việc chia sẻ dữ liệu theo hình thức này cần thực hiện các hoạt động phối hợp của các bên về mặt kỹ thuật để chuẩn bị về mặt hạ tầng, kỹ thuật, công nghệ để xử lý hoặc tạo ra dữ liệu phục vụ chia sẻ dữ liệu.
- 1Quyết định 2427/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 01/2023/QĐ-UBND về Quy chế khai thác, sử dụng dữ liệu của cơ sở dữ liệu dùng chung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 95/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi, bổ sung Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Tuyên Quang
- 4Quyết định 691/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Quảng Trị
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 3Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 6Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 7Quyết định 2427/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Yên Bái
- 8Quyết định 01/2023/QĐ-UBND về Quy chế khai thác, sử dụng dữ liệu của cơ sở dữ liệu dùng chung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 9Quyết định 95/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi, bổ sung Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Tuyên Quang
- 10Quyết định 691/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Quảng Trị
Quyết định 2184/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Hậu Giang
- Số hiệu: 2184/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Người ký: Đồng Văn Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực