Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2179/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 05 tháng 8 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT BỊ THU HỒI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT và Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình Liên Sở số 2510/TTr-LS, ngày 20 tháng 7 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng trên đất bị thu hồi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, gồm:

- Bảng giá cây ăn quả, cây công nghiệp.

- Bảng giá cây lấy gỗ.

- Bảng giá cây cảnh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường.

2. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất.

3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường đối với cây trồng.

Điều 3. Nguyên tắc xác định giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng

1. Thực hiện theo điều 90 của Luật Đất đai năm 2013, cụ thể:

a) Đối với cây lâu năm: mức bồi thường được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất.

- Với cây ăn quả, cây công nghiệp: vận dụng Thông tư liên tịch số 17/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 22/4/2015 giữa Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài chính hướng dẫn phương pháp xác định giá trị rừng trồng, vườn cây để sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của các Công ty nông, lâm nghiệp và sử dụng định mức kinh tế kỹ thuật được ban hành theo Quyết định số 3073/QĐ-BNN-KHCN ngày 28/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành các định mức tạm thời áp dụng cho các chương trình, dự án khuyến nông, khuyến ngư để tính giá trị hiện có của vườn cây trên 01 ha, sau đó chia số cây có trong 01 ha theo định mức nhằm xác định giá trị 01 cây cây ăn quả, cây công nghiệp giai đoạn xây dựng cơ bản và giai đoạn kinh doanh để xác định giá bồi thường.

- Với cây lấy gỗ: căn cứ theo Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định phương pháp định giá rừng, khung giá rừng, các định mức kinh tế kỹ thuật được sử dụng để tính toán các chi phí theo Quyết định số 38/2005/QĐ-BNNPTNT ngày 06/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng; Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn một số nội dung quản lý công trình lâm sinh để tính giá bồi thường đối với cây lấy gỗ tập trung và phân tán ở giai đoạn xây dựng cơ bản và giai đoạn kinh doanh.

b) Đối với cây cảnh, cây xanh: là đối tượng cây trồng không có các định mức kinh tế kỹ thuật. Tuy nhiên, đây là những cây thường gặp trong quá trình giải phóng mặt bằng. Vì vậy, trên cơ sở khảo sát mức đầu tư, chăm sóc và giá giống, vật tư nông nghiệp ban đầu để trồng các loại cây cảnh, cây xanh nhằm xây dựng giá hỗ trợ cây cảnh, cây xanh.

2. Đối với các loại cây trồng không có trong bảng giá kèm theo Quyết định này, tùy theo từng loại cây, giá trị của loại cây đó, Hội đồng bồi thường, giải phóng mặt bằng áp dụng giá của cây cùng loại và có giá trị tương đương có trong bảng giá.

3. Đối với cây hàng năm: mức bồi thường cụ thể do Hội đồng bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định tại thời điểm thu hồi đất và được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.

Việc xác định cây trồng chính tại địa phương do địa phương thực hiện, theo quy định của pháp luật về trồng trọt; giá trung bình tính bồi thường đối với cây hàng năm được xác định tại thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi đất do Hội đồng bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện; năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương do Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp với ngành thống kê địa phương xác định và công bố vào tháng 01 hàng năm làm cơ sở để xác định mức bồi thường đối với cây hàng năm tại thời điểm thu hồi đất.

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc về giá bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng trên đất bị thu hồi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa thì các địa phương và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có văn bản gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.

3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- TT HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Khánh Hòa;
- Lưu: VT, CN, KN, HT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Hữu Hoàng

 

BẢNG GIÁ

BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT BỊ THU HỒI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2179/QĐ-UBND ngày 05/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

1. Bảng giá cây ăn quả, cây công nghiệp

Đơn vị tính: 1.000đ

TT

Cây trồng

ĐVT

Cây ở thời kỳ xây dựng cơ bản

Cây đến thời kỳ thu hoạch

1 năm

2 năm

3 năm

4 năm

Loại A

Loại B

Loại C

1

Thanh long

Bụi

55

65

85

-

230

190

150

2

Chuối

Cây

40

-

-

-

125

105

85

3

Dừa bung

Cây

85

120

160

200

540

450

360

4

Cam, Quýt, Chanh, Sabôchê

Cây

76

105

148

188

395

330

260

5

Bưởi

Cây

125

190

265

355

695

580

460

6

Nhãn

Cây

80

130

210

310

590

490

395

7

Vải

Cây

125

175

300

380

680

565

450

8

Xoài ghép

Cây

121

188

283

404

2.110

1.755

1.404

9

Mít

Cây

105

200

255

300

590

490

390

10

Sầu riêng

Cây

245

380

515

690

4.035

3.360

2.690

11

Điều

Cây

105

155

225

330

510

430

345

12

Vú sữa

Cây

75

105

150

190

695

580

465

13

Táo

Cây

76

105

-

-

345

290

230

14

Mận

Cây

70

100

145

185

545

455

365

15

Ổi

Cây

75

101

145

-

210

175

140

16

Cà phê

Cây

80

110

135

-

250

210

165

17

Tiêu

Nọc

50

65

85

-

580

485

390

18

Mãng cầu

Cây

105

215

310

400

695

580

460

19

Đu đủ

Cây

58

-

-

-

115

95

76

20

Cây

180

270

362

-

820

685

550

21

Dừa xiêm

Cây

220

350

520

690

1.230

1.020

820

22

Chôm chôm

Cây

240

385

550

760

1.215

1.010

810

23

Sơ ri

Cây

68

100

160

-

320

265

210

24

Dứa

Cây

7

9

-

-

17

14

11

25

Bồ kết

Cây

40

64

89

119

300

249

199

26

Bồ quân

Cây

30

40

60

80

192

160

128

27

Ca cao

Cây

40

70

85

115

234

195

156

28

Cau

Cây

30

40

60

80

204

170

136

29

Chùm ruột, chùm ngay

Cây

15

24

34

46

133

111

90

30

Cóc

Cây

60

80

95

110

324

270

216

31

Dâu tằm

Cây

15

35

-

-

132

110

88

32

Gòn

Cây

20

25

32

41

96

80

64

33

Khế

Cây

80

100

125

145

234

195

156

34

Lựu

Cây

140

164

192

222

340

282

225

35

Me

Cây

60

80

105

125

348

290

232

36

Nhàu

Cây

15

35

-

-

132

110

88

37

Ôma

Cây

10

28

-

-

110

93

75

38

Trầu không

Bụi

15

60

-

-

216

180

144

39

Sa kê

Cây

50

75

103

135

540

450

360

40

Tre (giống tre nhà)

Cây

11

17

27

32

84

70

56

41

Tre vàng, trẩy, tầm vông

Cây

8

12

-

-

41

35

28

42

Tre lấy măng

Cây

73

85

-

-

210

175

140

43

Trúc

Bụi

13

19

-

-

66

55

44

                                                                

Đối với cây xoài hạt, măng cụt

Đơn vị tính: 1.000đ

TT

Cây trồng

ĐVT

Cây ở thời kỳ xây dựng cơ bản

Cây đến thời kỳ thu hoạch

1 năm

2 năm

3 năm

4 năm

5 năm

6 năm

7 năm

Loại A

Loại B

Loại C

1

Xoài hạt

Cây

84

150

250

365

485

605

725

6.640

5.530

4.430

2

Măng cụt

Cây

180

265

365

490

620

750

880

1.760

1.470

1.175

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Giá cây trồng 1 năm được áp dụng đối với cây trồng từ dưới 1 năm đến 1 năm tuổi; Giá cây trồng 2 năm được áp dụng đối với cây trồng từ trên 1 năm đến 2 năm tuổi; Giá cây trồng 3 năm được áp dụng đối với cây trồng từ trên 2 năm đến 3 năm tuổi; Giá cây trồng 4 năm được áp dụng đối với cây trồng từ trên 3 năm đến 4 năm tuổi; tương tự đối với tuổi cây các năm tiếp theo.

Cây ăn quả, cây công nghiệp lâu năm được chia 2 thời kỳ: xây dựng cơ bản và thời kỳ thu hoạch. Cây trồng đến thời kỳ thu hoạch được chia làm 3 loại: A, B, và C được quy định như sau:

Loại A: Là cây đã cho thu hoạch ổn định, có năng suất cao.

Loại B: Là cây đã cho thu hoạch ổn định, có năng suất trung bình.

Loại C: Là cây mới bắt đầu có trái, có năng suất chưa ổn định hoặc cây có năng suất thấp.

Đối với cây ăn quả lâu năm trồng tập trung: Số lượng cây được bồi thường, hỗ trợ theo thực tế nhưng tối đa không vượt quá mật độ cây theo định mức kinh tế kỹ thuật hoặc quy trình kỹ thuật.

Bảng mật độ cây ăn quả, cây công nghiệp trồng tập trung:

STT

Loại cây trồng

ĐVT

Mật độ cây/ha

Cây trồng từ hạt (hoặc bụi)

Cây chiết, ghép

1

Cây

200

200

2

Bưởi

Cây

350

500

3

Cà phê

Cây

1.100

 

4

Cam

Cây

500

1.200

5

Chanh

Cây

500

1.200

6

Chôm chôm

Cây

200

210

7

Chuối

Bụi

2.000

 

8

Điều

Cây

200

250

9

Đu đủ

Cây

2.000

 

10

Dừa

Cây

156

 

11

Hồ tiêu

Nọc

 

5.400

12

Măng cụt

Cây

 

200

13

Nhãn

Cây

150

400

14

Vải

Cây

150

400

15

Nho

Gốc

 

2.000

16

Ổi

Cây

 

1.000

17

Sabôchê

Cây

150

300

18

Sầu riêng

Cây

200

200

19

Táo

Cây

 

1.200

20

Thanh Long

Bụi

 

3.330

21

Vú sữa

Cây

120

200

22

Xoài

Cây

50

400

23

Mít

Cây

 

400

24

Mận

Cây

 

400

2. Bảng giá cây lấy gỗ

2.1 Bảng giá cây lấy gỗ phân tán

Đơn vị tính: đồng/cây

TT

Loại cây

ĐVT

Cây ở thời kỳ xây dựng cơ bản

Cây đến thời kỳ thu hoạch

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

Năm 4

Năm 5

Năm 6

Năm 7

Năm 8

Năm 9

Năm 10

Năm 11 trở đi

1

Keo lá tràm

Cây

18.034

25.866

32.246

-

-

70.176

74.955

87.559

93.410

-

-

-

-

2

Bạch đàn

Cây

18.260

26.259

32.667

-

-

68.272

72.912

77.855

83.076

-

-

-

-

3

Keo lai giâm hom

Cây

18.117

25.954

32.339

 

 

69.774

74.520

74.296

-

-

-

-

-

4

Thông

Cây

25.473

37.700

50.433

58.780

67.668

-

-

184.035

196.365

209.499

217.825

238.383

290.306

5

Sao đen

Cây

53.286

78.094

103.672

121.622

140.740

-

-

246.373

263.172

281.061

300.114

320.407

391.136

6

Dầu con rái

Cây

53.352

78.164

103.746

121.702

140.826

-

-

250.713

267.831

286.059

305.474

326.150

398.221

Cây lấy gỗ năm được chia 2 thời kỳ: xây dựng cơ bản và thời kỳ thu hoạch (sau thời kỳ xây dựng cơ bản).

2.2 Bảng giá cây lấy gỗ tập trung

STT

Loài cây

ĐVT

Đơn giá (triệu đồng)

I

Rừng trong thời kỳ xây dựng cơ bản

ha

 

1

Keo lá tràm

 

 

 

Rừng trồng năm thứ 1

ha

36,067

 

Rừng trồng năm thứ 2

ha

51,732

 

Rừng trồng năm thứ 3

ha

64,492

2

Bạch đàn

 

 

 

Rừng trồng năm thứ 1

ha

36,519

 

Rừng trồng năm thứ 2

ha

52,518

 

Rừng trồng năm thứ 3

ha

65,334

3

Keo lai giâm hom

 

 

 

Rừng trồng năm thứ 1

ha

36,233

 

Rừng trồng năm thứ 2

ha

51,907

 

Rừng trồng năm thứ 3

ha

64,678

4

Thông

 

 

 

Rừng trồng năm thứ 1

ha

28,275

 

Rừng trồng năm thứ 2

ha

41,847

 

Rừng trồng năm thứ 3

ha

55,981

 

Rừng trồng năm thứ 4

ha

65,246

 

Rừng trồng năm thứ 5

ha

75,112

5

Sao đen

 

 

 

Rừng trồng năm thứ 1

ha

26,643

 

Rừng trồng năm thứ 2

ha

39,047

 

Rừng trồng năm thứ 3

ha

51,836

 

Rừng trồng năm thứ 4

ha

60,811

 

Rừng trồng năm thứ 5

ha

70,370

6

Dầu con rái

 

 

 

Rừng trồng năm thứ 1

ha

26,676

 

Rừng trồng năm thứ 2

ha

39,082

 

Rừng trồng năm thứ 3

ha

51,873

 

Rừng trồng năm thứ 4

ha

60,851

 

Rừng trồng năm thứ 5

ha

70,413

II

Rừng sau thời gian xây dựng cơ bản

 

 

1

Keo lá tràm

 

 

 

Rừng trồng năm 4

ha

140,353

 

Rừng trồng năm 5

ha

149,909

 

Rừng trồng năm 6

ha

175,118

 

Rừng trồng năm 7

ha

186,820

2

Bạch đàn

 

 

 

Rừng trồng năm 4

ha

136,543

 

Rừng trồng năm 5

ha

145,824

 

Rừng trồng năm 6

ha

155,710

 

Rừng trồng năm 7

ha

166,151

3

Keo lai giâm hom

 

 

 

Rừng trồng năm 4

ha

139,548

 

Rừng trồng năm 5

ha

149,040

 

Rừng trồng năm 6

ha

148,591

4

Thông

 

 

 

Rừng trồng năm 6

ha

204,278

 

Rừng trồng năm 7

ha

217,966

 

Rừng trồng năm 8

ha

232,544

 

Rừng trồng năm 9

ha

241,786

 

Rừng trồng năm 10

ha

264,605

 

Rừng trồng năm 11 đến năm 15

ha

322,240

-

Rừng trồng trên 15 năm (*)

ha

Quy định riêng

5

Sao đen

 

 

 

Rừng trồng năm 6

ha

123,187

 

Rừng trồng năm 7

ha

131,586

 

Rừng trồng năm 8

ha

140,531

 

Rừng trồng năm 9

ha

150,057

 

Rừng trồng năm 10

ha

160,204

 

Rừng trồng năm 11 đến năm 15

ha

195,568

-

Rừng trồng trên 15 năm (*)

ha

Quy định riêng

6

Dầu con rái

 

 

 

Rừng trồng năm 6

ha

105,264

 

Rừng trồng năm 7

ha

112,498

 

Rừng trồng năm 8

ha

120,202

 

Rừng trồng năm 9

ha

128,408

 

Rừng trồng năm 10

ha

137,146

 

Rừng trồng năm 11 đến năm 15

ha

167,606

-

Rừng trồng trên 15 năm (*)

ha

Quy định riêng

(*) Quy định riêng đối với các loài cây: Thông, Sao đen, Dầu con rái như sau:

Rừng trồng từ năm thứ 16 trở đi, Hội đồng bồi thường xác định trữ lượng rừng (m3/ha) tại thời điểm kiểm kê đối chiếu với giá rừng trồng tại bảng 2.3 để xác định giá bồi thường.

Ghi chú: Giá cây trồng năm 1 được áp dụng đối với cây trồng từ dưới 1 năm đến 1 năm tuổi; Giá cây trồng năm 2 được áp dụng đối với cây trồng từ trên 1 năm đến 2 năm tuổi; Giá cây trồng năm 3 được áp dụng đối với cây trồng từ trên 2 năm đến 3 năm tuổi; Giá cây trồng năm 4 được áp dụng đối với cây trồng từ trên 3 năm đến 4 năm tuổi; tương tự đối với tuổi cây các năm tiếp theo.

2.3 Bảng giá cây lấy gỗ rừng trồng trên 15 năm

TT

Loại rừng trồng

Giá rừng trồng (triệu đồng)

1

Loài cây Thông

 

-

Từ năm 16 trở đi

 

Trữ lượng <40 m3/ha

227,93

Trữ lượng 50 m3/ha

242,07

Trữ lượng 60 m3/ha

256,21

Trữ lượng 70 m3/ha

270,36

Trữ lượng 80 m3/ha

284,50

Trữ lượng 90 m3/ha

298,64

Trữ lượng 100 m3/ha

312,78

Trữ lượng 110 m3/ha

326,93

Trữ lượng 120 m3/ha

341,07

Trữ lượng 130 m3 /ha

355,21

Trữ lượng 140 m3/ha

369,36

Trữ lượng 150 m3/ha

383,50

Trữ lượng 160 m3/ha

397,64

Trữ lượng 170 m3/ha

411,78

Trữ lượng 180 m3/ha

425,93

Trữ lượng 190 m3/ha

440,07

Trữ lượng 200 m3/ha

454,21

Trữ lượng 220 m3/ha

482,50

Trữ lượng 240 m3/ha

510,78

Trữ lượng 260 m3/ha

539,07

Trữ lượng 280 m3/ha

567,35

Trữ lượng 300 m3/ha

595,64

Trữ lượng > 300 m3/ha

623,92

2

Loài Sao đen

 

-

Từ năm 16 trở đi

 

Trữ lượng <40 m3/ha

188,43

Trữ lượng 50 m3/ha

195,31

Trữ lượng 60 m3/ha

202,19

Trữ lượng 70 m3/ha

209,07

Trữ lượng 80 m3/ha

215,95

Trữ lượng 90 m3/ha

222,83

Trữ lượng 100 m3/ha

229,71

Trữ lượng 110 m3/ha

236,59

Trữ lượng 120 m3/ha

243,47

Trữ lượng 130 m3/ha

250,35

Trữ lượng 140 m3/ha

257,23

Trữ lượng 150 m3/ha

264,11

Trữ lượng 160 m3/ha

270,99

Trữ lượng 170 m3/ha

277,87

Trữ lượng 180 m3/ha

284,75

Trữ lượng 190 m3/ha

291,63

Trữ lượng 200 m3/ha

298,51

Trữ lượng 220 m3/ha

312,27

Trữ lượng 240 m3/ha

326,03

Trữ lượng 260 m3/ha

339,79

Trữ lượng 280 m3/ha

353,55

Trữ lượng 300 m3/ha

367,31

Trữ lượng > 300 m3/ha

381,07

3

Loài cây Dầu

 

-

Từ năm 16 trở đi

 

Trữ lượng <40 m3/ha

184,06

Trữ lượng 50 m3/ha

189,82

Trữ lượng 60 m3/ha

195,58

Trữ lượng 70 m3/ha

201,34

Trữ lượng 80 m3/ha

207,11

Trữ lượng 90 m3/ha

212,87

Trữ lượng 100 m3/ha

218,63

Trữ lượng 110 m3/ha

224,39

Trữ lượng 120 m3/ha

230,16

Trữ lượng 130 m3/ha

235,92

Trữ lượng 140 m3/ha

241,68

Trữ lượng 150 m3/ha

247,44

Trữ lượng 160 m3/ha

253,21

Trữ lượng 170 m3/ha

258,97

Trữ lượng 180 m3/ha

264,73

Trữ lượng 190 m3/ha

270,49

Trữ lượng 200 m3/ha

276,26

Trữ lượng 220 m3/ha

287,78

Trữ lượng 240 m3/ha

299,31

Trữ lượng 260 m3/ha

310,83

Trữ lượng 280 m3/ha

322,36

Trữ lượng 300 m3/ha

333,88

Trữ lượng > 300 m3/ha

345,41

3. Bảng giá cây cảnh

Đơn vị tính: đồng/cây

TT

LOẠI CÂY

GIÁ HỖ TRỢ

LOẠI A

LOẠI B

LOẠI C

1

Bạch hải đường

150.000

100.000

50.000

2

Bàng, phượng vĩ

180.000

120.000

60.000

3

Bồ đề

150.000

100.000

50.000

4

Bông bụt hoa kép

120.000

80.000

40.000

5

Bông trang, bông lài

90.000

60.000

30.000

6

Cau cảnh địa phương

150.000

100.000

50.000

7

Cau sâm banh

180.000

120.000

60.000

8

Cau vua

180.000

120.000

60.000

9

Chà là

270.000

180.000

90.000

10

Chuối hoa pháo

120.000

80.000

40.000

11

Chuối rẽ quạt

240.000

160.000

80.000

12

Cọ

150.000

100.000

50.000

13

Cổ bồng (bầu núi)

270.000

180.000

90.000

14

Đa, đề

270.000

180.000

90.000

15

Điệp tàu

150.000

100.000

50.000

16

Điệp vàng

150.000

100.000

50.000

17

Đinh lăng, giao, đại tướng quân, bông giấy

150.000

100.000

50.000

18

Dong riềng

150.000

100.000

50.000

19

Dừa cảnh

180.000

120.000

60.000

20

Dương kim

270.000

180.000

90.000

21

Giác dụ núi

150.000

100.000

50.000

22

Hoa anh đào, bằng lăng tím

150.000

100.000

50.000

23

Hoa quỳnh

150.000

100.000

50.000

24

Hoa sữa

180.000

120.000

60.000

25

Hoa thân leo các loại

180.000

120.000

60.000

26

Hoàng hậu, hoàng anh

270.000

180.000

90.000

27

Hoàng yến

150.000

100.000

50.000

28

Huyết dụ

150.000

100.000

50.000

29

Lộc vừng

270.000

180.000

90.000

30

Mai

270.000

180.000

90.000

31

Ngọc lan

270.000

180.000

90.000

32

Ô môi hoa vàng

150.000

100.000

50.000

33

Quất, ngũ gia bì

180.000

120.000

60.000

34

Si, sanh, liễu cảnh

150.000

100.000

50.000

35

Sứ đại

180.000

120.000

60.000

36

Sứ nhật

150.000

100.000

50.000

37

Sung

270.000

180.000

90.000

38

Thần tài

150.000

100.000

50.000

39

Thiên tuế

270.000

180.000

90.000

40

Thiết mộc lan

150.000

100.000

50.000

41

Tí ngọ, phong lan đất, cỏ cảnh

60.000

40.000

20.000

42

Trắc bá diệp

150.000

100.000

50.000

43

Trúc cần câu

60.000

40.000

20.000

44

Trúc đào hoa nhỏ, lài tây hoa trắng, ngâu

150.000

100.000

50.000

45

Trứng cá

150.000

100.000

50.000

46

Tùng tháp (bách tùng)

270.000

180.000

90.000

47

Vân môn

150.000

100.000

50.000

48

Vạn tuế

270.000

180.000

90.000

49

Bạc đầu

150.000

100.000

50.000

50

Hoa đắc lộc (đa lộc) đồng/bụi)

150.000

100.000

50.000

51

Vong nem

150.000

100.000

50.000

52

Xương rồng cảnh

150.000

100.000

50.000

Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phân loại A, B, C các loại cây cảnh và xác định giá hỗ trợ theo bảng giá kèm theo.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2179/QĐ-UBND năm 2022 về Bảng giá bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng trên đất bị thu hồi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

  • Số hiệu: 2179/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 05/08/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
  • Người ký: Lê Hữu Hoàng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/08/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản