- 1Quyết định 3073/QĐ-BNN-KHCN năm 2009 về định mức tạm thời áp dụng cho chương trình, dự án khuyến nông, khuyến ngư do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Thông tư liên tịch 17/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC về hướng dẫn phương pháp xác định giá trị rừng trồng, vườn cây để sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của các công ty nông, lâm nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 38/2005/QĐ-BNN về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 6Thông tư 32/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương pháp định giá rừng; khung giá rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Thông tư 15/2019/TT-BNNPTNT hướng dẫn nội dung quản lý đầu tư công trình lâm sinh do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2179/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 05 tháng 8 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT và Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình Liên Sở số 2510/TTr-LS, ngày 20 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng trên đất bị thu hồi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, gồm:
- Bảng giá cây ăn quả, cây công nghiệp.
- Bảng giá cây lấy gỗ.
- Bảng giá cây cảnh.
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường.
2. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường đối với cây trồng.
Điều 3. Nguyên tắc xác định giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng
1. Thực hiện theo điều 90 của Luật Đất đai năm 2013, cụ thể:
a) Đối với cây lâu năm: mức bồi thường được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất.
- Với cây ăn quả, cây công nghiệp: vận dụng Thông tư liên tịch số 17/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 22/4/2015 giữa Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài chính hướng dẫn phương pháp xác định giá trị rừng trồng, vườn cây để sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của các Công ty nông, lâm nghiệp và sử dụng định mức kinh tế kỹ thuật được ban hành theo Quyết định số 3073/QĐ-BNN-KHCN ngày 28/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành các định mức tạm thời áp dụng cho các chương trình, dự án khuyến nông, khuyến ngư để tính giá trị hiện có của vườn cây trên 01 ha, sau đó chia số cây có trong 01 ha theo định mức nhằm xác định giá trị 01 cây cây ăn quả, cây công nghiệp giai đoạn xây dựng cơ bản và giai đoạn kinh doanh để xác định giá bồi thường.
- Với cây lấy gỗ: căn cứ theo Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định phương pháp định giá rừng, khung giá rừng, các định mức kinh tế kỹ thuật được sử dụng để tính toán các chi phí theo Quyết định số 38/2005/QĐ-BNNPTNT ngày 06/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng; Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn một số nội dung quản lý công trình lâm sinh để tính giá bồi thường đối với cây lấy gỗ tập trung và phân tán ở giai đoạn xây dựng cơ bản và giai đoạn kinh doanh.
b) Đối với cây cảnh, cây xanh: là đối tượng cây trồng không có các định mức kinh tế kỹ thuật. Tuy nhiên, đây là những cây thường gặp trong quá trình giải phóng mặt bằng. Vì vậy, trên cơ sở khảo sát mức đầu tư, chăm sóc và giá giống, vật tư nông nghiệp ban đầu để trồng các loại cây cảnh, cây xanh nhằm xây dựng giá hỗ trợ cây cảnh, cây xanh.
2. Đối với các loại cây trồng không có trong bảng giá kèm theo Quyết định này, tùy theo từng loại cây, giá trị của loại cây đó, Hội đồng bồi thường, giải phóng mặt bằng áp dụng giá của cây cùng loại và có giá trị tương đương có trong bảng giá.
3. Đối với cây hàng năm: mức bồi thường cụ thể do Hội đồng bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định tại thời điểm thu hồi đất và được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.
Việc xác định cây trồng chính tại địa phương do địa phương thực hiện, theo quy định của pháp luật về trồng trọt; giá trung bình tính bồi thường đối với cây hàng năm được xác định tại thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi đất do Hội đồng bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện; năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương do Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp với ngành thống kê địa phương xác định và công bố vào tháng 01 hàng năm làm cơ sở để xác định mức bồi thường đối với cây hàng năm tại thời điểm thu hồi đất.
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc về giá bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng trên đất bị thu hồi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa thì các địa phương và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có văn bản gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT BỊ THU HỒI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2179/QĐ-UBND ngày 05/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Bảng giá cây ăn quả, cây công nghiệp
Đơn vị tính: 1.000đ
TT | Cây trồng | ĐVT | Cây ở thời kỳ xây dựng cơ bản | Cây đến thời kỳ thu hoạch | |||||
1 năm | 2 năm | 3 năm | 4 năm | Loại A | Loại B | Loại C | |||
1 | Thanh long | Bụi | 55 | 65 | 85 | - | 230 | 190 | 150 |
2 | Chuối | Cây | 40 | - | - | - | 125 | 105 | 85 |
3 | Dừa bung | Cây | 85 | 120 | 160 | 200 | 540 | 450 | 360 |
4 | Cam, Quýt, Chanh, Sabôchê | Cây | 76 | 105 | 148 | 188 | 395 | 330 | 260 |
5 | Bưởi | Cây | 125 | 190 | 265 | 355 | 695 | 580 | 460 |
6 | Nhãn | Cây | 80 | 130 | 210 | 310 | 590 | 490 | 395 |
7 | Vải | Cây | 125 | 175 | 300 | 380 | 680 | 565 | 450 |
8 | Xoài ghép | Cây | 121 | 188 | 283 | 404 | 2.110 | 1.755 | 1.404 |
9 | Mít | Cây | 105 | 200 | 255 | 300 | 590 | 490 | 390 |
10 | Sầu riêng | Cây | 245 | 380 | 515 | 690 | 4.035 | 3.360 | 2.690 |
11 | Điều | Cây | 105 | 155 | 225 | 330 | 510 | 430 | 345 |
12 | Vú sữa | Cây | 75 | 105 | 150 | 190 | 695 | 580 | 465 |
13 | Táo | Cây | 76 | 105 | - | - | 345 | 290 | 230 |
14 | Mận | Cây | 70 | 100 | 145 | 185 | 545 | 455 | 365 |
15 | Ổi | Cây | 75 | 101 | 145 | - | 210 | 175 | 140 |
16 | Cà phê | Cây | 80 | 110 | 135 | - | 250 | 210 | 165 |
17 | Tiêu | Nọc | 50 | 65 | 85 | - | 580 | 485 | 390 |
18 | Mãng cầu | Cây | 105 | 215 | 310 | 400 | 695 | 580 | 460 |
19 | Đu đủ | Cây | 58 | - | - | - | 115 | 95 | 76 |
20 | Bơ | Cây | 180 | 270 | 362 | - | 820 | 685 | 550 |
21 | Dừa xiêm | Cây | 220 | 350 | 520 | 690 | 1.230 | 1.020 | 820 |
22 | Chôm chôm | Cây | 240 | 385 | 550 | 760 | 1.215 | 1.010 | 810 |
23 | Sơ ri | Cây | 68 | 100 | 160 | - | 320 | 265 | 210 |
24 | Dứa | Cây | 7 | 9 | - | - | 17 | 14 | 11 |
25 | Bồ kết | Cây | 40 | 64 | 89 | 119 | 300 | 249 | 199 |
26 | Bồ quân | Cây | 30 | 40 | 60 | 80 | 192 | 160 | 128 |
27 | Ca cao | Cây | 40 | 70 | 85 | 115 | 234 | 195 | 156 |
28 | Cau | Cây | 30 | 40 | 60 | 80 | 204 | 170 | 136 |
29 | Chùm ruột, chùm ngay | Cây | 15 | 24 | 34 | 46 | 133 | 111 | 90 |
30 | Cóc | Cây | 60 | 80 | 95 | 110 | 324 | 270 | 216 |
31 | Dâu tằm | Cây | 15 | 35 | - | - | 132 | 110 | 88 |
32 | Gòn | Cây | 20 | 25 | 32 | 41 | 96 | 80 | 64 |
33 | Khế | Cây | 80 | 100 | 125 | 145 | 234 | 195 | 156 |
34 | Lựu | Cây | 140 | 164 | 192 | 222 | 340 | 282 | 225 |
35 | Me | Cây | 60 | 80 | 105 | 125 | 348 | 290 | 232 |
36 | Nhàu | Cây | 15 | 35 | - | - | 132 | 110 | 88 |
37 | Ôma | Cây | 10 | 28 | - | - | 110 | 93 | 75 |
38 | Trầu không | Bụi | 15 | 60 | - | - | 216 | 180 | 144 |
39 | Sa kê | Cây | 50 | 75 | 103 | 135 | 540 | 450 | 360 |
40 | Tre (giống tre nhà) | Cây | 11 | 17 | 27 | 32 | 84 | 70 | 56 |
41 | Tre vàng, trẩy, tầm vông | Cây | 8 | 12 | - | - | 41 | 35 | 28 |
42 | Tre lấy măng | Cây | 73 | 85 | - | - | 210 | 175 | 140 |
43 | Trúc | Bụi | 13 | 19 | - | - | 66 | 55 | 44 |
Đối với cây xoài hạt, măng cụt | Đơn vị tính: 1.000đ | ||||||||||||
TT | Cây trồng | ĐVT | Cây ở thời kỳ xây dựng cơ bản | Cây đến thời kỳ thu hoạch | |||||||||
1 năm | 2 năm | 3 năm | 4 năm | 5 năm | 6 năm | 7 năm | Loại A | Loại B | Loại C | ||||
1 | Xoài hạt | Cây | 84 | 150 | 250 | 365 | 485 | 605 | 725 | 6.640 | 5.530 | 4.430 | |
2 | Măng cụt | Cây | 180 | 265 | 365 | 490 | 620 | 750 | 880 | 1.760 | 1.470 | 1.175 | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Giá cây trồng 1 năm được áp dụng đối với cây trồng từ dưới 1 năm đến 1 năm tuổi; Giá cây trồng 2 năm được áp dụng đối với cây trồng từ trên 1 năm đến 2 năm tuổi; Giá cây trồng 3 năm được áp dụng đối với cây trồng từ trên 2 năm đến 3 năm tuổi; Giá cây trồng 4 năm được áp dụng đối với cây trồng từ trên 3 năm đến 4 năm tuổi; tương tự đối với tuổi cây các năm tiếp theo.
Cây ăn quả, cây công nghiệp lâu năm được chia 2 thời kỳ: xây dựng cơ bản và thời kỳ thu hoạch. Cây trồng đến thời kỳ thu hoạch được chia làm 3 loại: A, B, và C được quy định như sau:
Loại A: Là cây đã cho thu hoạch ổn định, có năng suất cao.
Loại B: Là cây đã cho thu hoạch ổn định, có năng suất trung bình.
Loại C: Là cây mới bắt đầu có trái, có năng suất chưa ổn định hoặc cây có năng suất thấp.
Đối với cây ăn quả lâu năm trồng tập trung: Số lượng cây được bồi thường, hỗ trợ theo thực tế nhưng tối đa không vượt quá mật độ cây theo định mức kinh tế kỹ thuật hoặc quy trình kỹ thuật.
Bảng mật độ cây ăn quả, cây công nghiệp trồng tập trung:
STT | Loại cây trồng | ĐVT | Mật độ cây/ha | |
Cây trồng từ hạt (hoặc bụi) | Cây chiết, ghép | |||
1 | Bơ | Cây | 200 | 200 |
2 | Bưởi | Cây | 350 | 500 |
3 | Cà phê | Cây | 1.100 |
|
4 | Cam | Cây | 500 | 1.200 |
5 | Chanh | Cây | 500 | 1.200 |
6 | Chôm chôm | Cây | 200 | 210 |
7 | Chuối | Bụi | 2.000 |
|
8 | Điều | Cây | 200 | 250 |
9 | Đu đủ | Cây | 2.000 |
|
10 | Dừa | Cây | 156 |
|
11 | Hồ tiêu | Nọc |
| 5.400 |
12 | Măng cụt | Cây |
| 200 |
13 | Nhãn | Cây | 150 | 400 |
14 | Vải | Cây | 150 | 400 |
15 | Nho | Gốc |
| 2.000 |
16 | Ổi | Cây |
| 1.000 |
17 | Sabôchê | Cây | 150 | 300 |
18 | Sầu riêng | Cây | 200 | 200 |
19 | Táo | Cây |
| 1.200 |
20 | Thanh Long | Bụi |
| 3.330 |
21 | Vú sữa | Cây | 120 | 200 |
22 | Xoài | Cây | 50 | 400 |
23 | Mít | Cây |
| 400 |
24 | Mận | Cây |
| 400 |
2.1 Bảng giá cây lấy gỗ phân tán
Đơn vị tính: đồng/cây
TT | Loại cây | ĐVT | Cây ở thời kỳ xây dựng cơ bản | Cây đến thời kỳ thu hoạch | |||||||||||
Năm 1 | Năm 2 | Năm 3 | Năm 4 | Năm 5 | Năm 4 | Năm 5 | Năm 6 | Năm 7 | Năm 8 | Năm 9 | Năm 10 | Năm 11 trở đi | |||
1 | Keo lá tràm | Cây | 18.034 | 25.866 | 32.246 | - | - | 70.176 | 74.955 | 87.559 | 93.410 | - | - | - | - |
2 | Bạch đàn | Cây | 18.260 | 26.259 | 32.667 | - | - | 68.272 | 72.912 | 77.855 | 83.076 | - | - | - | - |
3 | Keo lai giâm hom | Cây | 18.117 | 25.954 | 32.339 |
|
| 69.774 | 74.520 | 74.296 | - | - | - | - | - |
4 | Thông | Cây | 25.473 | 37.700 | 50.433 | 58.780 | 67.668 | - | - | 184.035 | 196.365 | 209.499 | 217.825 | 238.383 | 290.306 |
5 | Sao đen | Cây | 53.286 | 78.094 | 103.672 | 121.622 | 140.740 | - | - | 246.373 | 263.172 | 281.061 | 300.114 | 320.407 | 391.136 |
6 | Dầu con rái | Cây | 53.352 | 78.164 | 103.746 | 121.702 | 140.826 | - | - | 250.713 | 267.831 | 286.059 | 305.474 | 326.150 | 398.221 |
Cây lấy gỗ năm được chia 2 thời kỳ: xây dựng cơ bản và thời kỳ thu hoạch (sau thời kỳ xây dựng cơ bản).
2.2 Bảng giá cây lấy gỗ tập trung
STT | Loài cây | ĐVT | Đơn giá (triệu đồng) |
I | Rừng trong thời kỳ xây dựng cơ bản | ha |
|
1 | Keo lá tràm |
|
|
| Rừng trồng năm thứ 1 | ha | 36,067 |
| Rừng trồng năm thứ 2 | ha | 51,732 |
| Rừng trồng năm thứ 3 | ha | 64,492 |
2 | Bạch đàn |
|
|
| Rừng trồng năm thứ 1 | ha | 36,519 |
| Rừng trồng năm thứ 2 | ha | 52,518 |
| Rừng trồng năm thứ 3 | ha | 65,334 |
3 | Keo lai giâm hom |
|
|
| Rừng trồng năm thứ 1 | ha | 36,233 |
| Rừng trồng năm thứ 2 | ha | 51,907 |
| Rừng trồng năm thứ 3 | ha | 64,678 |
4 | Thông |
|
|
| Rừng trồng năm thứ 1 | ha | 28,275 |
| Rừng trồng năm thứ 2 | ha | 41,847 |
| Rừng trồng năm thứ 3 | ha | 55,981 |
| Rừng trồng năm thứ 4 | ha | 65,246 |
| Rừng trồng năm thứ 5 | ha | 75,112 |
5 | Sao đen |
|
|
| Rừng trồng năm thứ 1 | ha | 26,643 |
| Rừng trồng năm thứ 2 | ha | 39,047 |
| Rừng trồng năm thứ 3 | ha | 51,836 |
| Rừng trồng năm thứ 4 | ha | 60,811 |
| Rừng trồng năm thứ 5 | ha | 70,370 |
6 | Dầu con rái |
|
|
| Rừng trồng năm thứ 1 | ha | 26,676 |
| Rừng trồng năm thứ 2 | ha | 39,082 |
| Rừng trồng năm thứ 3 | ha | 51,873 |
| Rừng trồng năm thứ 4 | ha | 60,851 |
| Rừng trồng năm thứ 5 | ha | 70,413 |
II | Rừng sau thời gian xây dựng cơ bản |
|
|
1 | Keo lá tràm |
|
|
| Rừng trồng năm 4 | ha | 140,353 |
| Rừng trồng năm 5 | ha | 149,909 |
| Rừng trồng năm 6 | ha | 175,118 |
| Rừng trồng năm 7 | ha | 186,820 |
2 | Bạch đàn |
|
|
| Rừng trồng năm 4 | ha | 136,543 |
| Rừng trồng năm 5 | ha | 145,824 |
| Rừng trồng năm 6 | ha | 155,710 |
| Rừng trồng năm 7 | ha | 166,151 |
3 | Keo lai giâm hom |
|
|
| Rừng trồng năm 4 | ha | 139,548 |
| Rừng trồng năm 5 | ha | 149,040 |
| Rừng trồng năm 6 | ha | 148,591 |
4 | Thông |
|
|
| Rừng trồng năm 6 | ha | 204,278 |
| Rừng trồng năm 7 | ha | 217,966 |
| Rừng trồng năm 8 | ha | 232,544 |
| Rừng trồng năm 9 | ha | 241,786 |
| Rừng trồng năm 10 | ha | 264,605 |
| Rừng trồng năm 11 đến năm 15 | ha | 322,240 |
- | Rừng trồng trên 15 năm (*) | ha | Quy định riêng |
5 | Sao đen |
|
|
| Rừng trồng năm 6 | ha | 123,187 |
| Rừng trồng năm 7 | ha | 131,586 |
| Rừng trồng năm 8 | ha | 140,531 |
| Rừng trồng năm 9 | ha | 150,057 |
| Rừng trồng năm 10 | ha | 160,204 |
| Rừng trồng năm 11 đến năm 15 | ha | 195,568 |
- | Rừng trồng trên 15 năm (*) | ha | Quy định riêng |
6 | Dầu con rái |
|
|
| Rừng trồng năm 6 | ha | 105,264 |
| Rừng trồng năm 7 | ha | 112,498 |
| Rừng trồng năm 8 | ha | 120,202 |
| Rừng trồng năm 9 | ha | 128,408 |
| Rừng trồng năm 10 | ha | 137,146 |
| Rừng trồng năm 11 đến năm 15 | ha | 167,606 |
- | Rừng trồng trên 15 năm (*) | ha | Quy định riêng |
(*) Quy định riêng đối với các loài cây: Thông, Sao đen, Dầu con rái như sau:
Rừng trồng từ năm thứ 16 trở đi, Hội đồng bồi thường xác định trữ lượng rừng (m3/ha) tại thời điểm kiểm kê đối chiếu với giá rừng trồng tại bảng 2.3 để xác định giá bồi thường.
Ghi chú: Giá cây trồng năm 1 được áp dụng đối với cây trồng từ dưới 1 năm đến 1 năm tuổi; Giá cây trồng năm 2 được áp dụng đối với cây trồng từ trên 1 năm đến 2 năm tuổi; Giá cây trồng năm 3 được áp dụng đối với cây trồng từ trên 2 năm đến 3 năm tuổi; Giá cây trồng năm 4 được áp dụng đối với cây trồng từ trên 3 năm đến 4 năm tuổi; tương tự đối với tuổi cây các năm tiếp theo.
2.3 Bảng giá cây lấy gỗ rừng trồng trên 15 năm
TT | Loại rừng trồng | Giá rừng trồng (triệu đồng) |
1 | Loài cây Thông |
|
- | Từ năm 16 trở đi |
|
| Trữ lượng <40 m3/ha | 227,93 |
| Trữ lượng 50 m3/ha | 242,07 |
| Trữ lượng 60 m3/ha | 256,21 |
| Trữ lượng 70 m3/ha | 270,36 |
| Trữ lượng 80 m3/ha | 284,50 |
| Trữ lượng 90 m3/ha | 298,64 |
| Trữ lượng 100 m3/ha | 312,78 |
| Trữ lượng 110 m3/ha | 326,93 |
| Trữ lượng 120 m3/ha | 341,07 |
| Trữ lượng 130 m3 /ha | 355,21 |
| Trữ lượng 140 m3/ha | 369,36 |
| Trữ lượng 150 m3/ha | 383,50 |
| Trữ lượng 160 m3/ha | 397,64 |
| Trữ lượng 170 m3/ha | 411,78 |
| Trữ lượng 180 m3/ha | 425,93 |
| Trữ lượng 190 m3/ha | 440,07 |
| Trữ lượng 200 m3/ha | 454,21 |
| Trữ lượng 220 m3/ha | 482,50 |
| Trữ lượng 240 m3/ha | 510,78 |
| Trữ lượng 260 m3/ha | 539,07 |
| Trữ lượng 280 m3/ha | 567,35 |
| Trữ lượng 300 m3/ha | 595,64 |
| Trữ lượng > 300 m3/ha | 623,92 |
2 | Loài Sao đen |
|
- | Từ năm 16 trở đi |
|
| Trữ lượng <40 m3/ha | 188,43 |
| Trữ lượng 50 m3/ha | 195,31 |
| Trữ lượng 60 m3/ha | 202,19 |
| Trữ lượng 70 m3/ha | 209,07 |
| Trữ lượng 80 m3/ha | 215,95 |
| Trữ lượng 90 m3/ha | 222,83 |
| Trữ lượng 100 m3/ha | 229,71 |
| Trữ lượng 110 m3/ha | 236,59 |
| Trữ lượng 120 m3/ha | 243,47 |
| Trữ lượng 130 m3/ha | 250,35 |
| Trữ lượng 140 m3/ha | 257,23 |
| Trữ lượng 150 m3/ha | 264,11 |
| Trữ lượng 160 m3/ha | 270,99 |
| Trữ lượng 170 m3/ha | 277,87 |
| Trữ lượng 180 m3/ha | 284,75 |
| Trữ lượng 190 m3/ha | 291,63 |
| Trữ lượng 200 m3/ha | 298,51 |
| Trữ lượng 220 m3/ha | 312,27 |
| Trữ lượng 240 m3/ha | 326,03 |
| Trữ lượng 260 m3/ha | 339,79 |
| Trữ lượng 280 m3/ha | 353,55 |
| Trữ lượng 300 m3/ha | 367,31 |
| Trữ lượng > 300 m3/ha | 381,07 |
3 | Loài cây Dầu |
|
- | Từ năm 16 trở đi |
|
| Trữ lượng <40 m3/ha | 184,06 |
| Trữ lượng 50 m3/ha | 189,82 |
| Trữ lượng 60 m3/ha | 195,58 |
| Trữ lượng 70 m3/ha | 201,34 |
| Trữ lượng 80 m3/ha | 207,11 |
| Trữ lượng 90 m3/ha | 212,87 |
| Trữ lượng 100 m3/ha | 218,63 |
| Trữ lượng 110 m3/ha | 224,39 |
| Trữ lượng 120 m3/ha | 230,16 |
| Trữ lượng 130 m3/ha | 235,92 |
| Trữ lượng 140 m3/ha | 241,68 |
| Trữ lượng 150 m3/ha | 247,44 |
| Trữ lượng 160 m3/ha | 253,21 |
| Trữ lượng 170 m3/ha | 258,97 |
| Trữ lượng 180 m3/ha | 264,73 |
| Trữ lượng 190 m3/ha | 270,49 |
| Trữ lượng 200 m3/ha | 276,26 |
| Trữ lượng 220 m3/ha | 287,78 |
| Trữ lượng 240 m3/ha | 299,31 |
| Trữ lượng 260 m3/ha | 310,83 |
| Trữ lượng 280 m3/ha | 322,36 |
| Trữ lượng 300 m3/ha | 333,88 |
| Trữ lượng > 300 m3/ha | 345,41 |
Đơn vị tính: đồng/cây
TT | LOẠI CÂY | GIÁ HỖ TRỢ | ||
LOẠI A | LOẠI B | LOẠI C | ||
1 | Bạch hải đường | 150.000 | 100.000 | 50.000 |
2 | Bàng, phượng vĩ | 180.000 | 120.000 | 60.000 |
3 | Bồ đề | 150.000 | 100.000 | 50.000 |
4 | Bông bụt hoa kép | 120.000 | 80.000 | 40.000 |
5 | Bông trang, bông lài | 90.000 | 60.000 | 30.000 |
6 | Cau cảnh địa phương | 150.000 | 100.000 | 50.000 |
7 | Cau sâm banh | 180.000 | 120.000 | 60.000 |
8 | Cau vua | 180.000 | 120.000 | 60.000 |
9 | Chà là | 270.000 | 180.000 | 90.000 |
10 | Chuối hoa pháo | 120.000 | 80.000 | 40.000 |
11 | Chuối rẽ quạt | 240.000 | 160.000 | 80.000 |
12 | Cọ | 150.000 | 100.000 | 50.000 |
13 | Cổ bồng (bầu núi) | 270.000 | 180.000 | 90.000 |
14 | Đa, đề | 270.000 | 180.000 | 90.000 |
15 | Điệp tàu | 150.000 | 100.000 | 50.000 |
16 | Điệp vàng | 150.000 | 100.000 | 50.000 |
17 | Đinh lăng, giao, đại tướng quân, bông giấy | 150.000 | 100.000 | 50.000 |
18 | Dong riềng | 150.000 | 100.000 | 50.000 |
19 | Dừa cảnh | 180.000 | 120.000 | 60.000 |
20 | Dương kim | 270.000 | 180.000 | 90.000 |
21 | Giác dụ núi | 150.000 | 100.000 | 50.000 |
22 | Hoa anh đào, bằng lăng tím | 150.000 | 100.000 | 50.000 |
23 | Hoa quỳnh | 150.000 | 100.000 | 50.000 |
24 | Hoa sữa | 180.000 | 120.000 | 60.000 |
25 | Hoa thân leo các loại | 180.000 | 120.000 | 60.000 |
26 | Hoàng hậu, hoàng anh | 270.000 | 180.000 | 90.000 |
27 | Hoàng yến | 150.000 | 100.000 | 50.000 |
28 | Huyết dụ | 150.000 | 100.000 | 50.000 |
29 | Lộc vừng | 270.000 | 180.000 | 90.000 |
30 | Mai | 270.000 | 180.000 | 90.000 |
31 | Ngọc lan | 270.000 | 180.000 | 90.000 |
32 | Ô môi hoa vàng | 150.000 | 100.000 | 50.000 |
33 | Quất, ngũ gia bì | 180.000 | 120.000 | 60.000 |
34 | Si, sanh, liễu cảnh | 150.000 | 100.000 | 50.000 |
35 | Sứ đại | 180.000 | 120.000 | 60.000 |
36 | Sứ nhật | 150.000 | 100.000 | 50.000 |
37 | Sung | 270.000 | 180.000 | 90.000 |
38 | Thần tài | 150.000 | 100.000 | 50.000 |
39 | Thiên tuế | 270.000 | 180.000 | 90.000 |
40 | Thiết mộc lan | 150.000 | 100.000 | 50.000 |
41 | Tí ngọ, phong lan đất, cỏ cảnh | 60.000 | 40.000 | 20.000 |
42 | Trắc bá diệp | 150.000 | 100.000 | 50.000 |
43 | Trúc cần câu | 60.000 | 40.000 | 20.000 |
44 | Trúc đào hoa nhỏ, lài tây hoa trắng, ngâu | 150.000 | 100.000 | 50.000 |
45 | Trứng cá | 150.000 | 100.000 | 50.000 |
46 | Tùng tháp (bách tùng) | 270.000 | 180.000 | 90.000 |
47 | Vân môn | 150.000 | 100.000 | 50.000 |
48 | Vạn tuế | 270.000 | 180.000 | 90.000 |
49 | Bạc đầu | 150.000 | 100.000 | 50.000 |
50 | Hoa đắc lộc (đa lộc) đồng/bụi) | 150.000 | 100.000 | 50.000 |
51 | Vong nem | 150.000 | 100.000 | 50.000 |
52 | Xương rồng cảnh | 150.000 | 100.000 | 50.000 |
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phân loại A, B, C các loại cây cảnh và xác định giá hỗ trợ theo bảng giá kèm theo.
- 1Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về mức bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 06/2022/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi là thuỷ sản phục vụ công tác giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3Quyết định 14/2022/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2022 thông qua danh mục các dự án thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5Quyết định 30/2022/QĐ-UBND về xác định giá trị bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 6Quyết định 45/2022/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa kèm theo Quyết định 44/2019/QĐ-UBND
- 7Quyết định 22/2022/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a Khoản 4 Điều 4 Quyết định 33/2021/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thuỷ sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8Quyết định 47/2022/QĐ-UBND bổ sung Quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020-2024) kèm theo Quyết định 11/2020/QĐ-UBND
- 9Quyết định 3350/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt đơn giá gạo trung bình Quý I năm 2023 để hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 10Quyết định 22/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 66/2014/QĐ-UBND Quy định giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi, diêm nghiệp khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1Quyết định 38/2005/QĐ-BNN về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 3073/QĐ-BNN-KHCN năm 2009 về định mức tạm thời áp dụng cho chương trình, dự án khuyến nông, khuyến ngư do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Luật đất đai 2013
- 4Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 5Thông tư liên tịch 17/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC về hướng dẫn phương pháp xác định giá trị rừng trồng, vườn cây để sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của các công ty nông, lâm nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 8Thông tư 32/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương pháp định giá rừng; khung giá rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Thông tư 15/2019/TT-BNNPTNT hướng dẫn nội dung quản lý đầu tư công trình lâm sinh do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về mức bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 12Quyết định 06/2022/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi là thuỷ sản phục vụ công tác giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 13Quyết định 14/2022/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 14Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2022 thông qua danh mục các dự án thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 15Quyết định 30/2022/QĐ-UBND về xác định giá trị bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 16Quyết định 45/2022/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa kèm theo Quyết định 44/2019/QĐ-UBND
- 17Quyết định 22/2022/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a Khoản 4 Điều 4 Quyết định 33/2021/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thuỷ sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 18Quyết định 47/2022/QĐ-UBND bổ sung Quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020-2024) kèm theo Quyết định 11/2020/QĐ-UBND
- 19Quyết định 3350/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt đơn giá gạo trung bình Quý I năm 2023 để hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 20Quyết định 22/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 66/2014/QĐ-UBND Quy định giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi, diêm nghiệp khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 2179/QĐ-UBND năm 2022 về Bảng giá bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng trên đất bị thu hồi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 2179/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Lê Hữu Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực