Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
| ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 2178/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 03 tháng 11 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Cơ yếu ngày 26 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 22 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 68/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, thiết bị lưu khóa bí mật trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường; cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
| KT. CHỦ TỊCH |
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG CÔNG VỤ, CHỨNG THƯ CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG CÔNG VỤ, THIẾT BỊ LƯU KHÓA BÍ MẬT TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Kèm theo Quyết định số 2178/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Quy chế này quy định việc quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, thiết bị lưu khóa bí mật do Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin trực thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ cấp cho các tổ chức, cá nhân thuộc các cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
1. Cơ quan, tổ chức: Quy chế này được áp dụng đối với các cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ bao gồm:
a) Cấp thành phố: Ủy ban nhân dân (UBND) thành phố, Sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND thành phố, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở, ban, ngành;
b) Cấp xã: UBND xã, phường; các phòng, ban chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND xã, phường.
2. Cá nhân: Quy chế này áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc trong các cơ quan, tổ chức nêu tại khoản 1 Điều này có nhu cầu sử dụng chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Khóa bí mật là một khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được dùng để tạo chữ ký số.
2. Khóa công khai là một khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được dùng để kiểm tra chữ ký số tạo bởi khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa.
3. Thuê bao là cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, chấp nhận chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ và giữ khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ được phát hành đó.
4. Thiết bị lưu khóa bí mật là thiết bị vật lý chuyên dụng chứa khóa bí mật của thuê bao.
5. Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp là cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng trực tiếp quản lý thuê bao sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
6. Yêu cầu chứng thực là các yêu cầu cấp mới, gia hạn, thay đổi nội dung thông tin, thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ và khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật.
7. Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý yêu cầu chứng thực là hệ thống điện tử hỗ trợ đăng ký, quản lý dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ trên môi trường mạng.
8. PKI Token là thiết bị lưu khóa bí mật và chứng thư chữ ký số của từng thuê bao.
9. SIM PKI là thiết bị thẻ SIM điện thoại có chức năng lưu khóa bí mật của thuê bao phục vụ ký số thông điệp dữ liệu trên thiết bị di động.
10. Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý yêu cầu chứng thực là Cổng dịch vụ công trực tuyến (tại địa chỉ https://dichvucong.ca.gov.vn) để phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước thực hiện nộp hồ sơ đăng ký các yêu cầu chứng thực chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
Điều 4. Gửi nhận văn bản yêu cầu chứng thực, thiết bị lưu khóa bí mật
1. Văn bản yêu cầu chứng thực giữa cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp và Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Sở Khoa học và Công nghệ được thực hiện bằng văn bản điện tử đã ký số theo quy định của pháp luật về công tác văn thư và được gửi qua Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý yêu cầu chứng thực.
2. Gửi, nhận thiết bị lưu khóa bí mật giữa thuê bao, cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin được thực hiện bằng phương thức trực tiếp thông qua đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của pháp luật.
QUY ĐỊNH VỀ CÁC YÊU CẦU CHỨNG THỰC
Điều 5. Điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
1. Điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho cá nhân:
a) Phải là cá nhân của các cơ quan, tổ chức được quy định tại Điều 2 Quy chế này và có nhu cầu sử dụng chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ;
b) Có văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
2. Điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho cơ quan, tổ chức:
a) Phải là cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân quy định tại Điều 2 Quy chế này;
b) Có quyết định thành lập cơ quan, tổ chức hoặc xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp;
c) Có văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
Điều 6. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
1. Đề nghị cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ:
a) Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho cá nhân: Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có văn bản đề nghị cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho cá nhân theo Mẫu số 01 của Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này, gửi Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin qua Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý yêu cầu chứng thực;
b) Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho cơ quan, tổ chức: Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có văn bản đề nghị cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho cơ quan, tổ chức theo Mẫu số 02 của Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này, gửi Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin qua Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý yêu cầu chứng thực.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin sẽ kiểm tra hồ sơ, tổ chức tạo chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, bảo đảm thiết bị lưu khóa bí mật cho thuê bao. Thông báo thời gian, địa điểm tiếp nhận thiết bị lưu khóa bí mật cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp; hoặc gửi thông tin tài khoản cho thuê bao trong trường hợp triển khai giải pháp ký số tập trung.
Trường hợp không chấp nhận đề nghị cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin sẽ có văn bản trả lời hoặc liên hệ người tiếp nhận có thông tin trong văn bản đề nghị để nêu rõ lý do cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết.
3. Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có trách nhiệm tiếp nhận thiết bị lưu khóa bí mật từ Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin; ngay sau khi bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật cho thuê bao, gửi thông báo theo Mẫu số 06 của Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này, về Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin để phục vụ công tác quản lý.
Điều 7. Điều kiện gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
1. Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ chỉ được đề nghị gia hạn 01 lần và phải đảm bảo còn thời hạn sử dụng ít nhất 30 ngày.
2. Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp phải có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
Điều 8. Hồ sơ, trình tự, thủ tục gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
1. Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ theo Mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này, thực hiện hồ sơ trực tuyến gửi Sở Khoa học và Công nghệ qua Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý yêu cầu chứng thực.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đề nghị gia hạn chứng thư chữ ký số hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra, chuyển hồ sơ đến Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin thực hiện gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho thuê bao và thông báo cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết.
Trường hợp không chấp nhận đề nghị gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, Sở Khoa học và Công nghệ hoặc Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin thông báo qua Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý yêu cầu chứng thực hoặc liên hệ người tiếp nhận có thông tin trong văn bản đề nghị để nêu rõ lý do cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết.
Điều 9. Điều kiện thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
1. Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ yêu cầu thay đổi nội dung thông tin phải đảm bảo còn thời hạn sử dụng ít nhất 30 ngày. Việc thay đổi nội dung thông tin chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ không làm thay đổi thời hạn sử dụng của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ đó.
2. Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp phải có văn bản đề nghị thay đổi nội dung thông tin chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
Điều 10. Các trường hợp thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
1. Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cá nhân:
a) Thay đổi cơ quan, tổ chức công tác mà thông tin không phù hợp với thông tin trong chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ;
b) Thay đổi thông tin về địa chỉ thư điện tử công vụ.
2. Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cơ quan, tổ chức: Cơ quan, tổ chức đổi tên hoặc địa chỉ hoạt động mà thông tin không phù hợp với thông tin trong chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
1. Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có văn bản đề nghị thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ theo Mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này, thực hiện hồ sơ trực tuyến gửi Sở Khoa học và Công nghệ qua Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý yêu cầu chứng thực.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đề nghị thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra, chuyển hồ sơ đến Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin thực hiện thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho thuê bao và thông báo cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết.
Trường hợp không chấp nhận đề nghị thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, Sở Khoa học và Công nghệ hoặc Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin thông báo qua Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý yêu cầu chứng thực hoặc liên hệ người tiếp nhận có thông tin trong văn bản đề nghị để nêu rõ lý do cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết.
Điều 12. Các trường hợp thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
1. Đối với mọi loại chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ:
a) Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng;
b) Theo yêu cầu bằng văn bản của thuê bao và có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp trong các trường hợp: Khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu khóa bí mật bị hỏng, bị thất lạc hoặc các trường hợp mất an toàn khác;
c) Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
2. Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cá nhân:
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Cá nhân thay đổi vị trí công tác mà thông tin về vị trí công tác mới không phù hợp với thông tin trong chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ;
c) Cá nhân nghỉ hưu, thôi việc, từ trần.
3. Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cơ quan, tổ chức:
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Cơ quan, tổ chức giải thể, chia tách, sáp nhập.
Điều 13. Thẩm quyền đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
1. Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin tự động thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ khi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng.
2. Mọi trường hợp thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ không thuộc trường hợp chứng thư chữ ký số hết hạn sử dụng, cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp phải kịp thời có văn bản đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ gửi Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.
3. Trường hợp thuê bao là cá nhân nghỉ hưu, thôi việc, chuyển cơ quan khác, từ trần; cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp thuê bao có thẩm quyền đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ gửi Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.
4. Trường hợp thuê bao là tổ chức giải thể, chia tách, sáp nhập; cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp của tổ chức đó có thẩm quyền đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ gửi Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.
Điều 14. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
1. Hồ sơ thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ gồm văn bản đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
2. Trình tự, thủ tục thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ:
a) Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có văn bản đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ theo Mẫu số 04 của Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này, thực hiện hồ sơ trực tuyến gửi Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin qua Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý yêu cầu chứng thực;
b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin sẽ thực hiện làm mất hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ và công bố chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi trên trang thông tin điện tử của Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin; đồng thời thông báo qua Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý yêu cầu chứng thực cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết.
1. Thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật do thuê bao quản lý trong trường hợp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng hoặc chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi.
2. Thuê bao phải có trách nhiệm bàn giao lại thiết bị lưu khóa bí mật cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp khi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng hoặc chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có trách nhiệm thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao, bàn giao cho Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin. Biên bản giao, nhận thiết bị lưu khóa bí mật sau khi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng hoặc chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi theo Mẫu số 07 của Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này.
4. Trong trường hợp thiết bị lưu khóa bí mật bị thất lạc, cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp phải lập biên bản xác nhận theo Mẫu số 08 của Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này, gửi ngay về Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.
1. Thuê bao có nhu cầu cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ sau khi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cũ hết hạn hoặc chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi nếu đủ điều kiện tại Điều 5 Quy chế này được xem xét cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ mới.
2. Hồ sơ, trình tự, thủ tục như cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ lần đầu.
Điều 17. Khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật do thuê bao quản lý
1. Trường hợp khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật: Thiết bị lưu khóa bí mật số bị khóa khi nhập sai mật khẩu quá số lần quy định do Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin thiết lập. Để thiết bị lưu khóa bí mật hoạt động trở lại, cần phải thực hiện quy trình khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật.
2. Hồ sơ khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật: Văn bản đề nghị khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật cho thuê bao của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
3. Trình tự, thủ tục khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật:
a) Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có văn bản đề nghị khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật theo Mẫu số 05 của Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này, thực hiện hồ sơ trực tuyến gửi Sở Khoa học và Công nghệ qua Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý yêu cầu chứng thực;
b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ liên hệ người tiếp nhận có thông tin trong văn bản đề nghị để thực hiện việc khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật.
Trường hợp không chấp nhận đề nghị khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo qua Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý yêu cầu chứng thực hoặc liên hệ người tiếp nhận có thông tin trong văn bản đề nghị để nêu rõ lý do cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN
Điều 18. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
1. Quản lý, hướng dẫn, kiểm tra các thuê bao trong quá trình triển khai, quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, thiết bị lưu khóa bí mật và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
2. Tổ chức thực hiện gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật cho các thuê bao thuộc phạm vi quản lý khi có yêu cầu.
3. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn sử dụng chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho các thuê bao trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ lục hành chính, Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
4. Báo cáo Ban Cơ yếu Chính phủ, UBND thành phố tình hình quản lý, sử dụng chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, thiết bị lưu khóa bí mật trong cơ quan nhà nước khi có yêu cầu; đồng thời xây dựng kế hoạch, nhu cầu sử dụng của năm tiếp theo cho thuê bao thuộc quyền quản lý theo hướng dẫn của Ban Cơ yếu Chính phủ.
Điều 19. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp
1. Căn cứ yêu cầu đảm bảo an toàn, xác thực thông tin trong giao dịch điện tử phục vụ nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức mình xem xét, xác nhận văn bản và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin đề nghị cấp, gia hạn, thay đổi nội dung thông tin, thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý.
2. Tiếp nhận, bàn giao chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, thiết bị lưu khóa bí mật cho thuê bao và chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng hiệu quả thiết bị lưu khóa bí mật, dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ trong phạm vi quản lý.
3. Thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật của các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền bàn giao cho Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.
4. Cập nhật, quản lý, lưu trữ hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, thay đổi nội dung thông tin, thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao thuộc phạm vi quản lý.
5. Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc triển khai, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, thiết bị lưu khóa bí mật thuộc phạm vi quản lý.
6. Định kỳ, đột xuất báo cáo về tình hình cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 20. Trách nhiệm của Thuê bao
1. Cung cấp các thông tin liên quan đến việc cấp, gia hạn, thay đổi nội dung thông tin, thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ và khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật chính xác và đầy đủ.
2. Tiếp nhận chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, thiết bị lưu khóa bí mật từ cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp theo quy định.
3. Thông báo kịp thời cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ theo quy định tại Điều 12 Quy chế này.
4. Bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật thu hồi cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp theo quy định tại Điều 15 Quy chế này.
5. Đề nghị khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật trong trường hợp thiết bị lưu khóa bí mật bị khóa theo quy định tại Điều 17 Quy chế này.
6. Quản lý thiết bị lưu khóa bí mật theo quy định của pháp luật.
7. Sử dụng chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ đúng mục đích và tuân thủ các quy trình, quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, thiết bị lưu khóa bí mật và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
1. Giao Sở Khoa học và Công nghệ theo dõi, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị và các cá nhân triển khai thực hiện Quy chế này.
2. Căn cứ quy định của pháp luật và Quy chế này, các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan triển khai thực hiện việc quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, thiết bị lưu khóa bí mật và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ theo quy định.
Điều 22. Bổ sung, điều chỉnh Quy chế
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo, đề xuất trình Chủ tịch UBND thành phố xem xét bổ sung, điều chỉnh./.
DANH SÁCH MẪU BIỂU
(Kèm theo Quy chế Quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, thiết bị lưu khóa bí mật trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ ban hành kèm theo Quyết định số 2178/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
| STT | Mẫu biểu | Nội dung |
| 01 | Mẫu số 01 | Văn bản đề nghị cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho cá nhân |
| 02 | Mẫu số 02 | Văn bản đề nghị cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho cơ quan, tổ chức |
| 03 | Mẫu số 03 | Văn bản đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ |
| 04 | Mẫu số 04 | Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ |
| 05 | Mẫu số 05 | Văn bản đề nghị khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật |
| 06 | Mẫu số 06 | Văn bản bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật cho thuê bao |
| 07 | Mẫu số 07 | Biên bản giao, nhận thiết bị lưu khóa bí mật sau khi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng hoặc chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi |
| 08 | Mẫu số 08 | Biên bản xác nhận thất lạc thiết bị lưu khóa bí mật |
| <CƠ QUAN CHỦ QUẢN> | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| <Số, ký hiệu> | <Địa danh>, ngày... tháng... năm .... |
Kính gửi: Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ
1. Thông tin người tiếp nhận chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ (thiết bị lưu khóa bí mật):
- Họ và tên: …………… Số định danh cá nhân: ………… Ngày cấp:………. Nơi cấp:…………….
- Chức vụ:…………… Số điện thoại di động:…………… Địa chỉ thư điện tử công vụ: ……………
- Địa chỉ tiếp nhận: <Chi tiết địa chỉ của cơ quan, tổ chức công tác>.
2. Số lượng và danh sách đăng ký: <Tổng số cá nhân đăng ký>, gồm:
| TT | Họ và tên | Ngày sinh | Số định danh cá nhân/ Ngày cấp, nơi cấp | Địa chỉ thư điện tử công vụ (2) | Tên cơ quan, tổ chức công tác | Tỉnh/Thành phố (3) | Chức vụ | Số điện thoại di động | Số hiệu chứng thư chữ ký số cũ (nếu có) | SIM PKI (4) |
| 01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Người đứng đầu Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp |
Ghi chú:
(1) Chọn USB Token hoặc SIM PKI tùy theo nhu cầu
(2) Địa chỉ thư điện tử của cá nhân được cấp bởi cơ quan nhà nước (không sử dụng các địa chỉ thư điện tử gmail, yahoo, hotmail...).
(3) Tỉnh/Thành phố của cơ quan, tổ chức công tác.
(4) Nếu Thuê bao muốn đăng ký sử dụng SIM PKI thì điền thông tin nhà mạng viễn thông (Viettel, Vinaphone, Mobifone); Thuê bao muốn chuyển số đang sử dụng sang SIM PKI thì ghi thêm ký hiệu "cs" (Ví dụ: Viettel/cs). Nếu không đăng ký sử dụng thì bỏ trống.
| <CƠ QUAN CHỦ QUẢN> | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| <Số, ký hiệu> | <Địa danh>, ngày... tháng... năm .... |
Kính gửi: Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ
1. Thông tin người tiếp nhận thiết bị lưu khóa bí mật:
- Họ và tên:…………………… Số định danh cá nhân:………. Ngày cấp:……… Nơi cấp: ………….
- Chức vụ:……………………. Số điện thoại di động:………………… Địa chỉ thư điện tử công vụ: …………………
- Địa chỉ tiếp nhận: <Chi tiết địa chỉ của cơ quan, tổ chức công tác>.
2. Số lượng và danh sách đăng ký: <Tổng số cơ quan, tổ chức đăng ký>, gồm:
| TT | Tên cơ quan, tổ chức | Địa chỉ | Mã số thuế | Mã quan hệ ngân sách | Tỉnh/Thành phố (1) | Địa chỉ thư điện tử công vụ (2) |
| 01 |
|
|
|
|
|
|
| 02 |
|
|
|
|
|
|
| .... |
|
|
|
|
|
|
|
| Người đứng đầu Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp |
Ghi chú:
(1) Tỉnh/Thành phố của cơ quan, tổ chức.
(2) Địa chỉ thư điện tử của cơ quan, tổ chức sử dụng chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ được cấp bởi cơ quan nhà nước (không sử dụng các địa chỉ thư điện tử gmail, yahoo, hotmail...).
| <CƠ QUAN CHỦ QUẢN> | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| <Số, ký hiệu> | <Địa danh>, ngày... tháng... năm .... |
| Kính gửi: | - Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ; |
1. Thông tin người tiếp nhận chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ:
- Họ và tên: …………….. Số định danh cá nhân:……….. Ngày cấp:………… Nơi cấp: ……………
- Chức vụ:………………. Số điện thoại di động:………………… Địa chỉ thư điện tử công vụ: …….
- Địa chỉ tiếp nhận: <Chi tiết địa chỉ của cơ quan, tổ chức công tác>………………………………..
2. Số lượng và danh sách đăng ký: <Tổng số chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ đăng ký>, gồm:
| TT | Tên chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ | Số hiệu chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ | Địa chỉ thư điện tử công vụ (1) | Thông tin cần thay đổi (2) | Thông tin mới (3) | Dịch vụ yêu cầu (4) | |
| Gia hạn (5) | TĐTT (6) | ||||||
| 01 |
|
|
|
|
| □ | □ |
| 02 |
|
|
|
|
| □ | □ |
|
| Người đứng đầu Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (7) |
Ghi chú:
(1) Địa chỉ thư điện tử công vụ thuê bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
(2) và (3) sử dụng khi đăng ký thay đổi nội dung thông tin chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
(4) Nếu đăng ký gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ đánh dấu “x” vào ô vuông “□” trống tại cột (5); nếu đăng ký thay đổi nội dung thông tin chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ đánh dấu “x” vào ô vuông trống tại cột (6); nếu đăng ký cả gia hạn và thay đổi nội dung thông tin chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ thì đánh dấu “x” vào ô vuông “□” trống tại cột (5) và (6).
| <CƠ QUAN CHỦ QUẢN> | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| <Số, ký hiệu> | <Địa danh>, ngày... tháng... năm .... |
Kính gửi: Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ
1. Thông tin đầu mối phối hợp thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật:
- Họ và tên:………………. Số định danh cá nhân:………. Ngày cấp:……… Nơi cấp: …………….
- Chức vụ:………………… Số điện thoại di động:……………. Địa chỉ thư điện tử công vụ:……….
- Địa chỉ tiếp nhận: <Chi tiết địa chỉ của cơ quan, tổ chức công tác>.
2. Số lượng và danh sách thu hồi: <Tổng số chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ đề nghị thu hồi>, gồm:
| TT | Tên chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ | Số định danh cá nhân/ Ngày cấp, nơi cấp (1) | Mã số thuế (2) | Mã quan hệ ngân sách (3) | Địa chỉ thư điện tử công vụ (4) | Số hiệu chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ | Số hiệu thiết bị lưu khóa bí mật | Lý do thu hồi |
| 01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Người đứng đầu Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp |
Ghi chú:
(1) Trường hợp thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho cá nhân.
(2), (3) Trường hợp thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho cơ quan, tổ chức.
(4) Địa chỉ thư điện tử của thuê bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
| <CƠ QUAN CHỦ QUẢN> | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| <Số, ký hiệu> | <Địa danh>, ngày... tháng... năm .... |
| Kính gửi: | - Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ; |
1. Thông tin về người phối hợp thực hiện khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật:
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân:……………… Ngày cấp:……………… Nơi cấp:……………… Chức vụ: ………………
Cơ quan, tổ chức công tác: …………………………………………………………………………
Số điện thoại di động: ……………………………………………………………………………….
2. Thông tin về thiết bị lưu khóa bí mật cần khôi phục:
| TT | Số hiệu thiết bị lưu khóa bí mật | Thông tin của thuê bao | ||
| Tên chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ | Cơ quan, tổ chức công tác | Địa chỉ thư điện tử công vụ | ||
| 01 |
|
|
|
|
| 02 |
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
| Người đứng đầu Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp |
| <CƠ QUAN CHỦ QUẢN> | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| <Số, ký hiệu> | <Địa danh>, ngày... tháng... năm .... |
Kính gửi: Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ.
Danh sách thuê bao nhận Thiết bị lưu khóa bí mật:
| TT | Tên chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ | Số hiệu chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ | Số hiệu Thiết bị lưu khóa bí mật |
| 01 |
|
|
|
| 02 |
|
|
|
| … |
|
|
|
|
| Người đứng đầu Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
<Địa danh>, ngày... tháng... năm ...
1. Bên giao
- Ông/Bà: …………………………………………………………………………………………………
- Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………..
- Cơ quan, tổ chức công tác: ………………………………………………………………………….
2. Bên nhận
- Ông/Bà: …………………………………………………………………………………………………
- Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………..
- Cơ quan, tổ chức công tác: ………………………………………………………………………….
3. Địa điểm giao/nhận:
4. Danh sách Thiết bị lưu khóa bí mật thu hồi
| TT | Tên chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ | Cơ quan, tổ chức | Số hiệu thiết bị | Ghi chú |
| 01 |
|
|
|
|
| 02 |
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
Hai bên thống nhất các nội dung giao/nhận như trên.
Biên bản được lập thành 03 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản gửi về Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.
| BÊN GIAO | BÊN NHẬN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN XÁC NHẬN THẤT LẠC THIẾT BỊ LƯU KHÓA BÍ MẬT
Kính gửi: Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ...
Tại: ………………………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi gồm:
I. Đại diện cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp:
1. Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………..
2. Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………
3. Cơ quan, tổ chức công tác: …………………………………………………………………………
4. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………..
II. Người quản lý thiết bị lưu khóa bí mật:
1. Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………..
2. Ngày sinh: ……………………………………………………………………………………………..
3. Số định danh cá nhân:…………… Ngày cấp:…………… Nơi cấp: ……………………………..
4. Cơ quan, tổ chức công tác: ………………………………………………………………………….
5. Điện thoại di động: ……………………………………………………………………………………
Chúng tôi xác nhận việc ông (bà) ………………………………………………………………………
Đã làm thất lạc thiết bị lưu khóa bí mật có thông tin như sau: ……………………………………..
- Tên chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ: ………………………………………………….
- Số hiệu chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ: ………………………………………………
- Số hiệu thiết bị lưu khóa bí mật: ………………………………………………………………………
- Địa chỉ thư điện tử công vụ: ……………………………………………………………………………
- Lý do thất lạc: ……………………………………………………………………………………………
Chúng tôi cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thất lạc thiết bị lưu khóa bí mật nêu trên.
| Người quản lý thiết bị lưu khóa bí mật | Người đứng đầu Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp |
- 1Quyết định 53/2025/QĐ-CTUBND về Quy chế cung cấp, quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ trong cơ quan nhà nước tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 2837/QĐ-UBND năm 2025 về Quy chế cung cấp, quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ trong cơ quan Nhà nước tỉnh Nghệ An
Quyết định 2178/QĐ-UBND năm 2025 về Quy chế quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, thiết bị lưu khóa bí mật trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 2178/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/11/2025
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Nguyễn Văn Khởi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/11/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
