- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 2551/QĐ-BGDĐT năm 2021 về khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2178/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 28 tháng 8 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỜI GIAN NĂM HỌC 2021 - 2022 ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 2551/QĐ-BGDĐT ngày 04/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1907/TTr-SGDĐT ngày 24 tháng 8 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch thời gian năm học 2021 - 2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Kế hoạch thời gian năm học 2021 - 2022
Cấp học | Học kỳ I | Học kỳ II | Kết thúc năm học | |||
Tựu trường | Khai giảng | Khoảng thời gian | Khoảng thời gian | Hoàn thành chương trình | ||
Mầm non | 01/9 (thứ Tư) | 05/9 (Chủ Nhật) | 20/9- 30/01 (thực học 18 tuần) | 31/01- 05/6 (thực học 17 tuần) | Chậm nhất 12/6 (Chủ Nhật) | Chậm nhất 12/6 (Chủ Nhật) |
Tiểu học | 01/9 (thứ Tư) | 05/9 (Chủ Nhật) | 20/9- 30/01 (thực học 18 tuần) | 31/01- 05/6 (thực học 17 tuần) | Chậm nhất 12/6 (Chủ Nhật) | Chậm nhất 12/6 (Chủ Nhật) |
Trung học cơ sở, Trung học phổ thông | 01/9 (thứ Tư) | 05/9 (Chủ Nhật) | 06/9- 15/01 (thực học 18 tuần) | 17/01- 30/5 (thực học 17 tuần) | Chậm nhất 24/5 (thứ Ba) | Chậm nhất 30/5 (thứ Hai) |
Giáo dục thường xuyên (THCS, THPT) | 01/9 (thứ Tư) | 05/9 (Chủ Nhật) | 06/9- 15/01 (thực học 16 tuần) | 17/01- 30/5 (thực học 16 tuần) | Chậm nhất 24/5 (thứ Ba) | Chậm nhất 30/5 (thứ Hai) |
2. Các cơ sở giáo dục tại các địa phương đang thực hiện giãn cách xã hội theo nguyên tắc tại Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 31/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ; cơ sở giáo dục được trưng dụng làm cơ sở cách ly y tế: Không tổ chức tựu trường; thông báo biên chế và tổ chức lớp học từ ngày 01/9 - 04/9 (qua website, fanpage, tài khoản zalo, email, điện thoại,…); khai giảng trực tuyến.
Đối với các cơ sở giáo dục còn lại: Tùy theo tình hình, người đứng đầu các cơ sở giáo dục chủ động phân chia giờ tập trung học sinh theo lớp (đối với tựu trường trực tiếp) và hạn chế số học sinh tham dự (đối với khai giảng trực tiếp), đảm bảo công tác phòng chống dịch Covid-19.
3. Các ngày thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thi tuyển sinh, xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học, xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở, thi học sinh giỏi quốc gia lớp 12 trung học phổ thông
a) Thi Tốt nghiệp THPT năm 2022, thi học sinh giỏi quốc gia và thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Thi chọn học sinh giỏi lớp 12 trung học phổ thông cấp tỉnh và chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi quốc gia: Ngày 16, 17/10/2021.
c) Thi chọn học sinh giỏi lớp 9 trung học cơ sở cấp tỉnh: Ngày 24/3/2022.
d) Kiểm tra sát hạch tuyển sinh vào lớp 10 trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh: Ngày 03/6/2022.
đ) Thi tuyển sinh vào lớp 10 Trường THPT chuyên Trần Hưng Đạo và các trường THPT công lập: Ngày 08, 09, 10 và 11/6/2022.
e) Xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở: Hoàn thành trước ngày 01/6/2022; Công nhận hoàn thành Tiểu học: Hoàn thành trước ngày 25/6/2022; Xét tuyển sinh lớp 1: Hoàn thành trước 31/7/2022.
4. Các ngày nghỉ Tết Nguyên đán, nghỉ lễ và thời gian nghỉ phép năm của giáo viên
- Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Bộ luật lao động.
- Thời gian nghỉ phép năm của giáo viên được thực hiện trong thời gian nghỉ hè hoặc có thể được bố trí xen kẽ vào thời gian khác trong năm để phù hợp với đặc điểm cụ thể và kế hoạch thời gian năm học 2021 - 2022.
Điều 2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm quán triệt và xây dựng kế hoạch, triển khai nội dung tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1227/QĐ-UBND năm 2021 về khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 2999/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 1880/QĐ-UBND năm 2021 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 1406/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 5Quyết định 1255/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 6Quyết định 2289/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Vĩnh Long
- 7Quyết định 3045/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 2083/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9Quyết định 1991/QĐ-UBND năm 2021 về khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 10Kế hoạch 5096/KH-UBND năm 2021 về thời gian năm học 2021-2022 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Bến Tre ban hành
- 11Quyết định 8138/QĐ-UBND năm 2021 về kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Long An
- 12Quyết định 2188/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 13Quyết định 2274/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên thành phố Hải Phòng
- 14Quyết định 140/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Bộ luật Lao động 2019
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2020 về thực hiện biện pháp cấp bách phòng, chống dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2551/QĐ-BGDĐT năm 2021 về khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Quyết định 1227/QĐ-UBND năm 2021 về khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 2999/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 8Quyết định 1880/QĐ-UBND năm 2021 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 9Quyết định 1406/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 10Quyết định 1255/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 11Quyết định 2289/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Vĩnh Long
- 12Quyết định 3045/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Thanh Hóa
- 13Quyết định 2083/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 14Quyết định 1991/QĐ-UBND năm 2021 về khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 15Kế hoạch 5096/KH-UBND năm 2021 về thời gian năm học 2021-2022 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Bến Tre ban hành
- 16Quyết định 8138/QĐ-UBND năm 2021 về kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Long An
- 17Quyết định 2188/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 18Quyết định 2274/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên thành phố Hải Phòng
- 19Quyết định 140/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 2178/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 2178/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực