- 1Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 26/2016/TT-BXD quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 33/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ địa phương tỉnh Lạng Sơn
- 5Thông tư 37/2018/TT-BGTVT quy định về quản lý vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2172/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 23 tháng 10 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP, ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT ngày 07/06/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 18/11/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ địa phương tỉnh Lạng Sơn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2731/TTr- SGTVT ngày 15/10/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch sửa chữa đường tỉnh, đường huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn năm 2021 - 2025 với những nội dung sau:
Sửa chữa các tuyến đường tỉnh, đường huyện trên địa bàn tỉnh nhằm khôi phục lai tình trạng kỹ thuật của đường, duy trì và nâng cao khả năng khai thác của tuyến đường, đáp ứng nhu cầu cầu đi lại của Nhân dân, đảm bảo ATGT, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
2.1. Giải pháp sửa chữa
Do tính chất công trình chỉ thực hiện sửa chữa trên nền, mặt đường cũ, nên không thực hiện giải phóng mặt bằng. Ngoài các biện pháp sửa chữa truyền thống, ưu tiên áp dụng các công nghệ mới để sửa chữa nền, mặt đường đảm bảo khôi phục lại tình trạng kỹ thuật của đường, kinh phí phù hợp. Các giải pháp cụ thể như sau:
2.1.1. Sửa chữa mặt đường bê tông nhựa:
Cắt mặt, đào bỏ mặt đường bị hư hỏng, vận chuyển đổ đi; đào khuôn đường, xây dựng lớp móng đá dăm nước hoặc cấp phối đá dăm. Thảm lớp BTNC19 hoàn trả mặt đường, sửa chữa hệ thống thoát nước, ATGT.
Suất đầu tư dự kiến: 2.200 triệu đồng/1Km.
2.1.2. Sửa chữa mặt đường láng nhựa, mặt đường cấp phối bị hư hỏng: áp dụng công nghệ cào bóc tái sinh nguội tại chỗ, sau đó láng nhựa nhũ tương mặt đường, sửa chữa hệ thống thoát nước, ATGT.
Suất đầu tư dự kiến: 1.500 triệu đồng/1Km.
2.1.3. Các tuyến đường đất: Gia cố nền đường bằng tro bay, tro xỉ, láng nhựa nhũ tương mặt đường, sửa chữa hệ thống thoát nước, ATGT.
Suất đầu tư dự kiến: 900 triệu đồng/1Km.
2.2. Về nguồn vốn
- Nguồn vốn: Ngân sách chi cho công tác bảo trì đường bộ địa phương được phân bổ từ Trung ương (trước đây là nguồn Quỹ bảo trì đường bộ), nguồn vốn sự nghiệp kinh tế hằng năm từ ngân sách tỉnh, ngân sách huyện (chi sự nghiệp giao thông có tính chất đầu tư), các nguồn vốn khác.
- Cơ cấu phân bổ vốn:
Đối với hệ thống đường tỉnh: Ngân sách chi cho công tác bảo trì đường bộ địa phương được phân bổ từ trung ương (bố trí khoảng 70% trên tổng số được giao), nguồn vốn sự nghiệp kinh tế hằng năm từ ngân sách tỉnh, (chi sự nghiệp giao thông có tính chất đầu tư), các nguồn vốn khác thuộc ngân sách tỉnh.
Đối với hệ thống đường huyện: Ngân sách chi cho công tác bảo trì đường bộ địa phương được phân bổ từ trung ương (bố trí khoảng 30% trên tổng số được giao), nguồn vốn sự nghiệp kinh tế hằng năm từ ngân sách huyện (chi sự nghiệp giao thông có tính chất đầu tư), các nguồn vốn khác thuộc ngân sách huyện.
3. Kế hoạch sửa chữa đường bộ địa phương giai đoạn năm 2021-2025:
3.1. Nguyên tắc xây dựng Kế hoạch: dựa trên nhu cầu sửa chữa các tuyến đường tỉnh, đường huyện giai đoạn năm 2021-2025, Sở Giao thông vận tải đề xuất xây dựng Kế hoạch theo từng mức độ ưu tiên như sau:
- Ưu tiên 1: sửa chữa khôi lại tình trạng kỹ thuật của đường đối với các tuyến đường tỉnh, đường huyện đã được đầu tư hoàn chỉnh nhưng hiện tại đã hư hỏng và đến thời kỳ sửa chữa. Sửa chữa rải nhựa hoặc BTXM các đoạn tuyến đường tỉnh hiện tại mặt đường là cấp phối, đất.
- Ưu tiên 2: Sửa chữa rải nhựa hoặc BTXM các tuyến, đoạn tuyến đường huyện hiện tại mặt đường là cấp phối, đất.
3.2. Kế hoạch sửa chữa đường tỉnh, đường huyện giai đoạn năm 2021-2025
Sửa chữa các tuyến đường tỉnh, đường huyện theo nhu cầu sửa chữa với mức độ Ưu tiên 1. Kế hoạch sửa chữa đường bộ địa phương giai đoạn năm 2021-2025 là 646,125 tỷ đồng, trong đó:
- Kế hoạch sửa chữa đường tỉnh giai đoạn 2021-2025:
Sửa chữa định kỳ nền, mặt và hoàn thiện hệ thống thoát nước, hệ thống an toàn giao thông trên các tuyến đường tỉnh với tổng chiều dài 232,43Km.
Dự kiến kinh phí thực hiện: 334,295 tỷ đồng
- Kế hoạch sửa chữa đường huyện giai đoạn 2021-2025:
Sửa chữa định kỳ nền, mặt và hoàn thiện hệ thống thoát nước, hệ thống an toàn giao thông trên các tuyến đường huyện với tổng chiều dài 204,2Km.
Dự kiến kinh phí thực hiện: 311,830 tỷ đồng
(Chi tiết theo phụ lục số 1, 2 đính kèm)
1. Sở Giao thông vận tải
- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Kế hoạch sau khi được phê duyệt theo đúng quy định.
- Trên cơ sở Kế hoạch được duyệt, tiến hành lập và trình UBND tỉnh kế hoạch sửa chữa đường bộ địa phương hằng năm.
- Tổ chức quản lý, bảo trì, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hệ thống giao thông đường tỉnh.
- Thực hiện các biện pháp bảo vệ hành lang an toàn giao thông và công trình giao thông trên địa bàn theo quy định của pháp luật, hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch Đầu tư tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí để triển khai thực hiện.
- Chỉ đạo lực lượng Thanh tra Sở tăng cường phối hợp với các lực lượng chức năng và chính quyền địa phương kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính về lĩnh vực giao thông đường bộ; Tăng cường công tác kiểm soát tải trọng xe trên các tuyến đường bộ.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính theo chức năng, nhiệm vụ:
- Tổng hợp danh mục các dự án sửa chữa đường bộ và nhu cầu kinh phí trong giai đoạn 2021 - 2025 vào kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021 - 2025 để làm cơ sở triển khai thực hiện.
- Đề xuất UBND tỉnh bố trí vốn ngân sách hàng năm cho công tác sửa chữa định kỳ theo Kế hoạch được duyệt.
- Tham mưu UBND tỉnh phân bổ ngân sách chi cho công tác bảo trì đường bộ địa phương được phân bổ từ Trung ương, nguồn vốn sự nghiệp kinh tế hằng năm (chi sự nghiệp giao thông có tính chất đầu tư) và các nguồn vốn khác để triển kha thực hiện kế hoạch.
3. UBND các huyện, thành phố:
- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Kế hoạch đối với hệ thống đường huyện sau khi được phê duyệt theo đúng quy định.
- Trên cơ sở kế hoạch được duyệt của cả giai đoạn 2021-2025, tiến hành lập, trình kế hoạch sửa chữa đường huyện hằng năm gửi Sở Giao thông vận tải tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Tổ chức quản lý, bảo trì, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hệ thống giao thông đường huyện.
- Hằng năm có trách nhiệm bố trí nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế huyện và các huyện vốn hợp pháp khác từ ngân sách huyện cho công tác sửa chữa đường huyện theo kế hoạch;
- Tăng cường phối hợp với Sở Giao thông vận tải trong công tác quản lý trật tự hành lang an toàn đường bộ; quản lý, kiểm soát tải trọng xe.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH SỬA CHỮA CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH GIAI ĐOẠN NĂM 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 2172/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2020 của UBND tỉnh)
TT | Tên tuyến đường | Danh mục sửa chữa | Địa điểm xây dựng | Tình trạng kỹ thuật | Giải pháp sửa chữa | Khối lượng SC (km) | Dự kiến Kinh phí (tỷ đồng) | Ghi chú |
1 |
| 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
|
| 48,7 | 67,1 |
| |||
1 | ĐT.226 | Sửa chữa nền, mặt đường đoạn Km22-Km29 ĐT.226 | Huyện Bình Gia | Mặt đường đã bị hư hỏng nứt vỡ 70% | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 7 | 10,5 |
|
2 | ĐT.229 | Sửa chữa tăng cường mặt đường đoạn Km10-Km12 ĐT.229 | Huyện Tràng Định | Mặt đường láng nhựa đã bị hư hỏng nứt vỡ 70% | Cào bóc tái chế, bổ sung hệ thống thoát nước. | 2 | 3 |
|
2 | ĐT.233 | Sửa chữa nền, mặt đường và hệ thống thoát nước đoạn km0-Km5 200, ĐT.233 | Huyện Bình Gia | Mặt đường láng nhựa bị rạn nứt, hư hỏng 70% diện tích. | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 5,2 | 7,8 |
|
3 | ĐT.239 | Sửa chữa nền, mặt đường đoạn Km16-Km23 500, ĐT.239 | Huyện Văn Quan | Mặt đường láng nhựa bị rạn nứt hư hỏng 85% diên tích mặt đường | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 7,5 | 11,25 |
|
4 | ĐT.241 | Sửa chữa hư hỏng mặt đường Km1-Km5 ĐT.241 | Huyên Lộc Bình | Mặt đường láng nhựa bị rạn nứt hư hỏng 60% diên tích mặt đường | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 4 | 6 |
|
5 | ĐT.242 | Sửa chữa hư hỏng nền, mặt đường đoạn km0- Km1 300, Km14 200- Km19, Km22-Km23 200, ĐT.242 | Huyện Hữu Lũng | Mặt đường láng nhựa bị rạn nứt hư hỏng trung bình 60% diên tích mặt đường | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 7,3 | 11 |
|
6 | ĐT.244 | Sửa chữa nền, mặt đường đoạn Km0-Km5 720 ĐT.244 | Huyện Hữu Lũng | Mặt đường đã bị hư hỏng hoàn toàn | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 5,7 | 8,55 |
|
7 | ĐT.245 | Sửa chữa cải tạo nền đường và hệ thống thoát nước đoạn Km0-Km10, ĐT.245 | Huyện Hữu Lũng | Mặt đường đất, mùa mưa đi lại lầy lội, chưa có hệ thống thoát nước ngang | Gia cố mặt đường bằng tro bay kết hợp xi măng | 10 | 9 |
|
|
|
| 51,42 | 77,13 |
| |||
1 | ĐT.226 | Sửa chữa nền, mặt đường đoạn Km29-Km39 500 ĐT.226 | Huyện Bình Gia | Mặt đường đã bị hư hỏng nứt vỡ 70% | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 10,5 | 15,75 |
|
Sửa chữa nền, mặt đường đoạn Km46 500-Km53 ĐT.226 | Huyện Tràng Đình | Mặt đường đã bị hư hỏng nứt vỡ 70% | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 6,5 | 9,75 |
| ||
2 | ĐT.232 | Sửa chữa hư hỏng nền, mặt đường đoạn Km15 - Km26, ĐT.232 | Huyện Văn Lãng | Mặt đường láng nhựa bị hư hỏng 70% | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 11 | 16,5 |
|
3 | ĐT.239 | Sửa chữa hư hỏng nền, mặt đường đoạn Km16 - Km23, ĐT.239 | Huyện Văn Quan | Mặt đường láng nhựa bị rạn nứt hư hỏng 85% diên tích | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 7 | 10,5 |
|
4 | ĐT.242 | Sửa chữa hư hỏng nền, mặt đường đoạn Km23 200 - Km26 340, ĐT.242 | Huyện Hữu Lũng | Mặt đường láng nhựa bị rạn nứt hư hỏng 50% diên tích | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 3,14 | 4,71 |
|
5 | ĐT.244 | Sửa chữa nền, mặt đường đoạn Km5 720 - Km12 000 ĐT.244 | Huyện Hữu Lũng | Mặt đường láng nhựa bị rạn nứt hư hỏng 95% diên tích mặt đường | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 6,28 | 9,4 |
|
6 | ĐT.246 | Sửa chữa nền, mặt đường đoạn Km17-Km24, ĐT.246 | Huyện Đình Lập | Mặt đường đã bị hư hỏng nứt vỡ 70% | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 7 | 10,5 |
|
|
|
| 41,9 | 60,45 |
| |||
1 | ĐT.226 | Sửa chữa nền, mặt đường đoạn Km39 000- Km46 500 ĐT.226 | Huyện Bình Gia, Tràng Định | Mặt đường đã bị hư hỏng nứt vỡ 70% | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 7,5 | 11,25 |
|
2 | ĐT.239 | Sửa chữa hư hỏng nền, mặt đường đoạn Km0 - Km8, ĐT.239 | Huyện Cao Lộc | Mặt đường láng nhựa bị rạn nứt hư hỏng 60% diên tích | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 8 | 9,6 |
|
3 | ĐT.241 | Sửa chữa hư hỏng mặt đường Km5-Km12 600 ĐT.241 | Huyên Lộc Bình | Mặt đường láng nhựa bị nứt vỡ hư hỏng | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế, tăng cường hệ thống ATGT | 7,6 | 11,4 |
|
4 | ĐT.244 | Sửa chữa nền, mặt đường đoạn Km12 500 - Km15 800 ĐT.244 | Huyện Hữu Lũng | Mặt đường láng nhựa bị rạn nứt hư hỏng 95% diên tích mặt đường | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 3,8 | 5,7 |
|
5 | ĐT.250 | Sửa chữa hư hỏng mặt đường Km0-Km25, ĐT.250 | Huyên Lộc Bình | Mặt đường láng nhựa bị rạn nứt hư hỏng 65% diên tích | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 15 | 22,5 |
|
|
|
| 34,5 | 51,7 |
| |||
1 | ĐT.229 | Sửa chữa tăng cường mặt đường đoạn Km22-Km26 ĐT.229 | Huyện Tràng Định | Mặt đường cấp phối, mùa mưa đi lại lầy lội, chưa có hệ thống thoát nước ngang | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 4 | 6 |
|
2 | ĐT.231 | Sửa chữa nền, mặt đường đoạn Km0-Km22 00, ĐT.231 | Huyện Văn Lãng | Mặt đường Láng nhựa, bị rạn nứt hư hỏng khoảng 70% diện tích mặt đường | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 15,4 | 23,1 |
|
3 | ĐT.242 | Sửa chữa nền, mặt đường đoạn Km1 300-Km3 000, Km4 650-Km7 000, ĐT.242 | Huyện Hữu Lũng | Mặt đường Láng nhựa, BTN bị rạn nứt hư hỏng | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 5,05 | 7,6 |
|
4 | ĐT.244 | Sửa chữa nền, mặt đường đoạn Km5 720- Km15 800, ĐT.244 | Huyện Hữu Lũng | Mặt đường đã bị hư hỏng hoàn toàn | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 10 | 15 |
|
|
|
| 56,0 | 77,9 |
| |||
2 | ĐT.231 | Sửa chữa nền, mặt đường đoạn Km22 000- Km47 800, ĐT.231 | Huyện Văn Lãng | Mặt đường Láng nhựa, bị rạn nứt hư hỏng khoảng 70% diện tích mặt đường | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 18,06 | 27,1 |
|
1 | ĐT.236 | Sửa chữa tăng cường mặt đường đoạn Km0-Km15, ĐT.236 | Huyện Lộc Bình | Mặt đường BTN bị rạn nứt hư hỏng | Sửa chữa tăng cường mặt đường bằng BTN | 12 | 12 |
|
2 | ĐT.243 | Sửa chữa nền, mặt đường đoạn Km36-Km46 00, ĐT.243 | Huyện Bắc Sơn | Mặt đường Láng nhựa, bị rạn nứt hư hỏng | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 10 | 15 |
|
4 | ĐT.233 | Sửa chữa nền, mặt đường đoạn Km10-Km25 900, ĐT.233 | Huyện Văn Quan | Mặt đường Láng nhựa, bị rạn nứt hư hỏng | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 15,9 | 23,85 |
|
|
| Tổng kinh phí dự kiến |
|
|
| 232,43 | 334,295 |
|
KẾ HOẠCH SỬA CHỮA CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN GIAI ĐOẠN NĂM 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 2172/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2020 của UBND tỉnh)
TT | Tên tuyến đường | Danh mục sửa chữa | Địa điểm xây dựng | Tình trạng kỹ thuật hiện hữu | Giải pháp sửa chữa | Khối lượng SC (km) | Dự kiến Kinh phí (tỷ đồng) | Ghi chú |
1 |
| 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
|
| 61,78 | 93,215 |
| |||
I | HUYỆN BẮC SƠN |
|
|
| 9,25 | 13,7 |
| |
1 | ĐH.70 | Sửa chữa cải tạo nền đường và hệ thống thoát nước đoạn Km0 00- Km4 00, ĐH.70 | Xã Hưng Vũ, Bắc Quỳnh, Huyện Bắc Sơn | Mặt đường đá dăm nước xuống cấp hư hỏng nặng, khó khăn cho các phương tiện lưu thông | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 4 | 6 |
|
2 | ĐH.76 | Sửa chữa hư hỏng mặt đường bị nứt vỡ, sụt ta luy âm Km 0 800 - Km1 300, ĐH.76 | Xã Đồng Ý, Huyện Bắc Sơn | Mặt đường BTXM bị nứt, sụt lún phía taluy âm | Xây kè bê tông, đổ lại mặt đường BTXM | 0,5 | 1,7 |
|
4 | ĐH.78 | Sửa chữa nền, mặt đường đoạn Km17- Km21, ĐH.78 | Xã Nhất Hòa, Tân Thành, Huyện Bắc Sơn | Mặt đường đã bị hư hỏng nứt vỡ 80% | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 4 | 6 |
|
III | HUYỆN CAO LỘC |
|
|
| 22,5 | 33,75 |
| |
1 | ĐH.21 | Sửa chữa cải tạo nền đường và hệ thống thoát nước đường ĐH.21 (Cao Lâu - Xuất Lễ) | Xã Cao Lâu, xã Xuất Lễ | Mặt đường láng nhựa bị hỏng, bong bật 100% | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 5,5 | 8,25 |
|
2 | ĐH.24 | Sửa chữa cải tạo nền đường và hệ thống thoát nước đường ĐH.24 (Cao Lộc - Lộc Yên - Đông Nọi) | xã Hợp Thành, Thạch Đạn, Thanh Loà, Lộc Yên | Mặt đường láng nhựa bị hỏng | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 9 | 13,5 |
|
3 | ĐH.26 | Sửa chữa cải tạo nền đường và hệ thống thoát nước đường ĐH.26 (Pò Nghiều - Phú Xá - Hồng Phong | Xã Thuỵ Hùng, Phú xá, Hồng Phong | Mặt đường láng nhựa bị hỏng, bong bật 75% | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 8 | 12 |
|
IV | HUYỆN CHI LĂNG |
|
|
| 8,05 | 12,075 |
| |
1 | ĐH.89 | Sửa chữa cục bộ, nền, mặt đường và cải tạo hệ thống thoát nước đoạn Km0 00 - Km5 00 ĐH.89 | Xã Bằng Mạc | Mặt đường láng nhựa bị rạn nứt hư hỏng 45% diện tích | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 3,5 | 5,25 |
|
2 | ĐH.88 | Sửa chữa cục bộ, nền, mặt đường và cải tạo hệ thống thoát nước đoạn Km 0 00 - Km 6 500/ĐH.88 | Xã Hòa Bình | Mặt đường láng nhựa bị rạn nứt hư hỏng 45% diện tích | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 4,55 | 6,825 |
|
VIII | THÀNH PHỐ LẠNG SƠN |
|
|
| 2,7 | 5,94 |
| |
1 | ĐH.99 | Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường và công trình thoát nước Km3 312- Km6 100 | TP Lạng Sơn | Mặt đường láng nhựa được đầu tư từ lâu đã hư hỏng nền mặt đường | Xử lý hư hỏng nền mặt đường, tăng cường mặt đường bằng bê tông nhựa nóng | 2,7 | 5,94 |
|
IX | HUYỆN TRÀNG ĐỊNH |
|
|
| 4 | 6 |
| |
1 | ĐH.01 | Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường và công trình thoát nước đoạn Km9- Km13 ĐH.01 | Xã Trung Thành | Mặt đường láng nhựa đã bị hư hỏng lún võng 70% | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 4 | 6 |
|
X | HUYỆN VĂN LÃNG |
|
|
| 2,5 | 3,75 |
| |
1 | ĐH.19 | Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường và công trình thoát nước đoạn Km0 00-Km2 500 ĐH.19 | Xã Bắc Hùng | Mặt đường bị lún, nứt vỡ hư hỏng nặng | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 2,50 | 3,75 |
|
XI | VĂN QUAN |
|
|
| 12 | 18 |
| |
1 | ĐH.59 B | Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường và công trình thoát nước đoạn Km0- Km12 | Huyện Văn Quan | Mặt đường láng nhựa hư hỏng nặng | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 12,00 | 18,00 |
|
|
|
| 51,30 | 78,43 |
| |||
1 | HUYỆN BẮC SƠN |
|
|
| 11,8 | 17,7 |
| |
1 | ĐH.78 | Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường và công trình thoát nước đoạn Km3- Km8 và đoạn Km10- Km11 | Xã Vũ Lăng, Huyện Bắc Sơn | Mặt đường đã bị hư hỏng nứt vỡ 80% | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 5 | 7,5 |
|
3 | ĐH.70 | Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường và công trình thoát nước đoạn Km4 - Km6 800, ĐH.70 | Xã Bắc Quỳnh, xã Hưng Vũ, huyện Bắc Sơn | Mặt đường đá dăm nước xuống cấp hư hỏng nặng, khó khăn cho các phương tiện lưu thông | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 2,8 | 4,2 |
|
5 | ĐH.78 | Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường và công trình thoát nước đoạn Km13- Km17, ĐH.78 | Tân Thành, Huyện Bắc Sơn | Mặt đường bị hư hỏng nứt vỡ 80% | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 4 | 6 |
|
3 | HUYỆN CAO LỘC |
|
|
| 8,50 | 8,93 |
| |
| ĐH 29 | Sửa chữa nền mặt đường và hệ thống thoát nước đường Khánh Khê Khuổi Mạ ĐH.29 | Xã Bình Trung | Mặt đường láng nhựa bị hỏng, bong bật 65% | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 8,5 | 8,93 |
|
4 | HUYỆN CHI LĂNG |
|
|
| 10,9 | 16,35 |
| |
1 | ĐH.88 | Sửa chữa cục bộ, nền, mặt đường và hệ thống thoát nước đoạn Km6 500 - Km10 400 ĐH.88 | Xã Vạn Linh | Sửa chữa cục bộ, láng nhựa mặt đường diện tích bị hư hỏng | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 3,9 | 5,85 |
|
2 | ĐH.89 | Sửa chữa cục bộ, nền, mặt đường và hệ thống thoát nước đoạn Km 5 00 - Km 12 00 ĐH.89 | Xã Bằng Hữu | Sửa chữa cục bộ, láng nhựa mặt đường diện tích bị hư hỏng | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 7 | 10,5 |
|
8 | TP LẠNG SƠN |
|
|
| 3 | 6,6 |
| |
| Bản Lỏng - Lúng Cùng ĐH 99B | Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường và công trình thoát nước đoạn Km0- Km3 Đường Bản Lỏng - Lúng Cùng ĐH 99B | TP Lạng Sơn | Mặt đường láng nhựa được đầu tư từ lâu, đã gia cố lề, cạp mở rộng mặt đường và nâng cấp hệ thống thoát nước | Thảm mặt đường bằng bê tông nhựa nóng | 3 | 6,6 |
|
9 | HUYỆN TRÀNG ĐỊNH |
|
|
| 4 | 6,5 |
| |
| ĐH.01 | Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường và công trình thoát nước đoạn Km13- Km16 ĐH.01 | Xã Trung Thành | Mặt đường láng nhựa đã bị hư hỏng lún võng 70% | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 3 | 4,5 |
|
| ĐH.03 | Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường và công trình thoát nước đoạn Km5 00 - Km6 00 ĐH.03 | Xã Hùng Sơn | Mặt đường BTXM bị nứt vỡ, hư hỏng 50% | Sửa chữa hư hỏng mặt đường BTXM | 1 | 2 |
|
10 | HUYỆN VĂN LÃNG |
|
|
| 4,5 | 9,45 |
| |
| ĐH.10 | Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường và công trình thoát nước đoạn Km3 00-Km7 500 ĐH.10 | Xã Trùng Khánh | Mặt đường bị lún, nứt vỡ hư hỏng nặng | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 4,50 | 9,45 |
|
11 | HUYỆN VĂN QUAN |
|
|
| 8,6 | 12,9 |
| |
1 | ĐH.59 | Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường và công trình thoát nước đoạn Km0- Km8 600, ĐH.59 | Huyện Văn Quan | Mặt đường láng nhựa hư hỏng nặng | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 8,60 | 12,90 |
|
|
|
| 40,8 | 60,2 |
| |||
1 | HUYỆN BẮC SƠN |
|
|
| 11,5 | 17,25 |
| |
1 | ĐH.78 | Sửa chữa nền, mặt đường đoạn Km21- Km24, ĐH.78 | Tân Thành, Huyện Bắc Sơn | Mặt đường bị hư hỏng nứt vỡ 80% | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 3 | 4,5 |
|
2 | ĐH.72 | Sửa chữa nền, mặt đường đoạn Km0- Km2 500, ĐH.72 | xã Hưng Vũ, Huyện Bắc Sơn | Mặt đường CPĐD bị hư hỏng nặng | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 2,5 | 3,75 |
|
3 | ĐH.70 | Sửa chữa hư hỏng nền, mặt đường đoạn Km6 800 - Km8 800, ĐH.70 | Xã Bắc Quỳnh, xã Hưng Vũ, huyện Bắc Sơn | Mặt đường đá dăm nước xuống cấp hư hỏng nặng, khó khăn cho các phương tiện lưu thông | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 2 | 3 |
|
4 | ĐH.76 | Sửa chữa nền, mặt đường đoạn Km4 800- Km8 800 , ĐH.76 | xã Tân Tri, Huyện Bắc Sơn | Mặt đường bị hư hỏng hoàn toàn | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 4 | 6 |
|
IV | HUYỆN CHI LĂNG |
|
|
| 12,4 | 18,6 |
| |
1 | ĐH.83 | Sửa chữa cục bộ, nền, mặt đường và hệ thống thoát nước đoạn Km0 00 - Km5 00 ĐH.83 | Xã Mai Sao | Mặt đường láng nhựa bị rạn nứt hư hỏng 45% diện tích | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 5 | 7,5 |
|
2 | ĐH.85 | Sửa chữa cục bộ, nền, mặt đường và hệ thống thoát nước đoạn Km 0 00 - Km 7 400 ĐH.85 | Xã Mai Sao | Mặt đường láng nhựa bị rạn nứt hư hỏng 45% diện tích | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 7,4 | 11,1 |
|
IX | HUYỆN TRÀNG ĐỊNH |
|
|
| 4,3 | 5,45 |
| |
1 | ĐH.08 | Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường và công trình thoát nước đoạn Km2 00 - Km4 000 ĐH.08 | Xã Cao Minh | Mặt đường BTXM qua thời gian khai thác sử dụng bị nứt vỡ, hư hỏng | Mặt đường BTXM | 2 | 2 |
|
2 | ĐH.09 | Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường và công trình thoát nước đoạn Km00 - Km2 300 ĐH.09 | Xã Đại Đồng | Mặt đường láng nhựa qua thời gian khai thác sử dụng bị hư hỏng, ổ gà | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 2,3 | 3,45 |
|
X | HUYỆN VĂN LÃNG |
|
|
| 12,6 | 18,9 |
| |
1 | ĐH.12 | Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường và công trình thoát nước đoạn Km1 100-Km13 700 ĐH.12 | Bắc Việt | Mặt đường bị lún, nứt vỡ hư hỏng nặng | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 12,60 | 18,90 |
|
|
|
| 37,225 | 62,14 |
| |||
I | HUYỆN BẮC SƠN |
|
|
| 7,1 | 12,82 |
| |
1 | ĐH.78 | Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường và công trình thoát nước đoạn Km24- Km28, ĐH.78 | Tân Thành, Huyện Bắc Sơn | Mặt đường qua thời gian khai thác, sử dụng bị hư hỏng rạn nứt | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 4 | 6 |
|
3 | ĐH.76 | Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường và công trình thoát nước đoạn Km0 800-Km3 900 , ĐH.76 | xã Đồng Ý, Tân Tri, Huyện Bắc Sơn | Mặt đường qua thời gian khai thác, sử dụng bị hư hỏng | Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường, tăng cường lớp BTN | 3,1 | 6,8 |
|
IV | HUYỆN CHI LĂNG |
|
|
| 11,2 | 16,8 |
| |
1 | ĐH.87 | Sửa chữa nền mặt đường và công trình thoát nước đoạn Km 0 00 - Km 6 200 ĐH.87 | Xã Vạn Linh, Y Tịch | Mặt đường láng nhựa bị rạn nứt hư hỏng 35% diện tích | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 6,2 | 9,3 |
|
2 | ĐH.82 A | Sửa chữa nền mặt đường và công trình thoát nước đoạn Km 0 00 - Km 5 00 ĐH.82A | Thị trấn Chi Lăng | Mặt đường láng nhựa bị rạn nứt hư hỏng 35% diện tích | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 5 | 7,5 |
|
VIII | THÀNH PHỐ LẠNG SƠN |
|
|
| 3,3 | 7,26 |
| |
1 | ĐH.99 | Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường và công trình thoát nước Km0- Km3 312 | TP Lạng Sơn | Mặt đường láng nhựa được đầu tư từ lâu đã hư hỏng nền mặt đường | Xử lý hư hỏng nền mặt đường, tăng cường mặt đường bằng bê tông nhựa nóng | 3,3 | 7,26 |
|
X | HUYỆN VĂN LÃNG |
|
|
| 3,3 | 7,26 |
| |
1 | ĐH.16 | Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường và công trình thoát nước đoạn Km0 00-Km3 300 ĐH16 | Xã Hồng Thái | Mặt đường bị lún, nứt vỡ hư hỏng nặng | Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường, tăng cường lớp BTN | 3,30 | 7,26 |
|
XI | HUYỆN VĂN QUAN |
|
|
| 12 | 18 |
| |
1 | ĐH.59 C | Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường và công trình thoát nước đoạn Km0- Km12 00, ĐH.59C | Huyện Văn Quan | Mặt đường láng nhựa hư hỏng nặng, hệ thống thoát nước chưa đảm bảo | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 12,00 | 18 |
|
|
|
| 13,125 | 17,85 |
| |||
1 | HUYỆN BẮC SƠN |
|
|
| 6,5 | 11,85 |
| |
1 | ĐH.78 | Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường và công trình thoát nước Km28 - Km31,5 ĐH.78 | Tân Thành, Huyện Bắc Sơn | Mặt đường láng nhựa qua thời gian khai thác sử dụng bị hư hỏng nứt vỡ | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 3,5 | 5,25 |
|
2 | ĐH.75 | Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường và công trình thoát nước đoạn Km0 00-Km8 00 , ĐH.75 | xã Vạn Thủy, Huyện Bắc Sơn | Mặt đường qua thời gian khai thác sử dụng bị hư hỏng | Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường, tăng cường lớp BTN | 3 | 6,6 |
|
IV | HUYỆN CHI LĂNG |
|
|
| 3 | 4,5 |
| |
1 | ĐH.88 | Sửa chữa nền mặt đường và công trình thoát nước đoạn Km 10 00 - Km 13 00 ĐH.88 | Xã Y Tịch | Mặt đường láng nhựa bị rạn nứt hư hỏng 45% diện tích | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 3 | 4,5 |
|
X | HUYỆN VĂN LÃNG |
|
|
| 1 | 1,5 |
| |
| ĐH.14 | Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường và công trình thoát nước đoạn Km0 00-Km1 00 ĐH.14 | xã Thành Hòa | Mặt đường rạn nứt bong bật, hư hỏng nặng | Sửa chữa lại mặt đường sử dụng công nghệ cào bóc tái chế | 1 | 1,5 |
|
|
| Tổng kinh phí dự kiến |
|
|
| 204,2 | 311,830 |
|
- 1Quyết định 2307/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng nâng cấp, sửa chữa đường Thống Nhất, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 1513/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nâng cấp tuyến đường liên xã Tân Lâm - Đinh Trang Hòa, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng
- 3Nghị quyết 32/2020/NQ-HĐND phê duyệt Đề án sửa chữa, nâng cấp mở rộng các tuyến đường tỉnh, tuyến quốc lộ 19B (đoạn Sân bay Phù Cát - Bảo tàng Quang Trung) và tuyến đường địa phương kết nối Quốc lộ 1, giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Định ban hành
- 1Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 26/2016/TT-BXD quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 33/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ địa phương tỉnh Lạng Sơn
- 5Quyết định 2307/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng nâng cấp, sửa chữa đường Thống Nhất, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 1513/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nâng cấp tuyến đường liên xã Tân Lâm - Đinh Trang Hòa, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng
- 7Thông tư 37/2018/TT-BGTVT quy định về quản lý vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị quyết 32/2020/NQ-HĐND phê duyệt Đề án sửa chữa, nâng cấp mở rộng các tuyến đường tỉnh, tuyến quốc lộ 19B (đoạn Sân bay Phù Cát - Bảo tàng Quang Trung) và tuyến đường địa phương kết nối Quốc lộ 1, giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Định ban hành
Quyết định 2172/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kế hoạch sửa chữa đường tỉnh, đường huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn năm 2021-2025
- Số hiệu: 2172/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/10/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Lương Trọng Quỳnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/10/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực