- 1Kết luận 72-KL/TW năm 2013 tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết 32-NQ/TW về xây dựng và phát triển thành phố Hải Phòng trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp phát triển viễn thông và công nghệ thông tin thành phố Hải Phòng đến năm 2020
- 3Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 4Kế hoạch 4547/KH-UBND năm 2015 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2171/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 04 tháng 10 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 10-NQ/TU ngày 27/12/2013 của Ban Thường vụ Thành ủy về phát triển viễn thông và công nghệ thông tin thành phố Hải Phòng đến năm 2020;
Căn cứ Thông báo Kết luận số 38-TB/TU ngày 07/7/2016 của Ban Thường vụ Thành ủy sơ kết 2 năm thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TU ngày 27/12/2013 của Ban Thường vụ Thành ủy về phát triển viễn thông và công nghệ thông tin thành phố Hải Phòng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 46/TTr-STTTT ngày 19/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện Thông báo Kết luận số 38-TB/TU ngày 07/7/2016 của Ban Thường vụ Thành ủy sơ kết 2 năm thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TU của Ban Thường vụ Thành ủy về phát triển viễn thông và công nghệ thông tin thành phố Hải Phòng đến năm 2020 (có Chương trình kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
THỰC HIỆN THÔNG BÁO KẾT LUẬN SỐ 38-TB/TU NGÀY 07/7/2016 CỦA BAN THƯỜNG VỤ SƠ KẾT 2 NĂM THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 10-NQ/TU NGÀY 27/12/2013 CỦA BAN THƯỜNG VỤ THÀNH ỦY VỀ PHÁT TRIỂN VIỄN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2171/QĐ-UBND, ngày 04/10/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
1. Mục đích
Nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả Thông báo Kết luận số 38-TB/TU ngày 07/7/2016 của Ban Thường vụ Thành ủy về sơ kết 02 năm thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TU ngày 27/12/2013 của Ban Thường vụ Thành ủy về phát triển viễn thông và công nghệ thông tin thành phố Hải Phòng đến năm 2020; tạo sự đồng thuận cao trong nhận thức và hành động của các cấp, các ngành, doanh nghiệp và nhân dân thành phố để xây dựng Hải Phòng trở thành thành phố Cảng xanh, thành phố dịch vụ, công nghiệp theo Kết luận số 72KL/TW của Bộ Chính trị khóa IX về “Xây dựng và phát triển thành phố Hải Phòng trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”.
2. Yêu cầu
Trên cơ sở quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đã xác định trong Thông báo Kết luận số 38-TB/TU ngày 07/7/2016 của Ban Thường vụ Thành ủy; các nhiệm vụ đã nêu trong Quyết định số 1566/QĐ-UBND ngày 17/7/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TU của Ban Thường vụ Thành ủy về phát triển viễn thông và công nghệ thông tin thành phố Hải Phòng đến năm 2020; Nghị quyết số 09/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân thành phố về nhiệm vụ, giải pháp phát triển viễn thông và công nghệ thông tin thành phố Hải Phòng đến năm 2020; tiếp tục bổ khuyết các nhiệm vụ cho các sở, ngành, đơn vị nhằm hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
1. Mục tiêu chung
- Xây dựng Hải Phòng trở thành thành phố mạnh về viễn thông và công nghệ thông tin; ứng dụng hiệu quả vào các lĩnh vực kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng, trong đó tập trung vào các ngành, lĩnh vực lợi thế của thành phố; từng bước xây dựng thành phố Hải Phòng trở thành thành phố thông minh.
- Ứng dụng công nghệ thông tin nhằm thực hiện ba đột phá chiến lược: Triển khai có hiệu quả chương trình cải cách hành chính, gắn kết chặt chẽ với việc xây dựng chính quyền điện tử và cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ cao, trong nhiều lĩnh vực; ứng dụng công nghệ thông tin trong hiện đại hóa hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, trước hết là các lĩnh vực liên quan đến nhân dân như giáo dục, y tế, giao thông, điện, hạ tầng đô thị và cung cấp các dịch vụ công trực tuyến cho nhân dân; tạo chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng nguồn nhân lực, đổi mới nội dung, phương thức dạy và học, thúc đẩy xã hội học tập, đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước.
2. Chỉ tiêu cụ thể đến năm 2020
Tiếp tục thực hiện các chỉ tiêu trong Nghị quyết 10-NQ/TU; Quyết định số 1566/QĐ-UBND ngày 17/7/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TU của Ban Thường vụ Thành ủy; Nghị quyết số 09/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố về phát triển viễn thông và công nghệ thông tin thành phố Hải Phòng đến năm 2020; đồng thời điều chỉnh, bổ sung một số chỉ tiêu sau:
2.1. Về viễn thông
- Tỷ lệ thuê bao internet băng rộng cố định 17 thuê bao/100 dân; thuê bao băng rộng di động 35-40 thuê bao/100 dân.
- Cung cấp internet không dây miễn phí tại khu trung tâm thành phố, các khu du lịch và một số điểm công cộng.
2.2. Về ứng dụng công nghệ thông tin
- 100% dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 3; cung cấp một số dịch vụ công phổ biến, liên quan tới người dân, doanh nghiệp ở mức độ 4.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong chiếu sáng đô thị, điều khiển giao thông thông minh, cảng biển, logistics, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn...
2.3. Về công nghiệp công nghệ thông tin
Hải Phòng trở thành địa phương mạnh về công nghiệp công nghệ thông tin trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ, một trung tâm sản xuất phần mềm, nội dung số ở khu vực phía Bắc, có sản phẩm phần mềm xuất khẩu.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về phát triển viễn thông và công nghệ thông tin thành phố.
Tăng cường và đổi mới công tác tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, nâng cao nhận thức và hành động của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người dân về viễn thông và công nghệ thông tin trong phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng và nâng cao đời sống nhân dân.
2. Phát triển mạng viễn thông thế hệ tiếp theo (mạng 4G), cung cấp đa dịch vụ trên một hạ tầng thống nhất. Tăng cường chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn thông giữa các doanh nghiệp, đảm bảo mỹ quan đô thị. Xây dựng các điểm truy nhập internet không dây tại khu vực trung tâm thành phố, khu du lịch và một số điểm công cộng.
Triển khai có hiệu quả Quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông đến 2020 và Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn thành phố đến năm 2020, định hướng đến năm 2025.
Hình thành “xa lộ thông tin” kết nối tất cả các quận, huyện, phường, xã thôn bằng cáp quang và các phương thức truyền dẫn băng rộng khác.
3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền điện tử thành phố. Hoàn thành Đề án chính quyền điện tử thành phố; tập trung triển khai sớm các dự án trọng điểm thuộc Đề án: Dự án xây dựng khu công nghệ thông tin tập trung; nâng cấp Hội nghị truyền hình thành phố; Dự án phát triển hệ thống giao thông thông minh; xây dựng và triển khai trục tích hợp dịch vụ cho thành phố; xây dựng và triển khai hệ thống phần mềm một cửa điện tử liên thông; tích hợp các phần mềm quản lý văn bản và điều hành; xây dựng Hệ thống cơ sở thông tin kinh tế -xã hội Hải Phòng; xây dựng Cổng dịch vụ công thành phố, cung cấp hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; trang bị cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin cho trung tâm hành chính công thành phố Hải Phòng.
Tập trung hoàn thành thí điểm xây dựng chính quyền điện tử tại hai quận Hồng Bàng và Ngô Quyền, làm căn cứ để triển khai diện rộng trên toàn địa bàn. Tiếp tục thí điểm mô hình trường học điện tử tại 4 cấp học: Đại học, trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiểu học.
Gắn kết chặt chẽ ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin với bảo đảm an toàn, an ninh và bảo mật hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu của thành phố.
4. Xây dựng cơ chế chính sách đẩy mạnh đầu tư và huy động các nguồn lực phát triển viễn thông và công nghệ thông tin.
Có cơ chế chính sách, biện pháp xây dựng và phát triển đội ngũ doanh nghiệp, doanh nhân ngành công nghệ thông tin, viễn thông theo hướng chuyên nghiệp, hiệu quả cao, có năng lực cạnh tranh tốt. Tạo điều kiện thuận lợi về chính sách phát triển thương mại điện tử và hỗ trợ nguồn lực để doanh nghiệp triển khai hạ tầng, phát triển các dịch vụ tiện ích gia tăng trên mạng.
5. Tăng cường hợp tác quốc tế trong phát triển nhân lực công nghệ thông tin. Có cơ chế, chính sách thu hút nguồn nhân lực công nghệ thông tin về làm việc tại các cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
6. Xây dựng và triển khai Kế hoạch đảm bảo an toàn thông tin mạng trong hoạt động của các cơ quan nhà nước thành phố theo Luật An toàn thông tin mạng, các văn bản chỉ đạo của Trung ương và thực tiễn đảm bảo an toàn thông tin mạng của thành phố.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chịu trách nhiệm chính triển khai thực hiện Chương trình hành động thực hiện Thông báo Kết luận số 38-TB/TU ngày 07/7/2016 của Ban Thường vụ Thành ủy về sơ kết 02 năm thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TU ngày 27/12/2013 của Ban Thường vụ Thành ủy về “về phát triển viễn thông và công nghệ thông tin thành phố Hải Phòng đến năm 2020”.
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cán bộ, đảng viên, nhân dân về vai trò của viễn thông và công nghệ thông tin đối với phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
- Xây dựng dự toán thực hiện chương trình hành động hàng năm; căn cứ thứ tự nhiệm vụ ưu tiên, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính phân khai dự toán cho từng nhiệm vụ.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ngành đẩy mạnh các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin vào các chương trình cải cách hành chính, nhằm nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước.
- Là đầu mối, theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện chương trình, đồng thời chủ động phối hợp với các sở, ngành, đơn vị tổng hợp các vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện, đề xuất báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố để có biện pháp chỉ đạo kịp thời.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông cân đối tổng hợp các nguồn lực phát triển kinh tế xã hội 5 năm và hàng năm của thành phố; đề xuất giải pháp huy động các nguồn lực trong nước và nước ngoài cho các dự án phát triển viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố.
3. Sở Tài chính
Ưu tiên bố trí kinh phí cho các đề án, dự án ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố theo kế hoạch hàng năm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ động phối hợp triển khai thí điểm xây dựng mô hình trường học điện tử theo lộ trình của Đề án chính quyền điện tử thành phố; chỉ đạo và phối hợp với các trường đại học, cao đẳng, các cơ sở đào tạo đánh giá nhu cầu của xã hội và doanh nghiệp, tổ chức đào tạo nguồn nhân lực về viễn thông và công nghệ thông tin, đáp ứng mục tiêu đã được xác định trong các Nghị quyết.
5. Sở Công thương
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành liên quan đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong sản xuất, kinh doanh, quản trị doanh nghiệp và phát triển thương mại điện tử.
6. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành liên quan đẩy mạnh các hoạt động đào tạo, nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ công chức, viên chức về công nghệ thông tin, ứng dụng hiệu quả trong quản lý, điều hành và thực thi công vụ, thúc đẩy cải cách hành chính nhà nước.
7. Sở Giao thông vận tải
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành liên quan đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại hóa, phát triển hạ tầng giao thông theo hướng giao thông thông minh.
8. Sở Y tế
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành liên quan đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại hóa, phát triển y tế điện tử.
9. Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện
Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện các dự án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin, đảm bảo thực hiện các dự án đầu tư đã được phê duyệt theo đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng. Triển khai các hoạt động về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong kế hoạch hoạt động hàng năm của đơn vị.
10. Các doanh nghiệp viễn thông và công nghệ thông tin
Căn cứ vào kế hoạch của Ủy ban nhân dân thành phố, kết hợp với kế hoạch phát triển của tập đoàn, tổng công ty, xây dựng kế hoạch cụ thể phát triển hạ tầng, mạng lưới, phát triển dịch vụ; đảm bảo mục tiêu sản xuất, kinh doanh và đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế xã hội của thành phố.
11. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ngành, địa phương, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện theo các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch (có Phụ lục kèm theo); định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố tình hình thực hiện, đồng thời gửi báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông để theo dõi, tổng hợp./.
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, ĐỀ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH
Thực hiện Thông báo Kết luận số 38-TB/TU ngày 07/7/2016 của Ban Thường vụ Thành ủy sơ kết 2 năm thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TU ngày 27/12/2013 của Ban Thường vụ Thành ủy về phát triển viễn thông và công nghệ thông tin thành phố Hải Phòng đến năm 2020
(Kèm theo Quyết định số 2171/QĐ-UBND ngày 04/10/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
TT | Nội dung chương trình | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Dự kiến tổng kinh phí (triệu đồng) | Trong đó | Ghi chú | ||
Ngân sách (triệu đồng) | Nguồn từ doanh nghiệp (triệu đồng) | Nguồn khác (triệu đồng) | |||||||
I | Về công nghệ thông tin |
|
|
| 1.625.000 | 495.000 | 830.000 | 300.000 |
|
1 | Triển khai xây dựng Chính quyền điện tử thành phố Hải Phòng theo Đề án Chính quyền điện tử được phê duyệt | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, quận, huyện | 2016-2020 | 300.000 | 300.000 |
|
|
|
2 | Triển khai Kế hoạch số 4547/KH-UBND ngày 25/12/2015 của UBND thành phố về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Nhà nước thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2020 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, quận, huyện | 2016-2020 | 65.000 | 65.000 |
|
|
|
3 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch đảm bảo An toàn thông tin mạng trong hoạt động của các cơ quan nhà nước thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông, Ban Chỉ đạo 114 về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin | Sở Thông tin và Truyền thông, Công an thành phố và các đơn vị liên quan | 2016-2020 | 10.000 | 10.000 |
|
|
|
4 | Xây dựng khu công nghiệp công nghệ thông tin tập trung | Sở Thông tin và Truyền thông | Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan | 2017-2020 | 1.250.000 | 120.000 | 830.000 | 300.000 |
|
II | Về viễn thông |
|
|
| 1.792.900 | 10.400 | 1.432.500 | 350.000 |
|
1 | Dự án chỉnh trang, cáp thông tin trên địa bàn thành phố Hải Phòng | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành liên quan, doanh nghiệp | 2016-2020 | 100.000 |
| 50.000 | 50.000 |
|
2 | Dự án Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cáp thông tin trên địa bàn thành phố Hải Phòng | Sở Thông tin và Truyền thông, doanh nghiệp | Các đơn vị liên quan | 2016-2020 | 600.000 |
| 300.000 | 300.000 |
|
3 | Xây dựng hạ tầng cột treo cáp | Sở Thông tin và Truyền thông, doanh nghiệp | Các sở, ngành liên quan, doanh nghiệp | 2016-2020 | 15.000 |
| 15.000 |
|
|
4 | Dự án truy nhập vô tuyến băng rộng tại khu vực công cộng thành phố Hải Phòng | Sở Thông tin và Truyền thông | VNPT Hải Phòng | 2016-2020 | 12.500 | 10.000 | 2.500 |
|
|
5 | Rà soát, điều chỉnh và bổ sung Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 | Sở Thông tin và Truyền thông | Viện chiến lược Thông tin và Truyền thông - Bộ Thông tin và Truyền thông | 2017-2020 | 400 | 400 |
|
|
|
6 | Cải tạo cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động (BTS) | Doanh nghiệp | Sở Thông tin và Truyền | 2018-2020 | 75.000 |
| 75.000 |
|
|
7 | Xây dựng cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động (BTS) | Doanh nghiệp | Sở Thông tin và Truyền | 2016-2020 | 990.000 |
| 990.000 |
|
|
- 1Quyết định 3607/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020
- 2Nghị quyết 62/NQ-HĐND năm 2013 thông qua Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Sơn La đến năm 2020
- 3Quyết định 986/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập điều chỉnh Quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Hậu Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 4Quyết định 199/QĐ-UBND năm 2017 về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La nhiệm kỳ 2016-2021
- 1Quyết định 3607/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020
- 2Kết luận 72-KL/TW năm 2013 tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết 32-NQ/TW về xây dựng và phát triển thành phố Hải Phòng trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Nghị quyết 62/NQ-HĐND năm 2013 thông qua Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Sơn La đến năm 2020
- 4Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp phát triển viễn thông và công nghệ thông tin thành phố Hải Phòng đến năm 2020
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 7Kế hoạch 4547/KH-UBND năm 2015 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2020
- 8Quyết định 986/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập điều chỉnh Quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Hậu Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 9Quyết định 199/QĐ-UBND năm 2017 về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La nhiệm kỳ 2016-2021
Quyết định 2171/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện Thông báo Kết luận 38-TB/TU sơ kết 2 năm thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TU về phát triển viễn thông và công nghệ thông tin thành phố Hải Phòng đến năm 2020
- Số hiệu: 2171/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/10/2016
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Nguyễn Xuân Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/10/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực