Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2169/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 26 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 8873/QĐ-BCT ngày 24 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công thương về việc ban hành danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 (ba) thủ tục hành chính lĩnh vực Thương mại quốc tế mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Giao Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu tổ chức thực hiện theo thẩm quyền; thông báo 03 (ba) thủ tục hành chính mới ban hành đến các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2169/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Thương mại quốc tế (03 TTHC) | |
1 | Cấp Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. |
2 | Điều chỉnh Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. |
3 | Cấp lại Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. |
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
Lĩnh vực: Thương mại quốc tế
1. Thủ tục: Cấp Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, gửi hồ sơ đến Văn phòng, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu (sau đây viết tắt là Ban Quản lý).
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp bổ sung theo đúng quy định;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ (có hẹn ngày trả kết quả) trao cho người nộp.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo Ban Quản lý để xử lý:
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ban Quản lý kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ Ban Quản lý có văn bản thông báo doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ và nộp lại theo quy trình ở Bước 2.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thực hiện các bước tiếp theo.
Bước 4:
- Đối với trường hợp phải lấy ý kiến chấp thuận của Bộ Công Thương:
+ Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ban Quản lý gửi hồ sơ lấy ý kiến của Bộ Công thương theo quy định;
+ Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công thương gửi ý kiến bằng văn bản về những vấn đề thuộc chức năng quản lý của mình;
+ Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Công Thương, Ban Quản lý quyết định việc cấp Giấy phép kinh doanh hoặc không cấp Giấy phép cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Đối với trường hợp không phải lấy ý kiến chấp thuận của Bộ Công Thương:
Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, Ban Quản lý quyết định việc cấp Giấy phép kinh doanh hoặc không cấp Giấy phép cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy phép kinh doanh, Ban Quản lý sao gửi Giấy phép kinh doanh đến Bộ Công Thương.
Bước 5: Đến ngày hẹn được ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ, doanh nghiệp đến Văn phòng Ban Quản lý ký nhận kết quả TTHC và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:
Văn phòng - Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu (Số 48, đường Bà Triệu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:
Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ các ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ, nghỉ theo quy định).
Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Ban Quản lý.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu MĐ-1 ban hành kèm theo Thông tư 08/2013/TT-BCT của Bộ Công Thương;
- Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa theo Mẫu MĐ-6 ban hành kèm theo Thông tư 08/2013/TT-BCT của Bộ Công Thương;
- Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa theo mẫu BC-3 ban hành kèm theo Thông tư 08/2013/TT-BCT của Bộ công Thương;
- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính và kinh nghiệm của chủ đầu tư trong việc thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa;
- Chứng từ của cơ quan thuế về thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp trong hai năm liền kề. Trường hợp không có hoặc thiếu chứng từ, doanh nghiệp giải trình bằng văn bản nêu rõ lý do;
- Bản sao giấy chứng nhận đầu tư.
* Số lượng bộ hồ sơ: 03 (ba) bộ, trong đó có 01 (một) bộ hồ sơ gốc.
Thời hạn giải quyết:
* Đối với trường hợp phải lấy ý kiến chấp thuận của Bộ Công Thương: Trong thời hạn 33 (ba mươi ba) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý gửi hồ sơ lấy ý kiến của Bộ Công thương.
- Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ban Quản lý, Bộ Công thương gửi ý kiến bằng văn bản về những vấn đề thuộc chức năng quản lý của mình.
- Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể lừ ngày nhận được ý kiến của Bộ Công thương, Ban Quản lý quyết định việc cấp Giấy phép kinh doanh hoặc không cấp Giấy phép cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
* Đối với trường hợp không phải lấy ý kiến chấp thuận của Bộ Công Thương: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, Ban Quản lý quyết định việc cấp Giấy phép kinh doanh hoặc không cấp Giấy phép cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan được phân cấp, ủy quyền: Ban Quản lý.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Quản lý.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Công thương (đối với trường hợp phải lấy ý kiến chấp thuận của Bộ Công Thương).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép kinh doanh (theo Mẫu GP-1 ban hành kèm theo Thông tư 08/2013/TT-BCT của Bộ Công Thương).
Phí, Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (Theo Mẫu MĐ-1, ban hành kèm theo Thông tư 08/2013/TT-BCT của Bộ Công Thương);
- Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (Theo Mẫu MĐ-6, ban hành kèm theo Thông tư 08/2013/TT-BCT của Bộ Công Thương);
- Báo cáo tổng hợp của doanh nghiệp BC-3 ban hành kèm theo Thông tư 08/2013/TT-BCT của Bộ Công Thương.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện để doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được cấp Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan đến mua bán hàng hóa tại Việt Nam bao gồm:
+ Là nhà đầu tư thuộc các nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và trong Điều ước quốc tế đó Việt Nam có cam kết mở cửa thị trường về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa;
+ Hình thức đầu tư phù hợp với lộ trình đã cam kết trong các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và phù hợp với pháp luật Việt Nam;
+ Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh phù hợp với cam kết mở cửa thị trường của Việt Nam và phù hợp với pháp luật Việt Nam;
+ Phạm vi hoạt động phù hợp với cam kết mở cửa thị trường của Việt Nam và phù hợp với pháp luật Việt Nam;
+ Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 5 Nghị định số 23/2007/NĐ-CP chấp thuận.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư 08/2013/TT-BCT ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Bộ Công Thương hướng dẫn thi hành Nghị định 23/2007/NĐ-CP;
- Thông tư 34/2013/TT-BCT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương công bố lộ trình mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa.
- Quyết định 1567/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc liêu về việc ủy quyền cho Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh thực hiện cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào khu công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Mẫu MĐ-1
Ban hành kèm theo Thông tư 08/2013/TT-BCT của Bộ Công thương
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH
Kính gửi: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu
1. Tên doanh nghiệp (viết bằng chữ in hoa):........................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư số..................do...................cấp ngày...........tháng.........năm......
Địa chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)……………………………………………………………………………...
Điện thoại:…………….Fax:…………………Email: ………………Website (nếu có):.............
2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Họ và tên:..........................................Nam/Nữ:..............................Quốc tịch:.......................
Chức danh:...........................................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa với nội dung sau:
I. Hoạt động mua bán hàng hóa:…………………………………………………………...........
II. Hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa:……………………………..………
III. Lập cơ sở bán lẻ thứ nhất (số 1) (nếu không lập cơ sở bán lẻ thì ghi: không lập cơ sở bán lẻ)
1. Tên cơ sở bán lẻ:.............................................................................................................
2. Địa chỉ: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố).....
3. Người đứng đầu cơ sở bán lẻ:
Họ và tên...................................................Nam/Nữ..................................Quốc tịch............
Chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu số...........do..............cấp ngày......tháng........năm..........
Nơi đăng ký nhân khẩu thường trú/tạm trú..........................................................................
Chỗ ở hiện nay:....................................................................................................................
4. Quy mô của cơ sở bán lẻ:
- Diện tích đất: .....................................................................................................................
- Tổng diện tích sàn xây dựng:............................................................................................
- Diện tích kinh doanh mua bán hàng hóa:..........................................................................
5. Nội dung hoạt động của cơ sở bán lẻ: ………………………………………………………
Doanh nghiệp cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh này.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy phép kinh doanh./.
| ......, ngày...... tháng....... năm....... |
Mẫu MĐ-6
Ban hành kèm theo Thông tư 08/2013/TT-BCT của Bộ Công thương
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN GIẢI TRÌNH VIỆC ĐÁP ỨNG ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN MUA BÁN HÀNG HÓA
I. Nội dung giải trình về sự phù hợp với cam kết mở cửa thị trường
1. Quốc tịch nhà đầu tư nước ngoài: Nhà đầu tư nước ngoài căn cứ vào nơi đăng ký thành lập (trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức), quốc tịch (trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân) của nhà đầu tư nước ngoài để xem xét nhà đầu tư nước ngoài thuộc hay không thuộc các nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và trong Điều ước quốc tế đó Việt Nam có cam kết mở cửa thị trường về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa.
2. Hình thức đầu tư: Nhà đầu tư nước ngoài căn cứ vào hình thức đầu tư và lộ trình thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa quy định tại Phụ lục số 01 Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM ngày 21 tháng 5 năm 20007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương công bố lộ trình thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (sau đây gọi tắt là Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM) và quy định pháp luật có liên quan để xem xét sự phù hợp giữa hình thức đầu tư và lĩnh vực đầu tư.
II. Nội dung giải trình việc đáp ứng điều kiện thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa (nếu đề nghị cấp phép thực hiện)
1. Hàng hóa kinh doanh: Nhà đầu tư nước ngoài lập danh mục hàng hóa đề nghị cấp phép thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối theo tên nhóm hàng hoặc tên từng mặt hàng kèm theo mã HS tương ứng và căn cứ vào Danh mục hàng hóa và lộ trình thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối theo quy định của Phụ lục số 02, 03 và 04 Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM và quy định pháp luật có liên quan để xem xét sự phù hợp giữa hàng hóa với lộ trình mở cửa thị trường.
2. Phạm vi hoạt động: Nhà đầu tư nước ngoài căn cứ vào các quy định về hoạt động mua bán hàng hóa của Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2007 quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là Nghị định số 23/2007/NĐ-CP), Luật Thương mại và quy định pháp luật có liên quan để giải trình phạm vi hoạt động là: quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối (bán buôn, bán lẻ, lập cơ sở bán lẻ, nhượng quyền thương mại, đại lý mua bán hàng hóa). Trong đó cần giải trình rõ:
a) Phương thức thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu, mua trong nước các hàng hóa để thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối (giải trình rõ các thủ tục phải thực hiện để hoàn thành thủ tục hải quan đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu; thủ tục mua hàng đối với hàng hóa mua trong nước).
b) Chu trình thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối:
- Chu trình thực hiện quyền xuất khẩu: giải trình về trình tự lưu chuyển hàng hóa từ khi nhận hàng của người bán đến khi hoàn thành thủ tục xuất khẩu gắn với điều kiện không được mở địa điểm để mua gom hàng hóa xuất khẩu.
- Chu trình thực hiện quyền nhập khẩu: giải trình về trình tự lưu chuyển hàng hóa từ khi hoàn thành thủ tục nhập khẩu đến khi giao hàng cho người mua gắn với điều kiện không được tổ chức hoặc tham gia hệ thống phân phối.
- Chu trình thực hiện quyền phân phối: giải trình về trình tự lưu chuyển hàng hóa từ khi hoàn thành thủ tục nhập khẩu đến khi giao hàng cho người mua (đối với hàng nhập khẩu để phân phối) và trình tự lưu chuyển hàng hóa từ khi nhận hàng của người bán đến khi giao hàng cho người mua (đối với hàng mua trong nước để phân phối), cách thức bán hàng (đối với hàng hóa bán lẻ để tiêu dùng).
c) Thị trường mục tiêu, đối tượng khách hàng.
d) Các phương án về kho lưu giữ, bảo quản hàng hóa (trường hợp liên quan đến vệ sinh môi trường, an toàn cháy nổ, cần giải trình các biện pháp khắc phục).
đ) Các vấn đề liên quan đến điều kiện kinh doanh (trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối thuộc diện kinh doanh có điều kiện, nhà đầu tư nước ngoài cần giải trình việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh tương ứng theo quy định của pháp luật).
3. Giải trình về khả năng tham gia và phát triển thị trường.
III. Nội dung giải trình việc đáp ứng điều kiện thực hiện hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu đề nghị cấp phép thực hiện)
1. Hoạt động kinh doanh: Nhà đầu tư nước ngoài căn cứ vào các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa được quy định tại Nghị định số 23/2007/NĐ-CP, các quy định pháp luật có liên quan và lộ trình thực hiện tương ứng tại Biểu cam kết về thương mại dịch vụ của Việt Nam với WTO để xem xét sự phù hợp giữa hoạt động kinh doanh với lộ trình mở cửa thị trường.
2. Phạm vi hoạt động: nhà đầu tư nước ngoài căn cứ vào các quy định về hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của Nghị định số 23/2007/NĐ-CP, Luật Thương mại và Biểu cam kết về thương mại dịch vụ của Việt Nam với WTO để giải trình phạm vi các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa đề nghị cấp phép. Trong đó cần giải trình rõ:
- Mã CPC của hoạt động kinh doanh (theo Bảng mã phân loại sản phẩm dịch vụ trung tâm của Liên hợp quốc).
- Nội dung của hoạt động kinh doanh (mô tả tính chất, đặc điểm, trình tự thực hiện hoạt động kinh doanh...).
- Thị trường mục tiêu, đối tượng khách hàng.
- Các vấn đề liên quan đến điều kiện kinh doanh (trường hợp hoạt động kinh doanh thuộc diện kinh doanh có điều kiện, nhà đầu tư nước ngoài cần giải trình việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh tương ứng theo quy định của pháp luật).
3. Giải trình về khả năng tham gia và phát triển thị trường.
IV. Các nội dung khác
1. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài đã có đối tác tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài cần làm rõ mối quan hệ hiện tại với đối tác, phương án thay đổi mối quan hệ với đối tác sau khi được cấp phép kinh doanh và phương án giải quyết mâu thuẫn hoặc tranh chấp có thể phát sinh với đối tác (nếu có).
2. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài có Văn phòng đại diện, Chi nhánh đang hoạt động tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài cần báo cáo về tình hình hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh và phương án hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh sau khi được cấp phép kinh doanh.
3. Các nội dung giải trình khác (nếu cần hoặc được yêu cầu)./.
| ......, ngày...... tháng....... năm....... |
Mẫu BC-3
Ban hành kèm theo Thông tư 08/2013/TT-BCT của Bộ Công thương
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỐ: /BC |
|
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN MUA BÁN HÀNG HÓA
Kính gửi: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu
THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP
1. Tên doanh nghiệp (viết bằng chữ in hoa):........................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư số ............do......................cấp ngày......tháng........năm..............
Giấy phép kinh doanh (nếu có) số............do................cấp ngày......tháng........năm...........
Ngành, nghề thực tế hoạt động sản xuất, kinh doanh:
Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh chính:
Địa chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố).......................................................................................................
Điện thoại:…………….Fax:…………Email: ……….......……Website (nếu có).....................
2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Họ và tên:.................................Nam/Nữ:..................................................Quốc tịch.............
Chức danh:...........................................................................................................................
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUYỀN XUẤT KHẨU
STT | Tên hàng/nhóm hàng | Kim ngạch (USD) | Tỷ trọng so với tổng sản lượng thu mua | Ghi chú |
1 | Hàng nông sản: - Cà phê - Hạt tiêu - ........... |
|
|
|
2 | Hàng công nghiệp |
|
|
|
.... | ...... |
|
|
|
Tổng cộng (USD) |
II. TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU HÀNG HÓA ĐỂ THỰC HIỆN QUYỀN NHẬP KHẨU VÀ QUYỀN PHÂN PHỐI
STT | Tên hàng/nhóm hàng | Kim ngạch (USD) | Ghi chú |
1 | Hàng phục vụ sản xuất (máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng, nguyên phụ liệu, vật tư) |
|
|
2 | Hàng tiêu dùng |
|
|
Tổng cộng (USD) |
III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN PHÂN PHỐI BÁN LẺ GẮN VỚI CƠ SỞ BÁN LẺ
STT | Tên cơ sở bán lẻ | Doanh thu (VNĐ) | Ghi chú |
1 | Cơ sở bán lẻ thứ nhất (số 1) |
|
|
2 | Cơ sở bán lẻ số 2 |
|
|
.... | ..... |
|
|
Tổng cộng |
|
|
IV. TỔNG HỢP HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU (chỉ yêu cầu đối với doanh nghiệp được cấp phép thực hiện nhiều mục tiêu hoạt động trong đó có bao gồm hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa)
Tên hoạt động | Nội dung | Mặt hàng | (Kim ngạch (USD) |
Xuất khẩu | Xuất khẩu hàng hóa do doanh nghiệp sản xuất |
|
|
Xuất khẩu hàng hóa do doanh nghiệp mua lại từ doanh nghiệp khác sản xuất tại Việt Nam |
|
| |
Xuất khẩu hàng hóa do doanh nghiệp nhập khẩu vào Việt Nam |
|
| |
Xuất khẩu hàng hóa do doanh nghiệp mua lại từ doanh nghiệp khác nhập khẩu vào Việt Nam |
|
| |
Tổng cộng (USD) |
| ||
Nhập khẩu | Nhập khẩu hàng hóa cho hoạt động gia công, sản xuất của doanh nghiệp |
|
|
Nhập khẩu hàng hóa để thực hiện quyền nhập khẩu và quyền phân phối |
|
| |
Tổng cộng (USD) |
|
V. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
STT | Các chỉ tiêu | Kết quả (VNĐ) |
I. Doanh thu | ||
1 | Tổng doanh thu |
|
2 | Doanh thu từ hoạt động mua bán hàng hóa |
|
3 | Doanh thu từ hoạt động phân phối |
|
4 | Doanh thu từ hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa |
|
5 | Doanh thu từ hoạt động sản xuất (nếu có) |
|
6 | Doanh thu từ hoạt động kinh doanh khác (nếu có) |
|
II. Kết quả hoạt động kinh doanh | ||
7 | Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (lãi/lỗ) |
|
8 | Kết quả hoạt động kinh doanh mua bán hàng hóa (lãi/lỗ) |
|
Công ty cam kết: chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung báo cáo này./.
Sao gửi: | ......, ngày...... tháng....... năm.......
|
2. Thủ tục: Điều chỉnh Giấy phép kinh doanh hoạt động mua hán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, gửi hồ sơ đến Văn phòng, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu (sau đây viết tắt là Ban Quản lý)
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp bổ sung theo đúng quy định;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ (có hẹn ngày trả kết quả) trao cho người nộp.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo Ban Quản lý để xử lý:
* Trường hợp sửa đổi thông tin đăng ký:
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Ban Quản lý cấp Giấy phép kinh doanh mới, đồng thời thu hồi Giấy phép kinh doanh đã cấp.
* Trường hợp bổ sung nội dung:
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ban Quản lý kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ Ban Quản lý có văn bản thông báo doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ và nộp lại theo quy trình ở Bước 2.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ Ban Quản lý thực hiện các Bước tiếp theo.
Bước 4:
- Đối với trường hợp phải lấy ý kiến chấp thuận của Bộ Công Thương:
+ Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ban Quản lý gửi hồ sơ lấy ý kiến của Bộ Công thương theo quy định;
+ Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Công thương, Ban Quản lý quyết định việc cấp Giấy phép kinh doanh hoặc không cấp Giấy phép cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Đối với trường hợp không phải lấy ý kiến chấp thuận của Bộ Công Thương:
Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, Ban Quản lý quyết định việc cấp Giấy phép kinh doanh hoặc không cấp Giấy phép cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
Bước 5: Đến ngày hẹn được ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ, doanh nghiệp đến Văn phòng Ban Quản lý ký nhận kết quả TTHC và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:
Văn phòng - Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu (Số 48, đường Bà Triệu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:
Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ các ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ, nghỉ theo quy định).
Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Ban Quản lý.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp Sửa đổi thông tin đăng ký:
+ Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh theo Mẫu MĐ-2 ban hành kèm theo Thông tư 08/2013/TT-BCT;
+ Các tài liệu liên quan đến nội dung sửa đổi;
+ Giấy phép kinh doanh đã được cấp (bản chính).
- Trường hợp bổ sung nội dung:
+ Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh theo Mẫu MĐ-2 ban hành kèm theo Thông tư 08/2013/TT-BCT;
+ Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa theo Mẫu MĐ-6 ban hành kèm theo Thông tư 08/2013/TT-BCT;
+ Tài liệu chứng minh năng lực tài chính và kinh nghiệm của chủ đầu tư trong việc thực hiện nội dung bổ sung;
+ Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa đã được cấp phép theo mẫu BC-3 ban hành kèm theo Thông tư 08/2013/TT-BCT;
+ Chứng từ của cơ quan thuế về việc thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp trong hai năm liền kề. Trường hợp không có hoặc thiếu chứng từ, doanh nghiệp giải trình bằng văn bản nêu rõ lý do;
+ Giấy phép kinh doanh đã được cấp (bản chính).
* Số lượng bộ hồ sơ: 03 (ba) bộ, trong đó có 01 (một) bộ hồ sơ gốc.
Thời hạn giải quyết:
* Trường hợp sửa đổi thông tin đăng ký: Trong vòng 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Trường hợp bổ sung nội dung:
- Đối với trường hợp phải lấy ý kiến chấp thuận của Bộ Công Thương:
+ Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý gửi hồ sơ lấy ý kiến của Bộ Công thương.
+ Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Công thương, Ban Quản lý quyết định việc cấp Giấy phép kinh doanh hoặc không cấp Giấy phép cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Đối với trường hợp không phải lấy ý kiến chấp thuận của Bộ Công Thương: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, Ban Quản lý quyết định việc cấp Giấy phép kinh doanh hoặc không cấp Giấy phép cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan được phân cấp, ủy quyền: Ban Quản lý.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Quản lý.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Công thương (đối với trường hợp phải lấy ý kiến chấp thuận của Bộ Công Thương).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép kinh doanh (theo Mẫu GP-1 ban hành kèm theo Thông tư 08/2013/TT-BCT của Bộ Công Thương).
Phí, Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh theo Mẫu MĐ-2 ban hành kèm theo Thông tư 08/2013/TT-BCT của Bộ Công Thương;
- Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa theo Mẫu MĐ-6 ban hành kèm theo Thông tư 08/2013/TT-BCT của Bộ Công Thương;
- Báo cáo tổng hợp của doanh nghiệp theo Mẫu BC-3 ban hành kèm theo Thông tư 08/2013/TT-BCT của Bộ Công Thương.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư 08/2013/TT-BCT ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Bộ Công Thương hướng dẫn thi hành Nghị định 23/2007/NĐ-CP;
- Thông tư 34/2013/TT-BCT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương công bố lộ trình mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa.
- Quyết định 1567/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc liêu về việc ủy quyền cho Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh thực hiện cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào khu công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Mẫu MĐ-2:
Ban hành kèm theo Thông tư 08/2013/TT-BCT của Bộ Công thương
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP KINH DOANH SỐ…
(thay đổi lần thứ......)
Kính gửi: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu
1. Tên doanh nghiệp (viết bằng chữ in hoa):........................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư số............do..............cấp ngày........tháng.........năm....................
Giấy phép kinh doanh số........................do.................cấp ngày........tháng.........năm ........
Địa chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố).....…………….……………………….…………….……………..
Điện thoại:……….Fax:…………Email: …………Website (nếu có): ………..........................
2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Họ và tên:........................................Nam/Nữ.................................................Quốc tịch........
Chức danh:...........................................................................................................................
Đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá với nội dung sau:
1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:
..............................................................................................................................................
2. Lý do sửa đổi, bổ sung:
..............................................................................................................................................
3. Nội dung đề nghị được cấp phép sau khi sửa đổi, bổ sung:
..............................................................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh này.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy phép kinh doanh./.
| ......, ngày...... tháng....... năm....... |
Mẫu MĐ-6
Ban hành kèm theo Thông tư 08/2013/TT-BCT của Bộ Công thương
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN GIẢI TRÌNH VIỆC ĐÁP ỨNG ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN MUA BÁN HÀNG HÓA
I. Nội dung giải trình về sự phù hợp với cam kết mở cửa thị trường
1. Quốc tịch nhà đầu tư nước ngoài: Nhà đầu tư nước ngoài căn cứ vào nơi đăng ký thành lập (trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức), quốc tịch (trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân) của nhà đầu tư nước ngoài để xem xét nhà đầu tư nước ngoài thuộc hay không thuộc các nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và trong Điều ước quốc tế đó Việt Nam có cam kết mở cửa thị trường về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa.
2. Hình thức đầu tư: Nhà đầu tư nước ngoài căn cứ vào hình thức đầu tư và lộ trình thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa quy định tại Phụ lục số 01 Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM ngày 21 tháng 5 năm 20007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương công bố lộ trình thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (sau đây gọi tắt là Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM) và quy định pháp luật có liên quan để xem xét sự phù hợp giữa hình thức đầu tư và lĩnh vực đầu tư.
II. Nội dung giải trình việc đáp ứng điều kiện thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa (nếu đề nghị cấp phép thực hiện)
1. Hàng hóa kinh doanh: Nhà đầu tư nước ngoài lập danh mục hàng hóa đề nghị cấp phép thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối theo tên nhóm hàng hoặc tên từng mặt hàng kèm theo mã HS tương ứng và căn cứ vào Danh mục hàng hóa và lộ trình thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối theo quy định của Phụ lục số 02, 03 và 04 Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM và quy định pháp luật có liên quan để xem xét sự phù hợp giữa hàng hóa với lộ trình mở cửa thị trường.
2. Phạm vi hoạt động: Nhà đầu tư nước ngoài căn cứ vào các quy định về hoạt động mua bán hàng hóa của Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2007 quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là Nghị định số 23/2007/NĐ-CP), Luật Thương mại và quy định pháp luật có liên quan để giải trình phạm vi hoạt động là: quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối (bán buôn, bán lẻ, lập cơ sở bán lẻ, nhượng quyền thương mại, đại lý mua bán hàng hóa). Trong đó cần giải trình rõ:
a) Phương thức thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu, mua trong nước các hàng hóa để thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối (giải trình rõ các thủ tục phải thực hiện để hoàn thành thủ tục hải quan đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu; thủ tục mua hàng đối với hàng hóa mua trong nước).
b) Chu trình thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối:
- Chu trình thực hiện quyền xuất khẩu: giải trình về trình tự lưu chuyển hàng hóa từ khi nhận hàng của người bán đến khi hoàn thành thủ tục xuất khẩu gắn với điều kiện không được mở địa điểm để mua gom hàng hóa xuất khẩu.
- Chu trình thực hiện quyền nhập khẩu: giải trình về trình tự lưu chuyển hàng hóa từ khi hoàn thành thủ tục nhập khẩu đến khi giao hàng cho người mua gắn với điều kiện không được tổ chức hoặc tham gia hệ thống phân phối.
- Chu trình thực hiện quyền phân phối: giải trình về trình tự lưu chuyển hàng hóa từ khi hoàn thành thủ tục nhập khẩu đến khi giao hàng cho người mua (đối với hàng nhập khẩu để phân phối) và trình tự lưu chuyển hàng hóa từ khi nhận hàng của người bán đến khi giao hàng cho người mua (đối với hàng mua trong nước để phân phối), cách thức bán hàng (đối với hàng hóa bán lẻ để tiêu dùng).
c) Thị trường mục tiêu, đối tượng khách hàng.
d) Các phương án về kho lưu giữ, bảo quản hàng hóa (trường hợp liên quan đến vệ sinh môi trường, an toàn cháy nổ, cần giải trình các biện pháp khắc phục).
đ) Các vấn đề liên quan đến điều kiện kinh doanh (trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối thuộc diện kinh doanh có điều kiện, nhà đầu tư nước ngoài cần giải trình việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh tương ứng theo quy định của pháp luật).
3. Giải trình về khả năng tham gia và phát triển thị trường.
III. Nội dung giải trình việc đáp ứng điều kiện thực hiện hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu đề nghị cấp phép thực hiện)
1. Hoạt động kinh doanh: Nhà đầu tư nước ngoài căn cứ vào các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa được quy định tại Nghị định số 23/2007/NĐ-CP, các quy định pháp luật có liên quan và lộ trình thực hiện tương ứng tại Biểu cam kết về thương mại dịch vụ của Việt Nam với WTO để xem xét sự phù hợp giữa hoạt động kinh doanh với lộ trình mở cửa thị trường.
2. Phạm vi hoạt động: nhà đầu tư nước ngoài căn cứ vào các quy định về hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của Nghị định số 23/2007/NĐ-CP, Luật Thương mại và Biểu cam kết về thương mại dịch vụ của Việt Nam với WTO để giải trình phạm vi các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa đề nghị cấp phép. Trong đó cần giải trình rõ:
- Mã CPC của hoạt động kinh doanh (theo Bảng mã phân loại sản phẩm dịch vụ trung tâm của Liên hợp quốc).
- Nội dung của hoạt động kinh doanh (mô tả tính chất, đặc điểm, trình tự thực hiện hoạt động kinh doanh...).
- Thị trường mục tiêu, đối tượng khách hàng.
- Các vấn đề liên quan đến điều kiện kinh doanh (trường hợp hoạt động kinh doanh thuộc diện kinh doanh có điều kiện, nhà đầu tư nước ngoài cần giải trình việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh tương ứng theo quy định của pháp luật).
3. Giải trình về khả năng tham gia và phát triển thị trường.
IV. Các nội dung khác
1. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài đã có đối tác tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài cần làm rõ mối quan hệ hiện tại với đối tác, phương án thay đổi mối quan hệ với đối tác sau khi được cấp phép kinh doanh và phương án giải quyết mâu thuẫn hoặc tranh chấp có thể phát sinh với đối tác (nếu có).
2. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài có Văn phòng đại diện, Chi nhánh đang hoạt động tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài cần báo cáo về tình hình hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh và phương án hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh sau khi được cấp phép kinh doanh.
3. Các nội dung giải trình khác (nếu cần hoặc được yêu cầu)./.
| ......, ngày...... tháng....... năm....... |
Mẫu BC-3
Ban hành kèm theo Thông tư 08/2013/TT-BCT của Bộ Công thương
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỐ: /BC |
|
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN MUA BÁN HÀNG HÓA
Kính gửi: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu
THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP
1. Tên doanh nghiệp (viết bằng chữ in hoa):........................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư số ............do......................cấp ngày......tháng........năm..............
Giấy phép kinh doanh (nếu có) số............do................cấp ngày......tháng........năm...........
Ngành, nghề thực tế hoạt động sản xuất, kinh doanh:
Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh chính:............................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)............................................................................................
Điện thoại:…………….Fax:…………Email: ……….......……Website (nếu có)......................
2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Họ và tên:.................................Nam/Nữ:..................................................Quốc tịch.............
Chức danh:...........................................................................................................................
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUYỀN XUẤT KHẨU
STT | Tên hàng/nhóm hàng | Kim ngạch (USD) | Tỷ trọng so với tổng sản lượng thu mua | Ghi chú |
1 | Hàng nông sản: - Cà phê - Hạt tiêu - ........... |
|
|
|
2 | Hàng công nghiệp |
|
|
|
.... | ...... |
|
|
|
Tổng cộng (USD) |
II. TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU HÀNG HÓA ĐỂ THỰC HIỆN QUYỀN NHẬP KHẨU VÀ QUYỀN PHÂN PHỐI
STT | Tên hàng/nhóm hàng | Kim ngạch (USD) | Ghi chú |
1 | Hàng phục vụ sản xuất (máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng, nguyên phụ liệu, vật tư) |
|
|
2 | Hàng tiêu dùng |
|
|
Tổng cộng (USD) |
III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN PHÂN PHỐI BÁN LẺ GẮN VỚI CƠ SỞ BÁN LẺ
STT | Tên cơ sở bán lẻ | Doanh thu (VNĐ) | Ghi chú |
1 | Cơ sở bán lẻ thứ nhất (số 1) |
|
|
2 | Cơ sở bán lẻ số 2 |
|
|
.... | ..... |
|
|
Tổng cộng |
|
|
IV. TỔNG HỢP HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU (chỉ yêu cầu đối với doanh nghiệp được cấp phép thực hiện nhiều mục tiêu hoạt động trong đó có bao gồm hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa)
Tên hoạt động | Nội dung | Mặt hàng | (Kim ngạch (USD) |
Xuất khẩu | Xuất khẩu hàng hóa do doanh nghiệp sản xuất |
|
|
Xuất khẩu hàng hóa do doanh nghiệp mua lại từ doanh nghiệp khác sản xuất tại Việt Nam |
|
| |
Xuất khẩu hàng hóa do doanh nghiệp nhập khẩu vào Việt Nam |
|
| |
Xuất khẩu hàng hóa do doanh nghiệp mua lại từ doanh nghiệp khác nhập khẩu vào Việt Nam |
|
| |
Tổng cộng (USD) |
| ||
Nhập khẩu | Nhập khẩu hàng hóa cho hoạt động gia công, sản xuất của doanh nghiệp |
|
|
Nhập khẩu hàng hóa để thực hiện quyền nhập khẩu và quyền phân phối |
|
| |
Tổng cộng (USD) |
|
V. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
STT | Các chỉ tiêu | Kết quả (VNĐ) |
I. Doanh thu | ||
1 | Tổng doanh thu |
|
2 | Doanh thu từ hoạt động mua bán hàng hóa |
|
3 | Doanh thu từ hoạt động phân phối |
|
4 | Doanh thu từ hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa |
|
5 | Doanh thu từ hoạt động sản xuất (nếu có) |
|
6 | Doanh thu từ hoạt động kinh doanh khác (nếu có) |
|
II. Kết quả hoạt động kinh doanh | ||
7 | Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (lãi/lỗ) |
|
8 | Kết quả hoạt động kinh doanh mua bán hàng hóa (lãi/lỗ) |
|
Công ty cam kết: chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung báo cáo này./.
| ......, ngày...... tháng....... năm.......
|
3. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và gửi hồ sơ đến Văn phòng, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu (sau đây viết tắt là Ban Quản lý).
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại hoặc bổ sung theo đúng quy định;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ (có hẹn ngày trả kết quả) và trao cho người nộp.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo Ban Quản lý để xử lý.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Ban Quản lý có văn bản thông báo doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ và nộp lại theo quy trình ở Bước 2.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ban Quản lý thực hiện bước tiếp theo.
Bước 4: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý có trách nhiệm cấp lại hoặc không cấp lại Giấy phép cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp lại Giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
Bước 5: Đến ngày hẹn được ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ, doanh nghiệp đến Văn phòng Ban Quản lý ký nhận kết quả TTHC và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:
Văn phòng - Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu (Số 48, đường Bà Triệu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:
Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ các ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ, nghỉ theo quy định).
Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Ban Quản lý.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh theo Mẫu MĐ-3 ban hành kèm theo Thông tư 08/2013/TT-BCT;
- Phần bản gốc còn lại có thể nhận dạng được của Giấy phép kinh doanh trong trường hợp bị rách, nát, bị cháy hoặc bị tiêu hủy một phần; hoặc văn bản xác nhận của cơ quan công an về việc khai báo mất Giấy phép kinh doanh, hoặc bản giải trình lý do có cam kết của doanh nghiệp trong trường hợp bị rách, nát, cháy, hoặc tiêu hủy toàn bộ.
* Số lượng bộ hồ sơ: 03 (ba) bộ, trong đó có 01 (một) bộ hồ sơ gốc.
Thời hạn giải quyết:
Trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan được phân cấp, ủy quyền: Ban Quản lý.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Quản lý.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép kinh doanh (theo Mẫu GP-1 ban hành kèm theo Thông tư 08/2013/TT-BCT của Bộ Công Thương).
Phí, Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh (theo Mẫu MĐ-3 ban hành kèm theo Thông tư 08/2013/TT-BCT của Bộ Công Thương).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư 08/2013/TT-BCT ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Bộ Công Thương hướng dẫn thi hành Nghị định 23/2007/NĐ-CP;
- Thông tư 34/2013/TT-BCT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương công bố lộ trình mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa.
- Quyết định 1567/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc liêu về việc ủy quyền cho Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh thực hiện cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào khu công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Mẫu MĐ-3:
Ban hành kèm theo Thông tư 08/2013/TT-BCT của Bộ Công thương
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH SỐ…/ GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ SỐ....
Kính gửi: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu
1. Tên doanh nghiệp (viết bằng chữ in hoa):........................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư............do..............cấp ngày............tháng..............năm ……
Giấy phép kinh doanh/ Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số:........do.....cấp ngày....tháng.....năm..
Địa chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố).....................................................................................................
Điện thoại:……………….Fax:……………Email:…………Website (nếu có):........................
2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Họ và tên:..........................................Nam/Nữ:...........................................Quốc tịch..........
Chức danh:..........................................................................................................................
Đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh/Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số .....với lý do sau:
1.……………………….
2………………………..
Doanh nghiệp cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh/ Giấy phép lập cơ sở bán lẻ này.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy phép kinh doanh/Giấy phép lập cơ sở bán lẻ./.
| ......, ngày...... tháng....... năm....... |
- 1Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình
- 2Quyết định 4132/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 1206/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 213/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 1337/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thương mại quốc tế, Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 8873/QĐ-BCT năm 2015 về danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương đã chuẩn hóa về nội dung
- 6Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình
- 7Quyết định 4132/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 1206/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 213/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 2169/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Thương mại quốc tế mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu
- Số hiệu: 2169/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Lê Minh Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra