- 1Quyết định 103/2008/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Hỗ trợ thanh niên học nghề và tạo việc làm giai đoạn 2008 – 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 70/2009/QĐ-TTg về chính sách luân chuyển, tăng cường cán bộ chủ chốt cho các xã thuộc 61 huyện nghèo và chính sách ưu đãi, khuyến khích thu hút trí thức trẻ, cán bộ chuyên môn kỹ thuật về tham gia tổ công tác tại các xã thuộc 61 huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 121/2009/QĐ-TTg về cơ chế hoạt động của các cơ sở dạy nghề thuộc Bộ Quốc phòng và chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 170/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Dự án thí điểm tuyển chọn 600 trí thức trẻ ưu tú, có trình độ đại học tăng cường về làm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thuộc 62 huyện nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2051/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tham gia giữ gìn trật tự an toàn giao thông giai đoạn 2012 - 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 324/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tham gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 57/2013/QĐ-UBND Quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao và ưu tiên trong tuyển dụng công, viên chức trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9Quyết định 585/QĐ-BYT năm 2013 phê duyệt Dự án "Thí điểm đưa Bác sĩ trẻ tình nguyện về công tác tại miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (ưu tiên 62 huyện nghèo) do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 10Quyết định 366/QĐ-BGDĐT năm 2014 về Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật ngoại khóa cho học sinh, sinh viên trong trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp giai đoạn 2013 - 2016 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Luật Thanh niên 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 2474/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1131/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Chương trình Phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2169/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 20 tháng 5 năm 2014 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2014 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thanh niên ngày 29/11/2005;
Căn cứ Quyết định số 2474/QĐ-TTg ngày 30/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1131/QĐ-UBND ngày 02/4/2013 của UBND tỉnh Nghệ An Ban hành Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 81/TTr-SNV ngày 15/4/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2014 - 2020.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2014 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2169/QĐ-UBND ngày 20/5/2014 của UBND tỉnh Nghệ An)
1. Mục đích
- Cụ thể hóa nội dung các nhiệm vụ cần triển khai thực hiện hàng năm, đảm bảo đến năm 2020 cơ bản hoàn thành các mục tiêu và hệ thống các chỉ tiêu của Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2014 - 2020.
- Nhằm tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng và hiệu quả quản lý của Nhà nước đối với thanh niên và công tác thanh niên; xây dựng cơ chế phối hợp giữa các cấp, các ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể nhân dân trong việc tổ chức thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2014 - 2020 phù hợp với tình hình thực tiễn của các cơ quan, đơn vị và địa phương.
- Tập trung xây dựng và ban hành các chính sách đối với thanh niên và công tác thanh niên. Tổ chức tuyên truyền, quán triệt và triển khai thực hiện các chính sách về phát triển thanh niên của Chính phủ và của tỉnh. Bố trí các nguồn lực cần thiết, kiện toàn tổ chức bộ máy và đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên. Từng bước đưa công tác quản lý nhà nước về thanh niên đi vào ổn định, nền nếp và đúng quy định pháp luật.
2. Yêu cầu
- Nội dung kế hoạch phải đảm bảo tính khả thi, được triển khai sâu rộng, nghiêm túc, có hiệu quả đến tất cả các cấp, các ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong tỉnh.
- Các cấp, các ngành cần xác định rõ những nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm, lộ trình thực hiện theo nội dung của kế hoạch để tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
- Việc tổ chức, triển khai thực hiện kế hoạch đảm bảo đúng nội dung và thời gian theo quy định.
II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
Theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn quản lý nhà nước trên các lĩnh vực được phân công, các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã tập trung chỉ đạo tổ chức triển khai những nội dung nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
TT | Nội dung | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành |
Nội dung 1: Nâng cao nhận thức về phát triển thanh niên; tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, kế hoạch các ngành, lĩnh vực về phát triển thanh niên; xây dựng và ban hành các chính sách đối với thanh niên. | ||||
1 | Rà soát, đánh giá, điều chỉnh, bổ sung, tổng hợp tham mưu ban hành các chương trình, chính sách của Tỉnh đối với thanh niên và công tác thanh niên. | Sở Nội vụ | Tỉnh đoàn; các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Cả giai đoạn 2014-2020 |
2 | Tiếp tục triển khai xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình phát triển thanh niên của các huyện, thành, thị giai đoạn 2014-2020. | UBND cấp huyện | Huyện đoàn; Các Sở, ban, ngành có liên quan | Quý II, năm 2014 |
3 | Tham mưu ban hành Quy chế phối hợp giữa UBND các cấp với đoàn thanh niên cùng cấp; Chương trình phối hợp giữa các sở, ban, ngành với Tỉnh đoàn để thực hiện chương trình phát triển thanh niên. | Sở, ban, ngành, UBND các cấp | Tổ chức Đoàn thanh niên các cấp | Năm 2014 |
4 | Tổ chức đối thoại giữa Lãnh đạo tỉnh với thanh niên để nắm bắt, đánh giá tình hình thanh niên; lắng nghe tâm tư, nguyện vọng, kiến nghị, đề xuất của thanh niên. | Tỉnh đoàn | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ; các Sở, ban, ngành liên quan; | 02 năm một lần (vào dịp tháng 3) |
5 | Triển khai áp dụng bộ chỉ số đánh giá sự phát triển của Thanh niên; | Sở Nội vụ | Tỉnh đoàn; Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Khi có Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ; của Bộ Nội vụ |
6 | Lồng ghép các nội dung của Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013 - 2020 vào kế hoạch, đề án, chương trình về xây dựng nông thôn mới. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tỉnh đoàn; các Sở, ban, ngành liên quan; UBND cấp huyện | Hàng năm |
7 | Triển khai Dự án “Thí điểm đưa bác sỹ trẻ tình nguyện về công tác tại miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn” theo Quyết định số 585/QĐ-BYT ngày 20/02/2013 của Bộ Y tế. | Sở Y tế | Sở Nội vụ, Sở Tài chính, các Sở, ban, ngành có liên quan | Hàng năm |
8 | Lồng ghép các nội dung của Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013-2020 vào kế hoạch giáo dục, đào tạo của tỉnh hàng năm, 5 năm và đến năm 2020. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ban, ngành có liên quan | Giai đoạn, hàng năm |
9 | Lồng ghép các nội dung của Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013 - 2020 vào kế hoạch đào tạo nghề và giải quyết việc làm của tỉnh hàng năm, 5 năm và đến năm 2020. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các Sở, ban, ngành liên quan | Giai đoạn, hàng năm |
10 | Xây dựng và triển khai thực hiện đề án “Đổi mới và nâng cao hiệu quả công tác tư vấn, hướng nghiệp, đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2020”. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Sở Nội vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Tỉnh đoàn | Năm 2015 |
11 | Đánh giá hiệu quả chính sách tín dụng cho thanh niên vay vốn để học tập, kinh doanh, sản xuất và đề xuất những giải pháp điều chỉnh cho phù hợp. | Ngân hàng chính sách tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động,Thương binh và Xã hội; Tỉnh đoàn; các tổ chức tín dụng | Hàng năm |
12 | Tiếp tục thực hiện Đề án Truyền thông về nghề nghiệp và việc làm cho thanh niên Nghệ An giai đoạn 2010-2015. | Tỉnh đoàn | Các Sở, ngành liên quan; Báo Nghệ An; Đài Phát thanh và Truyền hình | Hàng năm, đến 2015 |
13 | Tiếp tục thực hiện Quyết định số 103/2008/QĐ-TTg ngày 21/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án "Hỗ trợ thanh niên học nghề và tạo việc làm" giai đoạn 2008-2015. | Tỉnh đoàn | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; các Sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện | Hàng năm, đến 2015 |
14 | Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” theo Quyết định 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Tỉnh đoàn; các Sở, ban, ngành liên quan; UBND cấp huyện | Giai đoạn, hàng năm |
15 | Tiếp tục thực hiện Quyết định 121/2009/QĐ-TTg ngày 09/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hoạt động của các cơ sở dạy nghề thuộc Bộ Quốc phòng và chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề”. | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; các Sở, ngành liên quan | Hàng năm |
16 | Tiếp tục triển khai thực hiện Chính sách thu hút nguồn chất lượng cao và ưu tiên trong tuyển dụng công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Nghệ an theo Quyết định số 57/2013/QĐ-UBND ngày 24/10/2013 của UBND tỉnh. | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. | Hàng năm |
17 | Xây dựng cơ sở dữ liệu về thanh niên, công tác thanh niên phục vụ công tác nghiên cứu, tham mưu, ban hành chính sách với thanh niên. | Sở Nội vụ | Tỉnh đoàn; Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. | Khi có Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ; Bộ Nội vụ |
18 | Tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh tổ chức triển khai, đánh giá hàng năm, sơ kết, tổng kết Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013 - 2020. | Sở Nội vụ | Tỉnh đoàn; các Sở, ban, ngành liên quan; UBND cấp huyện | - Hàng năm, - Năm 2015: Sơ kết - Năm 2020: Tổng kết |
Nội dung 2: Tăng cường giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức và lối sống, pháp luật; xây dựng môi trường xã hội lành mạnh, nếp sống văn hóa, nâng cao thể chất và tinh thần, kỹ năng sống cho thanh niên. | ||||
1 | Kế hoạch triển khai các hoạt động truyền thông giáo dục chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và tuyên truyền, phổ biến nghị quyết của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước cho các đối tượng thanh niên. | Tỉnh đoàn | Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy; các Sở, ban, ngành liên quan; UBND cấp huyện | Hàng năm |
2 | Tiếp tục triển khai kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh thiếu niên giai đoạn 2011 - 2015” trên địa bàn tỉnh Nghệ An. | Sở Tư pháp | Tỉnh đoàn; Hội LHTN; các Sở, ban, ngành liên quan; UBND cấp huyện. | Hàng năm, đến 2015 (theo Quyết định 2160 /QĐ -TTg ngày 26/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ) |
3 | Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến và giáo dục pháp luật cho đoàn viên thanh niên đến năm 2015. | Tỉnh đoàn | Sở Tư pháp; các Sở, ban, ngành liên quan; UBND cấp huyện, Hội LHTN. | Hàng năm, đến 2015 |
4 | Tiếp tục thực hiện Kế hoạch thực hiện Đề án Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013–2016. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Tỉnh đoàn; Hội LHTN; các Sở, ban, ngành liên quan; UBND cấp huyện. | Hàng năm, đến 2016 |
5 | Xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án nâng cao hiệu quả công tác giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên của Bộ Giáo dục và Đào tạo. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Tỉnh đoàn; các Sở, ban, ngành liên quan; UBND cấp huyện | Khi Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
6 | Triển khai thực hiện Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật ngoại khóa cho học sinh, sinh viên trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp giai đoạn 2013 - 2016. (Ban hành kèm theo Quyết định 366/QĐ-BGDĐT ngày 27/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo) | Các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo; các Sở, ban, ngành liên quan; Tỉnh đoàn | Hàng năm, đến 2016 |
7 | Triển khai thực hiện Đề án tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật về trật tự, an toàn giao thông trong trường học trên địa bàn tỉnh Nghệ An (từ năm 2014 đến năm 2018) | Ban An toàn giao thông tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo; các Sở, ban, ngành liên quan; Tỉnh đoàn | Hàng năm, đến 2018 |
8 | Chỉ đạo, định hướng các cơ quan báo chí thực hiện công tác tuyên truyền các vấn đề về thanh niên. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành liên quan; Tỉnh Đoàn | Hàng năm |
9 | Xây dựng kế hoạch truyền thông đối với các hoạt động của thanh niên, định hướng tuyên truyền, giáo dục về lý tưởng và kỹ năng sống cho thanh niên: - Đài PT và TH: tăng thời lượng, chất lượng phát sóng. - Báo Nghệ An: tăng số lượng, chất lượng bài viết. | - Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh. - Báo Nghệ An. | Các Sở, ban, ngành liên quan; Tỉnh Đoàn | Hàng năm |
10 | Tiếp tục thực hiện dự án đầu tư xây dựng Trung tâm thanh thiếu nhi tỉnh; Củng cố hệ thống Nhà văn hóa điểm vui chơi cấp huyện hiện có. | Tỉnh đoàn | Các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư; các Sở, ngành liên quan; UBND cấp huyện | Hàng năm |
11 | Đánh giá, đề xuất, xây dựng quy hoạch phát triển các trung tâm vui chơi giải trí, luyện tập thể dục thể thao cho thanh niên. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Xây dựng; các Sở, ngành liên quan; Tỉnh đoàn; UBND cấp huyện | Hàng năm |
12 | Tuyên truyền và tổ chức các hoạt động văn hóa, đẩy mạnh phong trào thể dục thể thao, rèn luyện thân thể trong thanh niên; phong trào “Tuổi trẻ sống đẹp”, thanh niên tham gia giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, xây dựng nếp sống văn minh, đấu tranh chống các hủ tục, tập quán lạc hậu. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, ngành liên quan; Tỉnh đoàn; UBND cấp huyện | Hàng năm |
13 | Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các hoạt động về thông tin, báo chí, xuất bản, thông tin trên Internet về phát triển thanh niên và những vấn đề liên quan đến thanh niên. | Sở Thông tin và Truyền thông | Công an tỉnh; các Sở, ngành liên quan; Tỉnh đoàn; UBND cấp huyện | Hàng năm |
14 | Chương trình phối hợp, lồng ghép về công tác thanh niên với công tác dân số - KHHGĐ, chăm sóc sức khỏe, phòng chống HIV/AIDS; giáo dục sức khỏe sinh sản và kiến thức tiền hôn nhân cho thanh niên. | Sở Y tế | Các Sở, ban, ngành liên quan; Tỉnh Đoàn | Hàng năm |
Nội dung 3: Đẩy mạnh phong trào thanh niên tham gia nghiên cứu khoa học, phát triển kinh tế - xã hội, củng cố an ninh quốc phòng; đấu tranh phòng chống tội phạm và tệ nạn xã hội. | ||||
1 | Tham mưu triển khai công tác chuyển giao, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp cho thanh niên. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Tỉnh đoàn; các Sở, ban, ngành liên quan | Hàng năm |
2 | Xây dựng Kế hoạch, mở rộng quy mô hội thi tin học trẻ không chuyên cho cán bộ, công chức trong các cơ quan Đảng, Nhà nước và các tổ chức Chính trị xã hội. | Sở Thông tin và Truyền thông | Liên đoàn Lao động tỉnh; các Sở, ngành liên quan; Tỉnh đoàn | Hàng năm |
3 | Tham mưu quy hoạch, tổ chức và hoạt động của các tổng đội Thanh niên xung phong xây dựng kinh tế. | Tỉnh đoàn | Sở Nội vụ; Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện có liên quan | Quý II, năm 2014 |
4 | Tiếp tục thực hiện Dự án làng thanh niên lập nghiệp tại xã Tam Hợp, huyện Tương Dương | Tỉnh đoàn | Sở Nội vụ; Sở Kế hoạch và Đầu tư; các Sở, ngành liên quan; UBND huyện Tương Dương | Hàng năm |
5 | Xây dựng Kế hoạch tổ chức các hoạt động đẩy mạnh phong trào học tập nghiên cứu khoa học, rèn luyện tay nghề, kỹ năng trong học sinh, sinh viên. | Các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp | Sở Giáo dục và Đào tạo; các Sở, ban, ngành liên quan; Tỉnh đoàn | Hàng năm |
6 | Triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tham gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 - 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 324/QĐ-TTg ngày 18/02/2013. | Tỉnh đoàn | Sở Nông nghiệp và PTNT; các Sở, ngành liên quan; UBND cấp huyện | Hàng năm |
7 | Tổ chức hoạt động tuyên truyền của Đoàn Thanh niên tham gia phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai... | Tỉnh Đoàn | Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và MT, Khoa học và CN | Hàng năm |
8 | Chương trình phát huy vai trò xung kích, tình nguyện của thanh niên trong công tác giữ gìn, bảo vệ tài nguyên, môi trường; bảo vệ chủ quyền biển, hải đảo và ứng phó với biến đổi khí hậu. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Tỉnh đoàn; Hội LHTN; Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh. | Hàng năm |
9 | Chương trình phát huy vai trò của thanh niên đi đầu sử dụng có hiệu quả và tiết kiệm nguồn năng lượng; thanh niên tham gia hoạt động khuyến công. | Sở Công thương | Tỉnh Đoàn; Hội LHTN | Hàng năm |
10 | Tiếp tục triển khai có hiệu quả Dự án 600 Phó chủ tịch xã; Chính sách tăng cường trí thức trẻ về công tác tại các xã nghèo. (Theo Quyết định 170/QĐ-TTg và Quyết định số 70/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ) | Sở Nội vụ | Tỉnh đoàn; UBND các huyện: Kỳ sơn, Tương Dương, Quế phong, Quỳ Châu, Quỳ Hợp | Hàng năm |
11 | Tiếp tục triển khai Kế hoạch thực hiện “Đề án Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tham gia giữ gìn trật tự an toàn giao thông giai đoạn 2012 - 2017” theo Quyết định số 2051/QĐ-TTg ngày 24/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ. | Tỉnh đoàn | Công an tỉnh, Ban ATGT tỉnh, Sở Tài chính; các Sở, ban, ngành có liên quan. | Hàng năm, đến 2017 |
12 | Tiếp tục thực hiện Nghị quyết liên tịch số 03/2010/NQLT ngày 24/6/2010 giữa Bộ Công an và Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh về phối hợp hành động phòng, chống ma túy trong thanh thiếu niên (giai đoạn 2010 - 2015). | Công an tỉnh | Tỉnh đoàn; các Sở, ngành liên quan; UBND cấp huyện | Hàng năm, đến 2015 |
13 | Tiếp tục thực hiện Nghị quyết liên tịch giữa Bộ Công An và Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh về phòng ngừa, ngăn chặn tội phạm và tệ nạn xã hội trong lứa tuổi thanh thiếu niên. | Công an tỉnh | Tỉnh đoàn; các Sở, ngành liên quan; UBND cấp huyện | Hàng năm |
14 | Giáo dục nâng cao nhận thức của thanh niên về tình hình trong nước, thế giới và những vấn đề mà các thế lực thù địch lợi dụng thanh niên để chống phá đất nước. | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | Tỉnh đoàn; các Sở, ngành liên quan | Hàng năm |
15 | Xây dựng mô hình đưa thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự về làm bí thư chi đoàn kiêm thôn trưởng. | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | Tỉnh đoàn, Sở Nội vụ, UBND cấp huyện | Quý I, Năm 2015 |
Nội dung 4: Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về thanh niên và công tác thanh niên. | ||||
1 | Thường xuyên đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, định hướng nhận thức của các cấp bộ Đoàn, đoàn viên, thanh niên về tình hình thế giới và yêu cầu khách quan của hội nhập quốc tế; trang bị cho thanh niên những kỹ năng trong tiến trình hội nhập quốc tế. | Tỉnh đoàn | Sở Ngoại vụ; các Sở, ngành liên quan; Đài PT và TH; Báo Nghệ An; Liên hiệp các TCHN. | Hàng năm |
2 | Tổ chức các hoạt động giao lưu, hợp tác quốc tế của thanh niên. | Tỉnh Đoàn | Sở Ngoại vụ; các Sở, ngành liên quan; Liên hiệp các TCHN | Hàng năm |
Nội dung 5: Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện bộ máy quản lý nhà nước về thanh niên | ||||
1 | Kiện toàn tổ chức bộ máy làm công tác thanh niên, xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác thanh niên. | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Hàng năm |
2 | Lập kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về công tác thanh niên cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác thanh niên. | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Theo kế hoạch ĐTBD hàng năm |
3 | Lập kế hoạch bồi dưỡng nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức trẻ cấp xã | Sở Nội vụ | UBND cấp huyện | Thực hiện theo Đề án của Bộ Nội vụ |
4 | Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong việc thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên và công tác thanh niên. | Sở Nội vụ | Tỉnh đoàn; các Sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện | Hàng năm |
Nội dung 6: Phát huy vai trò của Đoàn Thanh niên, Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể nhân dân và toàn xã hội trong việc chăm lo giáo dục, đào tạo và phát triển thanh niên. | ||||
1 | Tổ chức các cuộc vận động, phong trào thi đua; xây dựng các gương điển hình tiên tiến trong thanh niên. | Tỉnh đoàn | Các Sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện. | Hàng năm |
2 | Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Đoàn, Hội, Đội hàng năm | Tỉnh Đoàn | Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Sở Nội vụ; Sở Tài chính | Theo kế hoạch ĐTBD hàng năm của tỉnh |
3 | Tổ chức hoạt động nâng cao hiệu quả công tác đoàn kết tập hợp thanh niên cùng dân tộc, tôn giáo, thanh niên yếu thế. | Tỉnh Đoàn | Ban Dân tộc, Ban Tôn giáo, Công an tỉnh, Hội LHTN. | Hàng năm |
4 | Xây dựng các đội trí thức trẻ tình nguyện tham gia xây dựng nông thôn mới, phát triển kinh tế vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn. Tổ chức các hoạt động chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật, khởi sự doanh nghiệp, trang trại trẻ, Câu lạc bộ Khuyến công, Khuyến Nông - Lâm - Ngư. | Tỉnh Đoàn | Các Sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện, cấp xã; Hội LHTN. | Hàng năm |
5 | Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể các cấp trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, tham gia tổ chức triển khai Kế hoạch này; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức về phát triển thanh niên; tham gia kiểm tra, giám sát thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên. | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Nghệ An | Các đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội các cấp | Hàng năm |
1. Trên cơ sở những nội dung nhiệm vụ chủ yếu theo kế hoạch này, căn cứ chức năng, nhiệm vụ đã được phân công, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chỉ đạo triển khai thực hiện nghiêm túc, đúng tiến độ.
2. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Tỉnh đoàn theo dõi, đôn đốc các cơ quan, địa phương triển khai thực hiện kế hoạch; định kỳ báo cáo và kiến nghị với UBND tỉnh về các biện pháp cần thiết nhằm bảo đảm Kế hoạch được thực hiện hiệu quả và đồng bộ.
3. Hàng năm, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan xây dựng dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành; lồng ghép với các nguồn kinh phí chương trình mục tiêu quốc gia, nguồn kinh phí Trung ương hỗ trợ có mục tiêu, các chương trình, dự án khác để thực hiện Chương trình phát triển thanh niên.
4. Các Sở, ban, ngành lồng ghép từ các nguồn kinh phí chương trình mục tiêu quốc gia, nguồn kinh phí Trung ương hỗ trợ có mục tiêu, các chương trình, dự án, các nguồn thu hợp pháp khác, cùng với ngân sách địa phương để thực hiện Kế hoạch.
5. UBND các huyện, thành phố, thị xã bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành; lồng ghép với các nguồn kinh phí chương trình mục tiêu quốc gia, nguồn kinh phí Trung ương trợ cấp có mục tiêu, các chương trình, dự án khác để thực hiện Chương trình phát triển thanh niên.
6. Giám đốc các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã tập trung chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ có báo cáo về Sở Nội vụ trước ngày 15/11 hàng năm để theo dõi, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc cần điều chỉnh, bổ sung nội dung của Kế hoạch này, các Sở, ban ngành, địa phương phản ánh kịp thời về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh./.
- 1Kế hoạch 73/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012 - 2020
- 2Kế hoạch 16/KH-UBND thực hiện Chương trình Phát triển thanh niên Tiền Giang năm 2014
- 3Quyết định 368/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tổ chức thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng năm 2015
- 4Quyết định 42/2006/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển thanh niên Gia Lai đến năm 2010
- 5Quyết định 201/2006/QĐ-UBND về Chương trình phát triển Thanh niên tỉnh Bình Dương đến năm 2010
- 6Quyết định 12/2006/QĐ-UBND về Chương trình Phát triển Thanh niên tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2006 - 2010
- 7Kế hoạch 138/KH-UBND năm 2012 thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 8Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2012 - 2020
- 9Quyết định 5352/QĐ-UBND năm 2015 giải thể Quỹ hỗ trợ thanh niên lập nghiệp tỉnh Nghệ An
- 10Quyết định 941/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020
- 1Luật Thanh niên 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 103/2008/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Hỗ trợ thanh niên học nghề và tạo việc làm giai đoạn 2008 – 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 70/2009/QĐ-TTg về chính sách luân chuyển, tăng cường cán bộ chủ chốt cho các xã thuộc 61 huyện nghèo và chính sách ưu đãi, khuyến khích thu hút trí thức trẻ, cán bộ chuyên môn kỹ thuật về tham gia tổ công tác tại các xã thuộc 61 huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 121/2009/QĐ-TTg về cơ chế hoạt động của các cơ sở dạy nghề thuộc Bộ Quốc phòng và chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 170/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Dự án thí điểm tuyển chọn 600 trí thức trẻ ưu tú, có trình độ đại học tăng cường về làm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thuộc 62 huyện nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 2474/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 2051/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tham gia giữ gìn trật tự an toàn giao thông giai đoạn 2012 - 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 324/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tham gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 1131/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Chương trình Phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013 - 2020
- 12Quyết định 57/2013/QĐ-UBND Quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao và ưu tiên trong tuyển dụng công, viên chức trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 13Quyết định 585/QĐ-BYT năm 2013 phê duyệt Dự án "Thí điểm đưa Bác sĩ trẻ tình nguyện về công tác tại miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (ưu tiên 62 huyện nghèo) do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 14Quyết định 366/QĐ-BGDĐT năm 2014 về Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật ngoại khóa cho học sinh, sinh viên trong trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp giai đoạn 2013 - 2016 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 15Kế hoạch 73/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012 - 2020
- 16Kế hoạch 16/KH-UBND thực hiện Chương trình Phát triển thanh niên Tiền Giang năm 2014
- 17Quyết định 368/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tổ chức thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng năm 2015
- 18Quyết định 42/2006/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển thanh niên Gia Lai đến năm 2010
- 19Quyết định 201/2006/QĐ-UBND về Chương trình phát triển Thanh niên tỉnh Bình Dương đến năm 2010
- 20Quyết định 12/2006/QĐ-UBND về Chương trình Phát triển Thanh niên tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2006 - 2010
- 21Kế hoạch 138/KH-UBND năm 2012 thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 22Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2012 - 2020
- 23Quyết định 5352/QĐ-UBND năm 2015 giải thể Quỹ hỗ trợ thanh niên lập nghiệp tỉnh Nghệ An
- 24Quyết định 941/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020
Quyết định 2169/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2014 - 2020
- Số hiệu: 2169/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/05/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Lê Xuân Đại
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/05/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực