- 1Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 2Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 3Thông tư 21/2016/TT-BGTVT quy định về xây dựng, ban hành, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật, kiểm soát thủ tục hành chính, kiểm tra, xử lý văn bản, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Nghị định 12/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 5Quyết định 163/QĐ-BGTVT năm 2018 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Tổ chức tham mưu giúp việc Bộ Giao thông vận tải
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2163/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2021 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2022 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Thông tư số 21/2016/TT-BGTVT ngày 25 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về xây dựng, ban hành, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật, kiểm soát thủ tục hành chính, kiểm tra, xử lý văn bản, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 163/QĐ-BGTVT ngày 24 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức tham mưu giúp việc Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải năm 2022 của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2022 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2163/QĐ-BGTVT ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Thực hiện Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/05/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP) (sau đây gọi tắt là Nghị định số 34/2016/NĐ-CP) và Thông tư số 21/2016/TT-BGTVT ngày 25/08/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về xây dựng, ban hành, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật, kiểm soát thủ tục hành chính, kiểm tra, xử lý văn bản, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải, Bộ Giao thông vận tải ban hành Kế hoạch kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải năm 2022 như sau:
1. Mục đích
Kế hoạch kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực Giao thông vận tải năm 2022 nhằm phát hiện những nội dung trái pháp luật của văn bản để kịp thời đình chỉ việc thi hành, bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của hệ thống pháp luật; xác định trách nhiệm của cơ quan, người đã ban hành văn bản trái pháp luật, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
2. Yêu cầu
a) Công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật phải được tiến hành thường xuyên, toàn diện, đầy đủ, kịp thời, khách quan, công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định.
b) Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, người có thẩm quyền trong quá trình tự kiểm tra và kiểm tra văn bản theo thẩm quyền.
1. Thực hiện việc kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật theo quy định tại Chương III Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.
2. Rà soát, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện tự kiểm tra và gửi danh mục các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực giao thông vận tải về Bộ Giao thông vận tải để thực hiện kiểm tra theo thẩm quyền.
(Chi tiết nội dung thực hiện tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này)
a) Vụ Pháp chế
- Là đầu mối giúp Bộ trưởng thực hiện việc tự kiểm tra, kiểm tra theo thẩm quyền, kiến nghị xử lý các văn bản có dấu hiệu trái theo quy định.
- Theo dõi, đôn đốc việc tự kiểm tra văn bản của Tổng cục, Cục.
- Phối hợp với Bộ Tư pháp, các Vụ thuộc Bộ, Tổng cục, các Cục thuộc Bộ thực hiện việc kiểm tra văn bản có dấu hiệu trái pháp luật.
- Thực hiện nhiệm vụ kiểm tra văn bản được giao theo Phụ lục kèm theo của Kế hoạch này.
- Tổng hợp, báo cáo Bộ Tư pháp kết quả thực hiện công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Giao thông vận tải định kỳ 06 tháng (trong tháng 6/2022) và hàng năm (trong tháng 12/2022).
b) Tổng cục, các Cục thuộc Bộ
- Tổ chức pháp chế là đầu mối giúp Thủ trưởng Tổng cục, Cục thực hiện việc tự kiểm tra đối với văn bản có thể thức và nội dung như văn bản quy phạm pháp luật, văn bản có thể thức không phải là văn bản quy phạm pháp luật nhưng có chứa quy phạm pháp luật do cơ quan mình ban hành, cụ thể là công văn, thông cáo, thông báo, quy định, quy chế, điều lệ, chương trình, kế hoạch và các hình thức văn bản hành chính khác.
- Tổng hợp, báo cáo Bộ Giao thông vận tải (qua Vụ Pháp chế) kết quả tự kiểm tra văn bản định kỳ 06 tháng (trước ngày 15/6/2022) và hàng năm (trước ngày 15/12/2022).
c) Các Vụ thuộc Bộ, Thanh tra Bộ: phối hợp với các cơ quan đơn vị liên quan thực hiện việc kiểm tra văn bản trong phạm vi quản lý.
d) Văn phòng Bộ: tổng hợp dự toán ngân sách chi cho hoạt động kiểm tra văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật, đảm bảo đủ kinh phí cho hoạt động của công tác này.
2. Kinh phí thực hiện: Kinh phí thực hiện công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do ngân sách nhà nước cấp hàng năm và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật./.
KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2022 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
STT | Nội dung kiểm tra, xử lý | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
1 | Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành năm 2021 | Vụ Pháp chế | Các Vụ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ, Các Tổng cục, Cục | Quý I,II /2022 | Gồm các văn bản được ban hành năm 2021 chưa được kiểm tra. |
2 | Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành trong năm 2022 | Vụ Pháp chế | Các Vụ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ, Các Tổng cục, Cục |
| Căn cứ Quyết định ban hành Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. |
3 | Thực hiện tự kiểm tra đối với văn bản có thể thức và nội dung như văn bản quy phạm pháp luật, văn bản có thể thức không phải là văn bản quy phạm pháp luật nhưng có chứa quy phạm pháp luật do cơ quan mình ban hành | Vụ Pháp chế, Các Tổng cục, Cục | Các Vụ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ, các Tổng cục, Cục | Sau khi được ban hành |
|
4 | Tự kiểm tra văn bản khi được thông báo hoặc nhận được yêu cầu, kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân và các phương tiện thông tin đại chúng về văn bản do cơ quan mình ban hành có dấu hiệu trái pháp luật hoặc không còn phù hợp | Cơ quan tham mưu trình văn bản | Vụ Pháp chế, Tổng cục, Cục soạn thảo và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Sau khi được thông báo hoặc có yêu cầu, kiến nghị |
|
1 | Kiểm tra theo thẩm quyền văn bản QPPL do các Bộ, ngành ban hành hoặc liên tịch ban hành có liên quan đến lĩnh vực GTVT | Vụ Pháp chế | Các Vụ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ, các Tổng cục, Cục | Cả năm | Căn cứ các văn bản QPPL do các Bộ, ngành gửi đến |
2 | Kiểm tra theo thẩm quyền văn bản do HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành có liên quan đến lĩnh vực GTVT | Vụ Pháp chế | Các Vụ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ, các Tổng cục, Cục | Cả năm | Căn cứ các văn bản do HĐND, UBND cấp tỉnh gửi đến |
- 1Quyết định 4124/QĐ-BGTVT năm 2016 Kế hoạch kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 2830/QĐ-BGTVT năm 2018 về Kế hoạch kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải
- 3Công văn 421/LĐTBXH-PC năm 2019 báo cáo công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2018 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Quyết định 1295/QĐ-TCT năm 2021 về Quy chế Kiểm tra và xử lý văn bản tại cơ quan Thuế các cấp do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 5Quyết định 2418/QĐ-BTTTT năm 2022 về Kế hoạch kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Quyết định 167/QĐ-BKHCN về Kế hoạch kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Khoa học và Công nghệ năm 2023
- 1Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 2Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 3Thông tư 21/2016/TT-BGTVT quy định về xây dựng, ban hành, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật, kiểm soát thủ tục hành chính, kiểm tra, xử lý văn bản, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Nghị định 12/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 5Quyết định 4124/QĐ-BGTVT năm 2016 Kế hoạch kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Quyết định 163/QĐ-BGTVT năm 2018 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Tổ chức tham mưu giúp việc Bộ Giao thông vận tải
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Quyết định 2830/QĐ-BGTVT năm 2018 về Kế hoạch kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải
- 9Công văn 421/LĐTBXH-PC năm 2019 báo cáo công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2018 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 11Quyết định 1295/QĐ-TCT năm 2021 về Quy chế Kiểm tra và xử lý văn bản tại cơ quan Thuế các cấp do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 12Quyết định 2418/QĐ-BTTTT năm 2022 về Kế hoạch kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 13Quyết định 167/QĐ-BKHCN về Kế hoạch kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Khoa học và Công nghệ năm 2023
Quyết định 2163/QĐ-BGTVT năm 2021 về Kế hoạch kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật năm 2022 của Bộ Giao thông vận tải
- Số hiệu: 2163/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/12/2021
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Nguyễn Văn Thể
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực