- 1Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 2Nghị định 98/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 3Nghị định 101/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2163/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 17 tháng 9 năm 2021 |
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TẠM THỜI TRONG LÃNH ĐẠO BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ và Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nguyên tắc chung về phân công nhiệm vụ giữa Bộ trưởng và các Thứ trưởng
1. Bộ trưởng là thành viên Chính phủ, chịu trách nhiệm trước Chính phủ, trước Thủ tướng Chính phủ và trước Quốc hội về quản lý ngành Công Thương.
2. Thứ trưởng giúp Bộ trưởng chỉ đạo, xử lý thường xuyên các lĩnh vực công tác của Bộ theo sự phân công của Bộ trưởng. Thứ trưởng được sử dụng quyền hạn của Bộ trưởng để giải quyết các công việc được phân công và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về quyết định của mình.
3. Bộ trưởng phân công hoặc ủy quyền một Thứ trưởng thay mặt Bộ trưởng chỉ đạo, giải quyết các công việc của Bộ khi Bộ trưởng vắng mặt tại trụ sở của Bộ.
4. Trách nhiệm và quyền hạn của Thứ trưởng trong phạm vi nhiệm vụ được phân công:
- Chỉ đạo các đơn vị xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển, cơ chế chính sách và các dự án luật, pháp lệnh liên quan đến lĩnh vực được phân công để Bộ phê duyệt hoặc trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Kiểm tra, đôn đốc các đơn vị trong việc tổ chức thực hiện các quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và của Bộ; các chủ trương, chính sách, pháp luật; phát hiện và đề xuất những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung.
- Thứ trưởng trực tiếp theo dõi ngành, đơn vị nào thì chịu trách nhiệm chỉ đạo, xử lý thường xuyên các công việc liên quan đến phạm vi, trách nhiệm của Bộ tại ngành, đơn vị đó; đối với những vấn đề lớn, quan trọng, nhạy cảm và những công việc do Bộ trưởng trực tiếp chỉ đạo, Thứ trưởng báo cáo, xin ý kiến Bộ trưởng hoặc tập thể Lãnh đạo Bộ khi giải quyết.
- Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực công tác chuyên môn nào sẽ chịu trách nhiệm theo dõi tổng hợp, hướng dẫn, chỉ đạo chung toàn ngành về chuyên môn đó.
- Trong thực thi nhiệm vụ, nếu có vấn đề liên quan đến nhiệm vụ do Thứ trưởng khác phụ trách, các Thứ trưởng chủ động phối hợp giải quyết; trường hợp các ý kiến không thống nhất, báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định.
- Ngoài các nhiệm vụ cụ thể được phân công, các Thứ trưởng có trách nhiệm tham gia quán xuyến hoạt động chung của Bộ để có thể đảm nhận các nhiệm vụ khác với sự phân công khi Bộ trưởng giao nhiệm vụ.
5. Phân công giữa Bộ trưởng và các Thứ trưởng có thể thay đổi tùy theo tình hình công việc, nhiệm vụ của Bộ. Căn cứ tình hình, nhiệm vụ cụ thể, Bộ trưởng có thể phân công, ủy quyền cho Thứ trưởng ký văn bản không thuộc lĩnh vực được phân công theo quyết định này.
6. Bộ trưởng và các Thứ trưởng làm việc theo Quy chế làm việc của Bộ.
Điều 2. Phân công nhiệm vụ cụ thể giữa Bộ trưởng và các Thứ trưởng
1. Bộ trưởng Nguyễn Hồng Diên
a) Lãnh đạo và quản lý toàn diện các mặt công tác của Bộ.
b) Chỉ đạo công tác chiến lược, quy hoạch và cân đối lớn trong phát triển ngành; công tác tổ chức cán bộ, thanh tra, pháp chế, hội nhập kinh tế quốc tế; thi đua khen thưởng và kỷ luật.
c) Phụ trách ngành năng lượng; công tác quy hoạch và sử dụng tài nguyên đất trong ngành.
d) Trực tiếp chỉ đạo các đơn vị: Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Pháp chế, Thanh tra Bộ; chỉ đạo thực hiện quản lý nhà nước đối với lĩnh vực Dầu khí, Điện lực.
đ) Chủ tịch Hội đồng thi đua khen thưởng.
e) Trưởng ban phòng chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
g) Chủ tịch Hội đồng lương, Hội đồng tuyển dụng công chức Bộ Công Thương.
h) Trưởng ban Đổi mới và phát triển doanh nghiệp của Bộ Công Thương.
i) Chủ tịch các hội đồng, trưởng các ban chỉ đạo khác theo các lĩnh vực có liên quan.
k) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phân công.
2. Thứ trưởng Trần Quốc Khánh
a) Chỉ đạo công tác trong lĩnh vực chống bán phá giá, chống trợ cấp và tự vệ; xuất khẩu, nhập khẩu và dịch vụ thương mại; xử lý các vấn đề liên quan đến cán cân thương mại; cải cách hành chính.
b) Trưởng Đoàn đàm phán Chính phủ về kinh tế và thương mại quốc tế. Trưởng ban chỉ đạo của Bộ Công Thương về phòng chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm.
c) Phụ trách quan hệ song phương và phát triển thị trường, các vấn đề liên quan đến xử lý tranh chấp thương mại và chống bán phá giá, chống trợ cấp ở nước ngoài đối với hàng hóa Việt Nam tại các nước châu Á - Thái Bình Dương.
d) Phụ trách quan hệ song phương và phát triển thị trường, các vấn đề liên quan đến xử lý tranh chấp thương mại và chống bán phá giá, chống trợ cấp ở nước ngoài đối với hàng hóa Việt Nam tại các nước châu Phi, Tây Á và Nam Á.
đ) Phụ trách quan hệ giữa Việt Nam với các đối tác trong khuôn khổ ASEAN, APEC, ASEM, WTO cũng như các tổ chức, diễn đàn kinh tế khu vực và quốc tế khác; chỉ đạo chung về các công tác liên quan đến thương vụ Việt Nam ở nước ngoài.
e) Thay mặt Bộ, chỉ đạo ngành Công Thương của các tỉnh, thành phố: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Đồng Tháp, Cần Thơ, Hậu Giang, An Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.
g) Trực tiếp chỉ đạo các đơn vị: Vụ Chính sách thương mại đa biên, Vụ Thị trường châu Á - châu Phi, Cục Xuất nhập khẩu, Cục Phòng vệ thương mại, Đại diện của Bộ Công Thương (Phòng WTO) tại Phái đoàn đại diện thường trực nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam bên cạnh Liên hợp quốc, Tổ chức Thương mại thế giới và các Tổ chức quốc tế khác tại Giơ-ne-vơ.
h) Chủ tịch các hội đồng, trưởng các ban chỉ đạo khác theo các lĩnh vực có liên quan.
i) Đảm nhận một số nhiệm vụ khác theo phân công của Bộ trưởng.
3. Thứ trưởng Đỗ Thắng Hải
a) Chỉ đạo công tác trong lĩnh vực phát triển thị trường trong nước, xúc tiến thương mại, công nghiệp cơ khí, công nghiệp chế tạo, công nghiệp hỗ trợ, luyện kim và khoáng sản (trừ lĩnh vực dầu khí và than).
b) Giúp Bộ trưởng chỉ đạo công tác hội nhập kinh tế quốc tế.
c) Phụ trách quan hệ song phương và phát triển thị trường, các vấn đề liên quan đến xử lý tranh chấp thương mại và chống bán phá giá, chống trợ cấp ở nước ngoài đối với hàng hóa Việt Nam tại các nước châu Mỹ.
d) Phụ trách công tác bảo vệ sức khỏe - y tế, dân số và kế hoạch hóa gia đình.
đ) Thay mặt Bộ, chỉ đạo ngành Công Thương của các tỉnh, thành phố: Hồ Chí Minh, Bình Dương, Tây Ninh, Bình Phước, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Ninh Thuận, Bình Thuận.
e) Trực tiếp chỉ đạo các đơn vị: Vụ Thị trường trong nước, Vụ Thị trường châu Âu - châu Mỹ (đối với công tác liên quan đến thị trường châu Mỹ), Cục Công nghiệp (đối với công tác liên quan đến công nghiệp cơ khí, công nghiệp chế tạo, công nghiệp hỗ trợ; luyện kim và khoáng sản), Cục Xúc tiến thương mại, Cục Công tác phía Nam, Trung tâm Y tế - Môi trường lao động công thương, Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại, Báo Công Thương, Tạp chí Công Thương, Nhà Xuất bản Công Thương, Văn phòng Ban chỉ đạo liên ngành hội nhập quốc tế về kinh tế. Thay mặt Bộ, chỉ đạo thực hiện quản lý nhà nước đối với lĩnh vực Thép, Tổng công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp - CTCP (VEAM), Tổng công ty Máy và Thiết bị công nghiệp - CTCP (MIE), Tổng công ty cổ phần Xây dựng công nghiệp Việt Nam (VINAINCON) và các doanh nghiệp Khối thương mại (Công ty Vật liệu xây dựng và Xây lắp thương mại BMC, Công ty CP Xây dựng và XNK tổng hợp, ...).
g) Phụ trách công tác thông tin báo chí kiêm Người phát ngôn của Bộ Công Thương.
g) Chủ tịch các hội đồng, trưởng các ban chỉ đạo khác theo các lĩnh vực có liên quan.
h) Đảm nhận một số nhiệm vụ khác theo phân công của Bộ trưởng.
4. Thứ trưởng Đặng Hoàng An
a) Chỉ đạo công tác trong lĩnh vực dầu khí, than; tài chính, đổi mới doanh nghiệp, quản lý thị trường, công tác văn phòng.
b) Chỉ đạo công tác trong lĩnh vực điện lực, năng lượng tái tạo; quốc phòng toàn dân và công nghiệp phục vụ quốc phòng; công tác phòng chống tội phạm;
c) Phụ trách quan hệ song phương và phát triển thị trường, các vấn đề liên quan đến xử lý tranh chấp thương mại và chống bán phá giá, chống trợ cấp ở nước ngoài đối với hàng hóa Việt Nam tại các nước châu Âu.
d) Trưởng ban chỉ đạo phòng chống tội phạm.
đ) Phụ trách công tác đảng đoàn thể.
e) Thay mặt Bộ, chỉ đạo ngành Công Thương của các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh, Hải Dương, Vĩnh Phúc, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang, Phú Thọ, Quảng Ninh, Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu.
g) Trực tiếp chỉ đạo Văn phòng Bộ, Vụ Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp, Vụ Dầu khí và Than, Vụ Thị trường châu Âu - châu Mỹ (đối với công tác liên quan đến thị trường châu Âu), Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững, Cục Điều tiết điện lực, Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo, Tổng cục Quản lý thị trường, Văn phòng Ban chỉ đạo Quốc gia về phát triển điện lực, Văn phòng Ban chỉ đạo Nhà nước các dự án trọng điểm về dầu khí. Thay mặt Bộ, chỉ đạo thực hiện quản lý nhà nước đối với lĩnh vực Than - Khoáng sản. Tham gia cùng Bộ trưởng chỉ đạo thực hiện quản lý nhà nước đối với lĩnh vực Dầu khí và Điện lực.
h) Chủ tịch các hội đồng, trưởng các ban chỉ đạo khác theo các lĩnh vực có liên quan.
i) Đảm nhận một số nhiệm vụ khác theo phân công của Bộ trưởng.
5. Thứ trưởng Nguyễn Sinh Nhật Tân
a) Chỉ đạo công tác trong lĩnh vực quản lý cạnh tranh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, kế hoạch, đầu tư, nghiên cứu khoa học, công nghệ, đào tạo; công nghiệp nhẹ bao gồm công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến; an toàn thực phẩm, công thương địa phương, kinh tế tập thể, thương mại điện tử và kinh tế số, công nghiệp hóa chất; công nghệ thông tin, môi trường; công tác phòng, chống lụt bão; phòng chống cháy, nổ và an toàn;
b) Thay mặt Bộ, chỉ đạo ngành Công Thương của các tỉnh, thành phố: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng.
c) Trực tiếp chỉ đạo các đơn vị: Vụ Kế hoạch, Vụ Khoa học và Công nghệ, Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng, Văn phòng Hội đồng cạnh tranh, Cục Công Thương địa phương, Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Cục Hóa chất, các Viện và các Trường thuộc Bộ. Thay mặt Bộ, chỉ đạo thực hiện quản lý nhà nước đối với lĩnh vực Dệt may, Thuốc lá, Bia - Rượu - Nước giải khát, Tổng công ty Giấy Việt Nam, Tổng công ty cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội, các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực công nghiệp nhẹ.
d) Chủ tịch Hội đồng khoa học Bộ Công Thương.
đ) Chủ tịch các hội đồng, trưởng các ban chỉ đạo khác theo các lĩnh vực có liên quan. Trưởng ban phòng chống lụt bão, tìm kiếm cứu nạn Bộ Công Thương, Trưởng ban phòng chống cháy, nổ và an toàn của Bộ Công Thương.
e) Đảm nhận một số nhiệm vụ khác theo phân công của Bộ trưởng.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1443/QĐ-BCT ngày 24 tháng 5 năm 2021 của Bộ Công Thương về việc phân công nhiệm vụ trong Lãnh đạo Bộ.
Các đồng chí Thứ trưởng, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Vụ trưởng thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Công Thương, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty, Công ty và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 1369/QĐ-BCT năm 2014 phân công nhiệm vụ trong lãnh đạo Bộ Công thương
- 2Quyết định 2405/QĐ-BCT năm 2015 điều chỉnh phân công nhiệm vụ trong Lãnh đạo Bộ Công Thương
- 3Quyết định 3979/QĐ-BCT năm 2016 về phân công nhiệm vụ trong lãnh đạo Bộ Công thương
- 4Quyết định 1443/QĐ-BCT năm 2021 về phân công nhiệm vụ trong Lãnh đạo Bộ Công thương
- 5Quyết định 5496/QĐ-BYT năm 2021 về phân công công việc của Lãnh đạo Bộ Y tế
- 6Quyết định 1121/QĐ-BGTVT năm 2022 về phân công nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ Giao thông vận tải
- 7Quyết định 19/QĐ-TTg năm 2023 về phân công nhiệm vụ của các Phó Thủ tướng Chính phủ
- 8Quyết định 3293/QĐ-BCT năm 2023 phân công nhiệm vụ tạm thời trong Lãnh đạo Bộ Công Thương
- 1Quyết định 1369/QĐ-BCT năm 2014 phân công nhiệm vụ trong lãnh đạo Bộ Công thương
- 2Quyết định 2405/QĐ-BCT năm 2015 điều chỉnh phân công nhiệm vụ trong Lãnh đạo Bộ Công Thương
- 3Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 4Quyết định 3979/QĐ-BCT năm 2016 về phân công nhiệm vụ trong lãnh đạo Bộ Công thương
- 5Nghị định 98/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 6Nghị định 101/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 7Quyết định 5496/QĐ-BYT năm 2021 về phân công công việc của Lãnh đạo Bộ Y tế
- 8Quyết định 1121/QĐ-BGTVT năm 2022 về phân công nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ Giao thông vận tải
- 9Quyết định 19/QĐ-TTg năm 2023 về phân công nhiệm vụ của các Phó Thủ tướng Chính phủ
- 10Quyết định 3293/QĐ-BCT năm 2023 phân công nhiệm vụ tạm thời trong Lãnh đạo Bộ Công Thương
Quyết định 2163/QĐ-BCT năm 2021 về phân công nhiệm vụ tạm thời trong Lãnh đạo Bộ Công Thương
- Số hiệu: 2163/QĐ-BCT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/09/2021
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Nguyễn Hồng Diên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực