Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2161/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 03 tháng 10 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2019/NQ-HĐND ngày 03 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Quy định một số chính sách hỗ trợ kinh phí khuyến khích phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 2765/TTr-SVHTTDL ngày 24 tháng 9 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 02 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bổ sung 02 thủ tục hành chính này vào quy trình nội bộ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2161/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Lĩnh vực du lịch)
Số TT | Tên thủ tục hành chính | Thời gian giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
1 | Thủ tục Chính sách hỗ trợ nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê (Homestay) | Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre tại Tòa nhà Bưu điện tỉnh (tầng 1, tầng 2) địa chỉ số 03, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. | Không | Luật Du lịch số 9/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Nghị quyết số 12/2019/NQ-HĐND, ngày 03 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Quy định một số chính sách hỗ trợ kinh phí khuyến khích phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bến Tre. |
2 | Thủ tục Chính sách hỗ trợ xây dựng nhà vệ sinh công cộng đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch | Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Không |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẾN TRE
Lĩnh vực du lịch
1. Thủ tục: Thủ tục Chính sách hỗ trợ nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê (Homestay)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân sở hữu, quản lý Homestay nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre. Địa chỉ: số 03, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Thời gian thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ. Chuyên viên kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh hồ sơ;
+ Hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 2. Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định, kiểm tra, giám sát và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định. Trường hợp từ chối hoặc không đủ điều kiện được hưởng chính sách, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Đến hẹn (trong giờ hành chính), cá nhân, tổ chức mang phiếu hẹn đến tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ chính sách phát triển du lịch cộng đồng Nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê (Homestay) (Phụ lục I Ban hành kèm theo Nghị quyết số 12/2019/NQ-HĐND, ngày 03 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/đăng ký kinh doanh
+ Bản sao thông báo đủ điều kiện tối thiểu về cơ sở chật chất kỹ thuật và dịch vụ đối với loại hình nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê.
+ Hóa đơn, chứng từ hợp pháp liên quan và biên bản nghiệm thu hoàn thành.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thông báo.
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị hỗ trợ chính sách phát triển du lịch cộng đồng Nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê (Homestay) (Phụ lục I Ban hành kèm theo Nghị quyết số 12/2019/NQ-HĐND, ngày 03 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Có thông báo bằng văn bản của cơ quan chức năng đáp ứng đủ điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật và dịch vụ phục vụ khách du lịch đối với nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê (homestay)
b) Có quy mô đón, phục vụ từ 10 khách trở lên (tương đương 10 giường đơn).
c) Trong vùng định hướng phát triển du lịch cộng đồng theo Chương trình hành động số 22-Ctr/TU ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Tỉnh ủy Bến Tre thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.
d) Có nhu cầu được hỗ trợ, đáp ứng các tiêu chí cụ thể của từng nội dung hỗ trợ trong quy định tại Nghị quyết này.
e) Có đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật.
f) Có cam kết thực hiện ít nhất 05 (năm) năm trở lên kể từ thời điểm nhận được kinh phí hỗ trợ.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
+ Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
+ Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
+ Nghị quyết số 12/2019/NQ-HĐND, ngày 03 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Quy định một số chính sách hỗ trợ kinh phí khuyến khích phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Phụ lục 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ chính sách phát triển du lịch cộng đồng Nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê (Homestay)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 12/2019/NQ-HĐND, ngày 03 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
Kính gửi: …………………………………………….
I. Thông tin tổ chức/cá nhân đề nghị:
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị:……………………………………………………………….
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………… Fax:…………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:………… do …………. cấp
ngày/tháng/năm.
II. Nội dung đề nghị được hưởng chính sách:
- Nội dung: …………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………..
- Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ: ………………………………………......(số tiền bằng chữ
…………………………………………………………………………….)
III. Cam kết:
- Tôi xin cam kết thực hiện kinh doanh ít nhất 05 (năm) năm trở lên kể từ thời điểm nhận được kinh phí hỗ trợ.
- Chịu trách nhiệm bồi hoàn 100% chi phí hỗ trợ trong trường hợp doanh nghiệp/hộ kinh doanh không hoạt động kinh doanh theo đủ thời gian nêu trên. Nếu thực hiện sai, tôi xin chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật hiện hành./.
* Hồ sơ kèm theo:
…………………..
…………………….
| Bến Tre, ngày ... tháng …… năm……. |
2. Thủ tục Chính sách hỗ trợ xây dựng nhà vệ sinh công cộng đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân sở hữu, quản lý khu du lịch, điểm du lịch nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre. Địa chỉ: Số 03, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Thời gian thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ. Chuyên viên kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh hồ sơ;
+ Hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 2. Trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định, kiểm tra, giám sát và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định. Trường hợp từ chối hoặc không đủ điều kiện được hưởng chính sách, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Đến hẹn (trong giờ hành chính), cá nhân, tổ chức mang phiếu hẹn đến tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ chính sách phát triển du lịch cộng đồng xây dựng Nhà vệ sinh công cộng đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Phụ lục 2 Ban hành kèm theo Nghị quyết số 12/2019/NQ-HĐND, ngày 03 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre).
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/đăng ký kinh doanh.
+ Bản sao Quyết định công nhận khu du lịch, điểm du lịch.
+ Hóa đơn, chứng từ hợp pháp liên quan và biên bản nghiệm thu hoàn thành.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thông báo.
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị hỗ trợ chính sách phát triển du lịch cộng đồng xây dựng Nhà vệ sinh công cộng đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Phụ lục 2 Ban hành kèm theo Nghị quyết số 12/2019/NQ-HĐND, ngày 03 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Có nhà vệ sinh công cộng nhưng chưa đạt tiêu chuẩn theo quy định.
b) Được công nhận là khu du lịch, điểm du lịch.
c) Trong vùng định hướng phát triển du lịch cộng đồng theo Chương trình hành động số 22-Ctr/TU ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Tỉnh ủy Bến Tre thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.
d) Có nhu cầu được hỗ trợ, đáp ứng các tiêu chí cụ thể của từng nội dung hỗ trợ trong quy định tại Nghị quyết này.
e) Có đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật.
f) Có cam kết thực hiện ít nhất 05 (năm) năm trở lên kể từ thời điểm nhận được kinh phí hỗ trợ.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
+ Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
+ Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 nam 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
+ Nghị quyết số 12/2019/NQ-HĐND, ngày 03 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Quy định một số chính sách hỗ trợ kinh phí khuyến khích phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Phụ lục 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ chính sách phát triển du lịch cộng đồng Xây dựng Nhà vệ sinh công cộng đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 12/2019/NQ-HĐND, ngày 03 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
Kính gửi:………………………………………………….
I. Thông tin tổ chức/cá nhân đề nghị:
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị: ……………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………………… Fax: ……………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:………..do .............. cấp ngày/tháng/năm.
II. Nội dung đề nghị được hưởng chính sách:
- Nội dung: ……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
- Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ: ………………………………………………… (số tiền bằng chữ
………………………………………………………………………).
III. Cam kết:
- Tôi xin cam kết thực hiện kinh doanh ít nhất 05 (năm) năm trở lên kể từ thời điểm nhận được kinh phí hỗ trợ.
- Chịu trách nhiệm bồi hoàn 100% chi phí hỗ trợ trong trường hợp doanh nghiệp/hộ kinh doanh không hoạt động kinh doanh theo đủ thời gian nêu trên. Nếu thực hiện sai, tôi xin chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật hiện hành./.
*Hồ sơ kèm theo:
…………………
…………………..
| Bến Tre, ngày ...tháng …… năm…… |
- 1Quyết định 607/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 2042/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực Du lịch thuộc phạm vi quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng
- 3Quyết định 2162/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 955/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 607/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 2042/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực Du lịch thuộc phạm vi quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng
- 7Quyết định 2162/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre
- 8Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ kinh phí khuyến khích phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 9Quyết định 955/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên
Quyết định 2161/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 02 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 2161/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/10/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Cao Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra