- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 216/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 22 tháng 02 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ số: 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; 01/2018/TT-VPCP ngày 23/112018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 28/TTr-SNV ngày 22/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung thuộc chức năng quản lý của Sở Nội vụ Bắc Ninh.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ:
1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát, xây dựng quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo danh mục công bố.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đăng tải công khai đầy đủ nội dung thủ tục hành chính, rà soát xây dựng quy trình điện tử và hoàn thiện việc triển khai thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tại phần mềm Hệ thống thông tin Một cửa của tỉnh theo quy định; phối hợp với Trung tâm hành chính công tỉnh, cơ quan có liên quan niêm yết công khai thủ tục hành chính tại nơi tiếp nhận.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; UBND các huyện, thị xã, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
I. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
1.Thủ tục hành chính cấp tỉnh
STT | Mã số | Tên TTHC | Tên VBQPPL quy định TTHC | Cách thức thực hiện | Cơ quan thực hiện TTHC | Thời hạn giải quyết, quy trình thực hiện | Phí, lệ phí |
I | Lĩnh vực tổ chức hành chính | ||||||
1 | 1.009331 | Thủ tục thẩm định thành lập tổ chức hành chính | Nghị định số 158/2018/NĐ-CP; Quyết định số 1068/QĐ-SNV ngày 10/12/2020 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ. | Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh | Sở Nội vụ | * Thời hạn giải quyết: Trong 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - 01 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả). - 09 ngày làm việc tại Sở Nội vụ * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập tổ chức hành chính gửi hồ sơ đến Trung tâm hành chính công tỉnh. - Bước 2: Sở Nội vụ tiến hành kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại cơ quan, tổ chức để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3. - Bước 3: Thẩm định hồ sơ. - Bước 4: Văn bản thẩm định. | Không có |
2 | 1.009332 | Thủ tục thẩm định tổ chức lại tổ chức hành chính | Nghị định số 158/2018/NĐ-CP; Quyết định số 1068/QĐ-SNV ngày 10/12/2020 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ. | Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh | Sở Nội vụ | * Thời hạn giải quyết: Trong 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - 01 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả). - 09 ngày làm việc tại Sở Nội vụ * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề nghị tổ chức lại tổ chức hành chính gửi hồ sơ đến Trung tâm hành chính công tỉnh. - Bước 2: Sở Nội vụ tiến hành kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại cơ quan, tổ chức để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3. - Bước 3: Thẩm định hồ sơ. - Bước 4: Văn bản thẩm định. | Không có |
3 | 1.009333 | Thủ tục thẩm định giải thể tổ chức hành chính | Nghị định số 158/2018/NĐ-CP; Quyết định số 1068/QĐ-SNV ngày 10/12/2020 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ. | Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh | Sở Nội vụ | * Thời hạn giải quyết: Trong 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - 01 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả). - 09 ngày làm việc tại Sở Nội vụ * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề nghị giải thể tổ chức hành chính gửi hồ sơ đến Trung tâm hành chính công tỉnh. - Bước 2: Sở Nội vụ tiến hành kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại cơ quan, tổ chức để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3. - Bước 3: Thẩm định hồ sơ. - Bước 4: Văn bản thẩm định. | Không có |
4 | 1.009339 | Thủ tục thẩm định đề án vị trí việc làm | Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ; Quyết định số 1121/QĐ-BNV ngày 24/12/2020 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ | Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh | Sở Nội vụ | * Thời hạn giải quyết: Trong 40 (bốn mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - 01 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả). - 39 ngày làm việc tại Sở Nội vụ * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Cơ quan, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây dựng đề án vị trí việc làm gửi đến Trung tâm hành chính công tỉnh. - Bước 2: Sở Nội vụ tiến hành kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại cơ quan, tổ chức để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3. - Bước 3: Thẩm định Đề án. - Bước 4: Văn bản thẩm định. | Không có |
5 | 1.009340 | Thủ tục thẩm định điều chỉnh vị trí việc làm | Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ; Quyết định số 1121/QĐ-BNV ngày 24/12/2020 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ | Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh | Sở Nội vụ | * Thời hạn giải quyết: Trong 25 (hai năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - 01 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả). - 24 ngày làm việc tại Sở Nội vụ * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Cơ quan, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lập đề án điều chỉnh vị trí việc làm gửi đến Trung tâm hành chính công tỉnh. - Bước 2: Sở Nội vụ tiến hành kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại cơ quan, tổ chức để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3. - Bước 3: Thẩm định đề án điều chỉnh vị trí việc làm. - Bước 4: Văn bản thẩm định. | Không có |
II | Lĩnh vực sự nghiệp công lập | ||||||
| Áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên | ||||||
1 | 1.009352 | Thủ tục thẩm định đề án vị trí việc làm | Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ; Quyết định số 14/QĐ-BNV ngày 06/1/2021 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ | Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh | Sở Nội vụ | * Thời hạn giải quyết: Trong 40 (bốn mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - 01 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả). - 39 ngày làm việc tại Sở Nội vụ * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Đơn vị sự nghiệp công lập xây dựng đề án vị trí việc làm gửi đến Trung tâm hành chính công tỉnh. - Bước 2: Sở Nội vụ tiến hành kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại đơn vị để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3. - Bước 3: Thẩm định Đề án. - Bước 4: Văn bản thẩm định. | Không có |
2 | 1.009353 | Thủ tục thẩm định điều chỉnh vị trí việc làm | Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ; Quyết định số 14/QĐ-BNV ngày 06/1/2021 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ | Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh | Sở Nội vụ | * Thời hạn giải quyết: Trong 25 (hai năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - 01 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả). - 24 ngày làm việc tại Sở Nội vụ * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Cơ quan, tổ chức thuộc bộ, ngành, địa phương lập đề án điều chỉnh vị trí việc làm gửi đến Trung tâm hành chính công tỉnh. - Bước 2: Sở Nội vụ tiến hành kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại đơn vị để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3. - Bước 3: Thẩm định đề án điều chỉnh vị trí việc làm. - Bước 4: Văn bản thẩm định. | Không có |
3 | 1.009354 | Thủ tục thẩm định số lượng người làm việc | Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ; Quyết định số 14/QĐ-BNV ngày 06/1/2021 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ | Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh | Sở Nội vụ | * Thời hạn giải quyết: Không quy định * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập) thuộc bộ, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch số lượng người làm việc của đơn vị mình gửi đến Trung tâm hành chính công tỉnh. - Bước 2: Trung tâm hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại đơn vị để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3. - Bước 3: Sở Nội vụ tiến hành thẩm định kế hoạch số lượng người làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập. - Bước 4: Tổng hợp số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của bộ, ngành, địa phương. | Không có |
4 | 1.009355 | Thủ tục thẩm định điều chỉnh số lượng người làm việc | Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ; Quyết định số 14/QĐ-BNV ngày 06/1/2021 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ | Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh | Sở Nội vụ | * Thời hạn giải quyết: Không quy định * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ, ngành, địa phương xây dựng đề án điều chỉnh số lượng người làm việc của đơn vị mình. - Bước 2: Trung tâm hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại đơn vị để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3. - Bước 3: Sở Nội vụ tiến hành thẩm định đề án điều chỉnh số lượng người làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập. - Bước 4: Tổng hợp đề án điều chỉnh số lượng người làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập của bộ, ngành, địa phương. | Không có |
2. Thủ tục hành chính cấp huyện
STT | Mã số | Tên TTHC | Tên VBQPPL quy định nội dung TTHC | Cách thức thực hiện | Cơ quan thực hiện TTHC | Thời hạn giải quyết, quy trình thực hiện | Phí, lệ phí |
I | Lĩnh vực tổ chức hành chính | ||||||
1 | 1.009334 | Thủ tục thẩm định thành lập tổ chức hành chính | Nghị định số 158/2018/NĐ-CP; Quyết định số 1068/QĐ-SNV ngày 10/12/2020 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ. | Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công các huyện, thị xã, thành phố | Phòng Nội vụ | * Thời hạn giải quyết: Trong 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - 01 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công huyện (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả). - 09 ngày làm việc tại Phòng Nội vụ * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập tổ chức hành chính gửi hồ sơ đến Trung tâm hành chính công cấp huyện. - Bước 2: Phòng Nội vụ tiến hành kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại cơ quan, tổ chức để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3. - Bước 3: Thẩm định hồ sơ. - Bước 4: Văn bản thẩm định. | Không có |
2 | 1.009335 | Thủ tục thẩm định tổ chức lại tổ chức hành chính | Nghị định số 158/2018/NĐ-CP; Quyết định số 1068/QĐ-SNV ngày 10/12/2020 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ. | Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công các huyện, thị xã, thành phố | Phòng Nội vụ | * Thời hạn giải quyết: Trong 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - 01 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công huyện (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả). - 09 ngày làm việc tại Phòng Nội vụ * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề nghị tổ chức lại tổ chức hành chính gửi hồ sơ đến Trung tâm hành chính công cấp huyện. - Bước 2: Phòng Nội vụ tiến hành kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại cơ quan, tổ chức để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3. - Bước 3: Thẩm định hồ sơ. - Bước 4: Văn bản thẩm định. | Không có |
3 | 1.009336 | Thủ tục thẩm định giải thể tổ chức hành chính | Nghị định số 158/2018/NĐ-CP; Quyết định số 1068/QĐ-SNV ngày 10/12/2020 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ. | Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công các huyện, thị xã, thành phố | Phòng Nội vụ | * Thời hạn giải quyết: Trong 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - 01 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công huyện (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả). - 09 ngày làm việc tại Phòng Nội vụ * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề nghị giải thể tổ chức hành chính gửi hồ sơ đến Trung tâm hành chính công cấp huyện. - Bước 2: Phòng Nội vụ tiến hành kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại cơ quan, tổ chức để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3. - Bước 3: Thẩm định hồ sơ. - Bước 4: Văn bản thẩm định. | Không có |
II. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
I.Thủ tục hành chính cấp tỉnh
STT | Mã số | Tên TTHC | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung | Cách thức thực hiện | Cơ quan thực hiện TTHC | Thời hạn giải quyết, quy trình thực hiện | Phí, lệ phí |
I | Lĩnh vực Công chức, viên chức | ||||||
1 | 1.005384 | Thủ tục thi tuyển công chức | 1. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức 2. Quyết định số 1065/QĐ- BNV ngày 10/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ | Nộp trực tiếp hoặc dịch vụ bưu chính công ích đến Sở Nội vụ, số 9 đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh | Sở Nội vụ | * Thời hạn giải quyết: - Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng; trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng. - Thành lập Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng. Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. - Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 1. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng tổ chức thi vòng 1 trên máy vi tính thì phải thông báo kết quả cho thí sinh được biết ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi trên máy vi tính. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1 trên máy vi tính. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng tổ chức thi vòng 1 trên giấy thì việc chấm thi thực hiện như sau: Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày kết thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1; Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả thi để thí sinh dự thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày công bố kết quả thi trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng; Trường hợp có đơn phúc khảo thì chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được biết. Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời gian kéo dài không quá 15 ngày. - Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 2. - Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 theo quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng. - Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. - Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. - Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định tuyển dụng và gửi quyết định tới người trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký. - Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng vào công chức phải đến cơ quan nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức đồng ý gia hạn. | 1. Phí dự tuyển công chức - Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đ/thí sinh/lần dự thi; - Từ 100 đến 500 thí sinh mức thu 400.000 đ/thí sinh/lần dự thi; - Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đ/thí sinh/lần dự thi. 2. Phúc khảo: 150.000 đ/bài thi |
2 | 2.002156 | Thủ tục xét tuyển công chức | 1. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; 2. Quyết định số 1065/QĐ- BNV ngày 10/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ | Nộp trực tiếp Sở Nội vụ, số 9 đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh | Sở Nội vụ | - Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng; trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng. | 1. Phí dự thi tuyển công chức: - Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đ/thí sinh/lần dự thi; - Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đ/thí sinh/lần dự thi; - Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đ/thí sinh/lần dự thi. 2. Phúc khảo: 150.000 đ/bài thi |
3 | 1.005385 | Thủ tục tiếp nhận vào công chức | 1. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; 2. Quyết định số 1065/QĐ- BNV ngày 10/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Sở Nội vụ, số 9 đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh | Sở Nội vụ | Không quy định thời gian giải quyết Có 02 trường hợp: 1. Các trường hợp quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều 18 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP vào làm công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý, người đứng đầu cơ quan quản lý công chức phải thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch. 2. Không thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch Khi tiếp nhận vào công chức đối với trường hợp đã từng là cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên sau đó được cấp có thẩm quyền điều động, luân chuyển giữ các vị trí công tác không phải là cán bộ, công chức tại các cơ quan, tổ chức khác (điều động, luân chuyển đến làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong hệ thống chính trị theo yêu cầu nhiệm vụ) và không yêu cầu phải có đủ thời gian 05 năm công tác trở lên làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được điều động, luân chuyển đến; khi tiếp nhận vào làm công chức không phải thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch | Không quy định |
4 | 2.002157 | Thủ tục thi nâng ngạch công chức | 1. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; 2. Quyết định số 1065/QĐ- BNV ngày 10/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Sở Nội vụ, số 9 đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh | Sở Nội vụ | - Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chấm thi, Hội đồng thi nâng ngạch công chức phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức về kết quả chấm thi; đồng thời công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức và gửi thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý công chức về điểm thi của công chức dự thi nâng ngạch để thông báo cho công chức dự thi được biết; - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết quả điểm thi, công chức dự thi có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả điểm bài thi môn kiến thức chung, môn ngoại ngữ, môn tin học (trong trường hợp thi trắc nghiệm trên giấy) và bài thi viết môn chuyên môn, nghiệp vụ. Hội đồng thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm thành lập Ban chấm phúc khảo và tổ chức chấm phúc khảo, công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định tại khoản này; - Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả chấm phúc khảo, Hội đồng thi nâng ngạch báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức phê duyệt kết quả kỳ thi nâng ngạch công chức và danh sách công chức trúng tuyển. - Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ thi nâng ngạch, Hội đồng thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm thông báo kết quả thi và danh sách công chức trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan quản lý công chức có công chức tham dự kỳ thi. | 1. Nâng ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương: - Dưới 50 thí sinh: 1.400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi; - Từ 50 đến dưới 100 thí sinh: 1.300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi; - Từ 100 thí sinh trở lên: 1.200.000 đồng/thí sinh/lần dự thi. 2. Nâng ngạch chuyên viên, chuyên viên chính và tương đương: - Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần dự thi; - Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần dự thi; - Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi. 3. Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi. |
5 | 1.005388 | Thủ tục thi tuyển viên chức | Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng sử dụng và quản lý viên chức; Quyết định số 1066/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ | Nộp trực tiếp đến Sở Nội vụ, số 9 đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh; | Sở Nội vụ | * Thời hạn giải quyết: - Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng. - Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng. - Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thi chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. - Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 1. - Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày kết thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1; - Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả thi để thí sinh dự thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết quả thi trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng; - Trường hợp có đơn phúc khảo thì chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được biết; - Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời gian kéo dài không quá 15 ngày. - Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng. - Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 2. - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định. | Phí dự tuyển dụng viên chức: - Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi; - Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi; - Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi. |
6 | 1.005392 | Thủ tục xét tuyển viên chức | Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng sử dụng và quản lý viên chức; Quyết định số 1066/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ | Nộp trực tiếp đến Sở Nội vụ, số 9 đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh; | Sở Nội vụ | * Thời hạn giải quyết: - Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng. - Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng. - Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. - Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời gian kéo dài không quá 15 ngày. - Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 2. - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định. | Không có |
7 | 1.005393 | Thủ tục xét tuyển đặc cách vào viên chức | Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng sử dụng và quản lý viên chức; Quyết định số 1066/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ | Nộp trực tiếp đến Sở Nội vụ, số 9 đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh | Sở Nội vụ | * Thời hạn giải quyết: - Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng. - Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng. - Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. - Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời gian kéo dài không quá 15 ngày. - Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự sát hạch, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức sát hạch. - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định. - Người đứng đầu, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản đề nghị người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức công nhận kết quả tiếp nhận vào viên chức. Văn bản đề nghị do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ký, trong đó nêu rõ vị trí việc làm cần tuyển dụng và kèm theo biên bản hợp Hội đồng kiểm tra, sát hạch và hồ sơ của từng trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách. | Không có |
8 | 1.005394 | Thủ tục thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức | Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng sử dụng và quản lý viên chức; Quyết định số 1066/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ | Nộp trực tiếp tại Sở Nội vụ, số 9 đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh | Sở Nội vụ | Trước ngày thi hoặc xét thăng hạng ít nhất 15 ngày. Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo triệu tập thí sinh dự thi hoặc xét, thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ chức ôn tập (nếu có) và địa điểm tổ chức thi hoặc xét cho các thí sinh có đủ điều kiện dự thi hoặc xét thăng hạng. - Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi hoặc xét, sơ đồ vị trí các phòng thi hoặc xét, nội quy, hình thức, thời gian thi hoặc xét thăng hạng. | a) Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I: - Dưới 50 thí sinh: 1.400.000 đồng/thí sinh/lần - Từ 50 đến dưới 100 thí sinh: 1.300.000 đồng/thí sinh/lần - Từ 100 thí sinh trở lên: 1.200.000 đồng/thí sinh/lần b) Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II, hạng III: - Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần - Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần - Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần c) Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi |
II | Lĩnh vực tổ chức biên chế | ||||||
9 | 2.001946 | Thủ tục thẩm định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập | Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; Quyết định số 1067/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh số 11A Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh; | Sở Nội vụ | 15 ngày làm việc, trong đó: - 01 ngày tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm hành chính công tỉnh; - 14 ngày Sở Nội vụ thẩm định trình UBND tỉnh Bước 1: Tổ chức đến nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh. Bước 2: Sở Nội vụ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thủ tục, Sở Nội vụ gửi hồ sơ lại tổ chức đó để hoàn chỉnh trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3 Bước 3: Thẩm định hồ sơ Bước 4: Văn bản thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | Không có |
10 | 2.001941 | Thủ tục thẩm định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập | Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; Quyết định số 1067/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh số 11A Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh; | Sở Nội vụ | * Thời hạn giải quyết: Trong 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - 01 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả). - 09 ngày làm việc tại Sở Nội vụ * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề nghị tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh. - Bước 2: Sở Nội vụ tiến hành kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại cơ quan, tổ chức để hoàn chỉnh, trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3. - Bước 3: Thẩm định hồ sơ. - Bước 4: Văn bản thẩm định. | Không có |
11 | 1.003735 | Thủ tục thẩm định giải thể đơn vị sự nghiệp công lập | Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; Quyết định số 1067/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh số 11A Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh; | Sở Nội vụ | * Thời hạn giải quyết: Trong 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - 01 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả). - 09 ngày làm việc tại Sở Nội vụ * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề nghị giải thể đơn vị sự nghiệp công lập gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh. - Bước 2: Sở Nội vụ tiến hành kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại cơ quan, tổ chức để hoàn chỉnh, trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3. - Bước 3: Thẩm định hồ sơ. - Bước 4: Văn bản thẩm định. | Không có |
III | Lĩnh vực tổ chức phi chính phủ | ||||||
12 | 1.003822 | Thủ tục cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ | Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện; Quyết định số 1109/QĐ-BNV ngày 21/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ | - Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh số 11A Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh; - Nộp trực tuyến qua trang dịch vụ công tỉnh: https://dvc.bacninh.gov.vn | Sở Nội vụ | * Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ - 01 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả); - 34 ngày làm việc tại Sở Nội vụ; - 05 ngày làm việc tại UBND tỉnh. * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Ban sáng lập quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh hoặc quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện, xã gửi hồ sơ xin thành lập và công nhận điều lệ quỹ đến Trung tâm hành chính công tỉnh. - Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp, nếu không đầy đủ tham mưu cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ. - Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có). - Bước 4: Sở Nội vụ trình UBND tỉnh xem xét quyết định, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. | Không có |
13 | 2.001590 | Thủ tục công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ | Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện; Quyết định số 1109/QĐ-BNV ngày 21/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ | - Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh số 11A Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh; - Nộp trực tuyến qua trang dịch vụ công tỉnh: https://dvc.bacninh.gov.vn | Sở Nội vụ | * Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nội vụ nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp. - 01 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả); - 24 ngày làm việc tại Sở Nội vụ; - 05 ngày làm việc tại UBND tỉnh. * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Sau khi hoàn tất các thủ tục công bố về việc thành lập quỹ và chuyển quyền sở hữu tài sản đóng góp thành lập quỹ, Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Trung tâm hành chính công tỉnh đề nghị công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ. - Bước 2: Sau khi khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. - Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có). - Bước 4: Sở Nội vụ trình UBND tỉnh xem xét quyết định, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. | Không có |
14 | 2.001567 | Thủ tục công nhận thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ | Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện; Quyết định số 1109/QĐ-BNV ngày 21/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ | - Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh số 11A Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh; - Nộp trực tuyến qua trang dịch vụ công tỉnh: https://dvc.bacninh.gov.vn | Sở Nội vụ | * Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nội vụ nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp. - 01 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả); - 10 ngày làm việc tại Sở Nội vụ; - 04 ngày làm việc tại UBND tỉnh. * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Trong quá trình hoạt động nếu có sự thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ, quỹ gửi hồ sơ đến Trung tâm hành chính công tỉnh đề nghị công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ. - Bước 2: Sau khi khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. - Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có). - Bước 4: Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. | Không có |
15 | 1.003621 | Thủ tục thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ | Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện; Quyết định số 1109/QĐ-BNV ngày 21/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ | - Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh số 11A Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh; - Nộp trực tuyến qua trang dịch vụ công tỉnh: https://dvc.bacninh.gov.vn | Sở Nội vụ | * Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nội vụ nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp. - 01 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả); - 24 ngày làm việc tại Sở Nội vụ; - 05 ngày làm việc tại UBND tỉnh. * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Trong quá trình hoạt động nếu có sự sửa đổi, bổ sung điều lệ quỹ, Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Trung tâm hành chính công tỉnh để nghị thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ. - Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. - Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có). - Bước 4: Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. | Không có |
16 | 1.003916 | Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ | Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện; Quyết định số 1109/QĐ-BNV ngày 21/12/2020 của Bộ trưởng Bộ | - Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh số 11A Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh; - Nộp trực tuyến qua trang dịch vụ công tỉnh: https://dvc.bacninh.gov.vn | Sở Nội vụ | * Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nội vụ nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp. - 01 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả); - 10 ngày làm việc tại Sở Nội vụ; - 04 ngày làm việc tại UBND tỉnh. * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Khi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ bị mất, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, quỹ có đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ gửi đến Trung tâm hành chính công tỉnh. - Bước 2: Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, trong đó ghi rõ số lần cấp lại và số giấy phép thành lập đã cấp trước đây. | Không có |
17 | 1.007425 | Thủ lục cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị tạm đình chỉ hoạt động | Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện; Quyết định số 1109/QĐ-BNV ngày 21/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ | - Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh số 11A Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh; - Nộp trực tuyến qua trang dịch vụ công tỉnh: https://dvc.bacninh.gov.vn | Sở Nội vụ | * Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nội vụ nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp. - 01 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả); - 10 ngày làm việc tại Sở Nội vụ; - 04 ngày làm việc tại UBND tỉnh. * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Trong thời hạn quỹ bị đình chỉ hoạt động theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nếu quỹ khắc phục được sai phạm, Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Trung tâm hành chính công tỉnh đề nghị được hoạt động trở lại. - Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. - Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có). - Bước 4: Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép quỹ hoạt động trở lại. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. | Không có |
18 | 1.007427 | Thủ tục hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ | Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện; Quyết định số 1109/QĐ-BNV ngày 21/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ | - Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh số 11A Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh; - Nộp trực tuyến qua trang dịch vụ công tỉnh: https://dvc.bacninh.gov.vn | Sở Nội vụ | * Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nội vụ nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp. - 01 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả); - 24 ngày làm việc tại Sở Nội vụ; - 05 ngày làm việc tại UBND tỉnh. * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Quỹ gửi hồ sơ đến Trung tâm hành chính công tỉnh đề nghị hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, mở rộng phạm vi hoạt động quỹ. - Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. - Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có). - Bước 4: Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, mở rộng phạm vi hoạt động quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. | Không có |
19 | 1.003879 | Thủ tục đổi tên quỹ | Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện; Quyết định số 1109/QĐ-BNV ngày 21/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ | - Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh số 11A Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh; - Nộp trực tuyến qua trang dịch vụ công tỉnh: https://dvc.bacninh.gov.vn | Sở Nội vụ | * Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nội vụ nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp. - 01 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả); - 10 ngày làm việc tại Sở Nội vụ; - 04 ngày làm việc tại UBND tỉnh. * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Trung tâm hành chính công tỉnh đề nghị đổi tên quỹ. - Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. - Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có). - Bước 4: Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cấp lại giấy phép về việc đổi tên quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. | Không có |
20 | 1.003866 | Thủ tục quỹ tự giải thể | Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện; Quyết định số 1109/QĐ-BNV ngày 21/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ | - Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh số 11A Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh; - Nộp trực tuyến qua trang dịch vụ công tỉnh: https://dvc.bacninh.gov.vn | Sở Nội vụ | * Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn ghi trong thông báo thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính của quỹ khi quỹ tự giải thể mà không có đơn khiếu nại. - 01 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả); - 10 ngày làm việc tại Sở Nội vụ; - 04 ngày làm việc tại UBND tỉnh. * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Trung tâm hành chính công tỉnh đề nghị giải thể quỹ. - Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. - Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có). - Bước 4: Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân cấp xem xét, quyết định giải thể và thu hồi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ. | Không có |
2. Thủ tục hành chính cấp huyện
STT | Mã số | Tên TTHC | Tên TTHC thay thế | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung | Cách thức thực hiện | Cơ quan thực hiện TTHC | Thời hạn giải quyết, quy trình thực hiện | Phí, lệ phí |
I | Lĩnh vực Tổ chức hành chính đơn vị sự nghiệp công lập | |||||||
1 | 1.003719 | Thủ tục thẩm định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập | Thủ tục thẩm định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập | Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; Quyết định số 1067/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công các huyện, thị xã, thành phố | Phòng Nội vụ | * Thời hạn giải quyết: Trong 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - 01 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công huyện (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả); - 09 ngày làm việc tại Phòng Nội vụ. * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập đơn vị sự nghiệp công lập gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công cấp huyện. - Bước 2: Phòng Nội vụ tiến hành kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại cơ quan, tổ chức để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3. - Bước 3: Thẩm định hồ sơ. - Bước 4: Văn bản thẩm định. | Không có |
2 | 1.003693 | Thủ tục thẩm định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập | Thủ tục thẩm định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập | Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; Quyết định số 1067/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công các huyện, thị xã, thành phố | Phòng Nội vụ | * Thời hạn giải quyết: Trong 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - 01 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công huyện (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả); - 09 ngày làm việc tại Phòng Nội vụ. * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề nghị tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công cấp huyện. - Bước 2: Phòng Nội vụ tiến hành kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại cơ quan, tổ chức để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3. - Bước 3: Thẩm định hồ sơ. - Bước 4: Văn bản thẩm định. | Không có |
3 |
| Thủ tục thẩm định giải thể đơn vị sự nghiệp công lập | Thủ tục thẩm định giải thể đơn vị sự nghiệp công lập | Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; Quyết định số 1067/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công các huyện, thị xã, thành phố | Phòng Nội vụ | * Thời hạn giải quyết: Trong 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - 01 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công huyện (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả); - 09 ngày làm việc tại Phòng Nội vụ. * Trình tự các bước thực hiện: - Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề nghị giải thể đơn vị sự nghiệp công lập gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công cấp huyện. - Bước 2: Phòng Nội vụ tiến hành kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại cơ quan, tổ chức để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3. - Bước 3: Thẩm định hồ sơ. - Bước 4: Văn bản thẩm định. | Không có |
- 1Quyết định 151/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 153/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 233/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Nội vụ tỉnh An Giang
- 4Quyết định 451/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ thành phố Cần Thơ
- 5Quyết định 397/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Cần Thơ
- 6Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Nội vụ thành phố Cần Thơ
- 7Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ, thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của các Sở, ban, ngành (hoặc đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ) và Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Nam Định
- 8Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục gồm 09 thủ tục hành chính mới, 09 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Gia Lai
- 9Quyết định 1622/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Hải Dương
- 10Quyết định 1099/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 151/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 153/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 233/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Nội vụ tỉnh An Giang
- 9Quyết định 451/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ thành phố Cần Thơ
- 10Quyết định 397/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Cần Thơ
- 11Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Nội vụ thành phố Cần Thơ
- 12Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ, thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của các Sở, ban, ngành (hoặc đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ) và Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Nam Định
- 13Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục gồm 09 thủ tục hành chính mới, 09 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Gia Lai
- 14Quyết định 1622/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Hải Dương
- 15Quyết định 1099/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung thuộc chức năng quản lý của Sở Nội vụ Bắc Ninh
- Số hiệu: 216/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/02/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Vương Quốc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/02/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực