Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2157/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 15 tháng 8 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;

Căn cứ Quyết định số 2014/QĐ-TTg ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Quyết định số 1271/QĐ-BKHĐT ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Theo đề nghị của Cục Thống kê thành phố Đà Nẵng tại Công văn số 414/CTK-TKTH ngày 21 tháng 7 năm 2022 về việc dự thảo Quyết định và Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 tại thành phố Đà Nẵng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Điều 2. Cục Thống kê thành phố chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành thuộc UBND thành phố Đà Nẵng, các cơ quan, đơn vị ngành dọc đóng tại thành phố Đà Nẵng, UBND các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung công việc được phân công tại Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Cục Thống kê thành phố để tổng hợp, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, UBND thành phố theo quy định.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (để b/cáo);
- Chủ tịch UBND TP (để b/cáo);
- Các Phó Chủ tịch UBND thành phố;
- Lưu: VT, TH.

TM .ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ Kỳ Minh

 

PHỤ LỤC

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Kèm theo Quyết định số 2157/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2022 của UBND thành phố Đà Nẵng)

STT

Nội dung công việc

Mã số

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm chính

Chủ trì

Phối hợp

Thời gian bắt đầu

Thời gian hoàn thành

(A)

(B)

(C)

(D)

(E)

(F)

(G)

(H)

I

Các nhóm nhiệm vụ và giải pháp

 

 

 

 

 

 

1

Hoàn thiện thể chế, đổi mới mô hình tổ chức, phát triển nguồn nhân lực

01

 

 

 

 

 

1.1

Hoàn thiện thể chế

011

 

 

 

 

 

1.1.1

Góp ý sửa đổi Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê

0111

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện

2027

2030

Văn bản tổng hợp ý kiến góp ý dự thảo Luật Thống kê sửa đổi, bổ sung

1.1.2

Góp ý xây dựng, sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê

0112

 

 

 

 

 

1.1.2.1

Góp ý dự thảo Nghị định quy định nội dung chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước (GDP), tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (GRDP)

01121

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện

 

Tháng 4/2022

Văn bản tổng hợp ý kiến góp ý dự thảo Nghị định quy định nội dung chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước (GDP), tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (GRDP)

1.1.2.2

Góp ý dự thảo Nghị định quy định chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia

01122

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện

 

Tháng 11/2022

Văn bản tổng hợp ý kiến góp ý dự thảo Nghị định quy định chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia

1.1.2.3

Góp ý dự thảo Quyết định ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

01123

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, phường, xã

 

Tháng 4/2022

Văn bản tổng hợp ý kiến góp ý dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

1.1.2.4

Góp ý dự thảo Quyết định ban hành Chương trình điều tra thống kê quốc gia

01124

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành

 

Tháng 4/2022

Văn bản tổng hợp ý kiến góp ý dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định Chương trình điều tra thống kê quốc gia

1.1.2.5

Góp ý dự thảo Thông tư quy định chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

01125

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành

 

Tháng 12/2022

Văn bản tổng hợp ý kiến góp ý dự thảo Thông tư quy định chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

1.1.2.6

Triển khai áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê

01126

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện

2022

2030

Các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 được triển khai, áp dụng thống nhất

1.2

Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng

014

 

 

 

 

 

1.2.1

Tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng cho công chức, viên chức thuộc hệ thống thống kê tập trung

0141

Cục thống kê

 

 

 

 

1.2.1.1

Rà soát, tổng hợp thực trạng nguồn nhân lực tại Cục thống kê, Chi cục Thống kê

01411

Cục Thống kê

 

 

Hằng năm

Báo cáo thực trạng nguồn nhân lực của ngành thống kê Đà Nẵng

1.2.1.2

Cử công chức tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch

01412

Cục Thống kê

 

 

Hằng năm

- Số lượng lớp đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch được tổ chức;

- Số lượng công chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng được cấp chứng chỉ.

1.2.2

Tổ chức đào tạo; bồi dưỡng cho những người làm công tác thống kê tại các sở, ban, ngành và các đơn vị trực thuộc; UBND các quận, huyện, phường, xã

0142

 

 

 

 

 

1.2.2.1

Rà soát, đánh giá hiện trạng và xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực làm công tác thống kê tại các sở, ban, ngành và các đơn vị trực thuộc; UBND các quận, huyện, phường, xã

01421

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã

 

Hằng năm

Báo cáo rà soát, đánh giá hiện trạng và nhu cầu đào tạo nhân lực thống kê

1.2.2.2

Xây dựng chương trình, biên soạn tài liệu bồi dưỡng

01422

Cục Thống kê

Tổng cục Thống kê

2023

2030

Chương trình đào tạo, bồi dưỡng được cấp có thẩm quyền phê duyệt

1.2.2.3

Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực làm công tác thống kê tại các sở, ban, ngành và các đơn vị trực thuộc; UBND các quận, huyện, phường, xã hằng năm, 5 năm

01423

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã

 

Hằng năm

Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng được cấp có thẩm quyền phê duyệt hằng năm, 5 năm

1.2.2.4

Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng cho người làm công tác thống kê tại các sở, ban, ngành và các đơn vị trực thuộc; UBND các quận, huyện, phường, xã

01424

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện

 

Hằng năm

- Số lượng khóa đào tạo, bồi dưỡng do bộ, ngành và UBND thành phố tổ chức;

- Số lượng học viên tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng do bộ, ngành và UBND thành phố tổ chức;

- Số lượng học viên tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng do Tổng cục Thống kê tổ chức.

1.2.2.5

Tổ chức các khóa bồi dưỡng, phổ biến kiến thức thống kê cho lãnh đạo các cơ quan, sở, ban, ngành

01425

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện

2023

2030

- Số lượng khóa bồi dưỡng phổ biến kiến thức thống kê;

- Số lượng học viên được bồi dưỡng, phổ biến kiến thức thống kê.

1.2.3

Hợp tác, liên kết với các cơ sở đào tạo trong công tác đào tạo, bồi dưỡng

0143

Cục Thống kê

Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng

 

Hằng năm

- Xây dựng chương trình đào tạo, giáo trình, bài giảng, đội ngũ giảng viên...;

- Số lượng khóa đào tạo, bồi dưỡng;

- Số lượng học viên được đào tạo, bồi dưỡng.

2

Áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn thống kê

02

 

 

 

 

 

2.1

Rà soát lại tiêu chuẩn thống kê đang sử dụng

021

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện

2025

2026

Tiêu chuẩn thống kê được rà soát

2.1.1

Triển khai áp dụng tiêu chuẩn thống kê do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

0211

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện

2026

2030

- Số sở, ban, ngành thuộc UBND thành phố triển khai áp dụng các tiêu chuẩn thống kê ban hành;

- Số tiêu chuẩn thống kê ban hành được triển khai áp dụng.

2.2

Triển khai áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê

022

 

 

 

 

 

2.2.1

Xây dựng kế hoạch và tổ chức các lớp tập huấn về các quy trình sản xuất thông tin thống kê

0221

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện

2024

2025

- Kế hoạch áp dụng các quy trình sản xuất thông tin thống kê;

- Số lớp tập huấn về các quy trình sản xuất thông tin thống kê.

2.2.2

Triển khai các hoạt động thống kê bảo đảm đúng các bước của quy trình sản xuất thông tin thống kê

0222

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện

2024

2025

Các quy trình sản xuất thông tin thống kê được triển khai áp dụng thống nhất

3

Hiện đại hóa hoạt động thu thập, xử lý và quản trị dữ liệu

03

 

 

 

 

 

3.1

Đa dạng hóa hình thức và ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu thống kê

0311

 

 

 

 

 

3.1.1

Đa dạng hóa hình thức thu thập thông tin thống kê

03111

Cục Thống kê

Tổng cục Thống kê, các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện

2021

2030

- Sử dụng các phần mềm phục vụ thu thập thông tin thống kê[1];

- Số lượng các cuộc điều tra và tổng điều tra thống kê sử dụng phiếu điều tra điện tử thay cho phiếu giấy.

3.1.2

Ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại trong xử lý thống kê; ứng dụng công nghệ thông tin trong việc kiểm tra, giám sát, xử lý thông tin thống kê

03112

Cục Thống kê

Tổng cục Thống kê, các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện

2021

2030

- Hệ thống xử lý thông tin thống kê;

- Các hệ thống công nghệ thông tin (phần cứng, phần mềm) phục vụ tất cả các bước thu thập, giám sát và xử lý thông tin thống kê.

3.2

Ưu tiên sử dụng dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước cho hoạt động thống kê

0312

 

 

 

 

 

3.2.1

Thường xuyên cập nhật cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa Cục Thống kê với thống kê sở, ban, ngành trên địa bàn thành phố

03121

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện

2022

2030

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa Cục Thống kê với các sở, ban, ngành

3.2.2

Thường xuyên cập nhật cơ chế cung cấp, chia sẻ dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có giữa các cơ quan quản lý nhà nước với Cục Thống kê và các sở, ban, ngành liên quan

03122

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện

2022

2030

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế cung cấp, chia sẻ dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có giữa các cơ quan quản lý nhà nước với Cục Thống kê và các sở, ban, ngành liên quan

3.2.3

Sử dụng dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước trong sản xuất thông tin thống kê

03123

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện

2022

2030

Số chỉ tiêu thống kê được sản xuất có sử dụng nguồn dữ liệu hành chính và có sử dụng nguồn dữ liệu sẵn có.

3.3

Tích hợp các cuộc điều tra và ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong tất cả các bước của quy trình điều tra

0313

 

 

 

 

 

3.3.1

Tích hợp các cuộc điều tra có cùng lĩnh vực và đối tượng

03131

Cục Thống kê

Tổng cục Thống kê; các sở, ban, ngành

2022

2030

Số lượng cuộc điều tra được tích hợp

3.3.2

Tin học hóa toàn bộ quy trình điều tra thống kê

03132

Cục Thống kê

Tổng cục Thống kê; Sở TT&TT

2023

2030

Các bước trong quy trình điều tra thống kê được tin học hóa

3.3.3

Ứng dụng công nghệ thông minh (AI) hỗ trợ đối tượng cung cấp thông tin

03133

Cục Thống kê

Tổng cục Thống kê; Sở TT&TT

2025

2030

Kết quả ứng dụng các giải pháp thông minh (AI) hỗ trợ đối tượng cung cấp thông tin.

3.4

Ứng dụng khoa học thống kê, khoa học dữ liệu để khai thác nguồn dữ liệu lớn, dữ liệu mới cho hoạt động thống kê

0314

 

 

 

 

 

3.4.1

Áp dụng công nghệ khai thác dữ liệu lớn để biên soạn chỉ tiêu thống kê, biên soạn một số chỉ tiêu báo cáo phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo thành phố

03141

Cục Thống kê

Tổng cục Thống kê

2025

2030

Báo cáo nghiên cứu

3.4.2

Rà soát, đánh giá và xác định danh mục dữ liệu mở; đề xuất giải pháp sử dụng dữ liệu mở phục vụ công tác thống kê

03142

Cục Thống kê

Tổng cục Thống kê; các sở, ban, ngành

2023

2030

- Danh mục dữ liệu mở phục vụ công tác thống kê;

- Giải pháp sử dụng dữ liệu mở của cơ quan nhà nước phục vụ công tác thống kê.

4

Đổi mới hoạt động xác định nhu cầu, phân tích, dự báo, biên soạn và phổ biến thông tin thống kê

04

 

 

 

 

 

4.1

Nâng cao chất lượng hoạt động phân tích và dự báo thống kê

041

 

 

 

 

 

4.1.1

Áp dụng khung lý thuyết chung được xây dựng để thực hiện các hoạt động phân tích và dự báo thống kê

0411

Cục Thống kê

Tổng cục Thống kê

Tháng 4/2021

2030

Số báo cáo/chuyên đề phân tích và dự báo áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại

4.1.2

Áp dụng công cụ phần mềm tiên tiến đã nghiên cứu để thực hiện các báo cáo phân tích và dự báo thống kê

0412

Cục Thống kê

Tổng cục Thống kê

Tháng 4/2021

2030

Các chuyên đề phân tích và dự báo được áp dụng công cụ hiện đại

4.1.3

Tổ chức thu thập, sử dụng số liệu thống kê phục vụ công tác phân tích, dự báo của ngành, lĩnh vực phụ trách

0413

Cục Thống kê

Tổng cục Thống kê

2022

2030

Hệ thống số liệu thống kê phục vụ công tác phân tích, dự báo kinh tế vĩ mô, công tác kiểm sát

4.2

Đổi mới hoạt động biên soạn thông tin thống kê

042

 

 

 

 

 

4.2.1

Đổi mới nội dung biên soạn thông tin thống kê

0421

 

 

 

 

 

4.2.1.1

Rà soát lại các chỉ tiêu được biên soạn trong báo cáo kinh tế - xã hội tháng, quý, năm theo hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã được ban hành

04211

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành liên quan

2022

2030

Danh mục chỉ tiêu kinh tế - xã hội được rà soát theo hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

4.2.1.2

Tăng cường biên soạn thông tin thống kê về kinh tế - xã hội: cập nhật số liệu một số chỉ tiêu thống kê chủ yếu vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, khối các thành phố trực thuộc Trung ương; các chỉ tiêu kinh tế số, logistic

04212

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành liên quan

2022

2030

Số lượng báo cáo kinh tế xã hội tháng, quý, năm, các báo cáo phân tích và dự báo thống kê có biên soạn thông tin thống kê về vùng kinh tế - xã hội Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, khối các thành phố trực thuộc Trung ương; các chỉ tiêu kinh tế số, logistic

4.2.2

Đổi mới hình thức và ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại vào hoạt động biên soạn thông tin thống kê

0422

 

 

 

 

 

4.2.2.1

Xây dựng phần mềm biên soạn báo cáo kinh tế - xã hội tháng, quý, năm

04221

Cục Thống kê

Tổng cục Thống kê

Tháng 4/2021

2030

Phần mềm biên soạn báo cáo kinh tế - xã hội tháng, quý, năm được xây dựng và áp dụng

4.2.2.2

Ứng dụng công cụ hiện đại để biên soạn thông tin thống kê dưới dạng video phục vụ họp báo kinh tế - xã hội quý, năm

04222

Cục Thống kê

Tổng cục Thống kê

2023

2030

Các video thể hiện thông tin thống kê quý, năm được biên soạn phục vụ họp báo kinh tế - xã hội

4.2.2.3

Đổi mới hình thức trong biên soạn thông tin thống kê trên địa bàn

04223

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành liên quan

2022

2030

- Số lượng maket số liệu kinh tế - xã hội được chuẩn hóa theo phương pháp mới;

- Các thông tin đầu vào được chuẩn hóa điện tử trên Hệ thống thông tin báo cáo thành phố (LRIS);

- Phần mềm biên soạn báo cáo kinh tế xã hội;

- Xuất bản Niên giám Thống kê điện tử...

4.3

Đổi mới hoạt động phổ biến thông tin thống kê

043

 

 

 

 

 

4.3.1

Đa dạng hóa hình thức, nội dung công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê

0431

Cục Thống kê

Tổng cục Thống kê

2022

2030

Hình thức, nội dung công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê được đa dạng hóa

4.3.1.1

Sử dụng mạng xã hội (facebook, zalo), phương tiện truyền thông, trang web của các sở, ban, ngành để phổ biến thông tin thống kê

04311

Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện

Cục Thống kê

 

Hằng năm

- Thông tin thống kê được phổ biến bằng hình thức mới;

- Thông tin thống kê của bộ, ngành được tích hợp, chia sẻ.

4.3.1.2

Phổ biến các thông tin thống kê theo các chỉ tiêu thống kê mới được quy định trong Quyết định ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

04312

Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện

Cục Thống kê

 

Hằng năm

Thông tin thống kê các chỉ tiêu mới được phổ biến trong các ấn phẩm thống kê: Tài liệu phổ biến thông tin thống kê hằng năm; Niên giám thống kê ...

4.3.1.3

Phổ biến số liệu thống kê theo hình thức thân thiện với người dùng tin (trên các nền tảng và hình thức biên soạn infographic, bảng, biểu đồ thị phù hợp với số liệu nhiều năm)

04313

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện

 

 

Số sản phẩm thống kê được phổ biến rộng rãi trên trang web của Cục Thống kê thành phố, của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn

4.3.1.4

Xây dựng Quy chế phổ biến, cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê thông tin thống kê nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

04314

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện

2022

2030

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy chế phổ biến, cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê nhà nước trên địa bàn thành phố

4.3.1.5

Tăng cường phổ biến thông tin về vùng kinh tế - xã hội Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, khối các thành phố trực thuộc Trung ương

04315

Cục Thống kê

Cục Thống kê các địa phương trong vùng/khối

2022

2030

Thông tin về vùng kinh tế - xã hội Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, khối các thành phố trực thuộc Trung ương được phổ biến trong buổi họp báo, ấn phẩm, website...

4.3.1.6

Xây dựng, cập nhật, nâng cấp trang thông tin điện tử của Cục Thống kê

04316

Cục Thống kê

Tổng cục Thống kê, Sở TT&TT

2022

2030

Website của Cục Thống kê được xây dựng, cập nhật

4.3.1.7

Bảo đảm cung cấp sản phẩm thống kê kịp thời và tăng cường cung cấp dữ liệu thống kê vi mô

04317

Cục Thống kê

Tổng cục Thống kê

 

Hằng năm

- Số lượng các sản phẩm thống kê được cung cấp tới người sử dụng thông tin thống kê kịp thời theo lịch công bố thông tin;

- Số lượt cung cấp dữ liệu vi mô các cuộc điều tra; dung lượng dữ liệu vi mô đã cung cấp.

4.4

Đẩy mạnh công tác truyền thông nhằm nâng cao nhận thức vai trò, tầm quan trọng của công tác thống kê

044

 

 

 

 

 

4.4.1

Đa dạng hóa hình thức và phương tiện truyền thông về vai trò, tầm quan trọng của công tác thống kê

0441

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện

2022

2030

Kế hoạch tuyên truyền; Tài liệu tuyên truyền; các bài viết trên báo in, báo điện tử; các phóng sự, chuyên đề trên đài phát thanh - truyền hình Trung ương và địa phương.

4.4.1.1

Tổ chức các cuộc hội nghị phổ biến kiến thức thống kê, tập huấn chuyên đề, chuyên môn

04411

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện

2022

2030

Số hội nghị, tập huấn

4.4.1.2

Tổ chức tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng: báo in, báo điện tử, sóng phát thanh, truyền hình

04412

Cục Thống kê

Sở TT&TT; các cơ quan thông tấn, báo chí

2022

2030

Số buổi phát thanh, truyền hình, số bài báo tuyên truyền về công tác thống kê

4.4.1.3

Tổ chức tuyên truyền trên các ấn phẩm thống kê và các hình thức, phương tiện khác

04413

Cục Thống kê

Tổng cục Thống kê

2022

2030

- Số lượng Sổ tay, tài liệu, ấn phẩm; số buổi họp báo chuyên đề;

- Số Ấn phẩm tuyên truyền về Luật Thống kê 2015, Luật thống kê sửa đổi bổ sung và các văn bản hướng dẫn thi hành.

4.4.2

Sử dụng các phương tiện truyền thông xã hội để phổ biến, giáo dục pháp luật về thống kê, kiến thức và kỹ năng sử dụng thông tin thống kê

0442

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành

2022

2030

- Các tài khoản chính thức trên các phương tiện truyền thông xã hội;

- Các clip ngắn, các bài giảng về Luật Thống kê, về kiến thức và kỹ năng sử dụng thông tin thống kê.

4.4.3

Tăng cường tương tác với người cung cấp và người sử dụng thông tin thống kê

0443

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành

2022

2030

- Số lần tương tác;

- Ý kiến phản hồi;

- Các tài liệu hướng dẫn;

- Hội nghị người dùng tin thống kê được tổ chức.

5

Đẩy nhanh tư liệu hóa, chuyển đổi số trong công tác thống kê

05

 

 

 

 

 

5.1

Nghiên cứu, đề xuất xây dựng sửa đổi quy chế, chính sách về công nghệ thông tin để bảo đảm thực hiện tư liệu hóa và chuyển đổi số trong công tác thống kê

051

 

 

 

 

 

5.1.1

Rà soát, cập nhật các quy chế, chính sách về công nghệ thông tin để bảo đảm thực hiện tư liệu hóa và chuyển đổi số trong công tác thống kê

0511

Cục Thống kê

Tổng cục Thống kê; các sở, ban, ngành

2022

2030

Báo cáo tổng kết, đánh giá các quy chế, chính sách về công nghệ thông tin để bảo đảm thực hiện tư liệu hóa và chuyển đổi số trong công tác thống kê tại địa phương

5.1.2

Góp ý xây dựng Đề án tư liệu hóa và chuyển đổi số trong hệ thống thống kê quốc gia

0512

Cục thống kê

Các sở, ban, ngành

2022

2022

Tổng hợp ý kiến góp ý dự thảo Đề án tư liệu hóa và chuyển đổi số trong hệ thống thống kê quốc gia

5.2

Xây dựng cơ sở hạ tầng tạo nền tảng chuyển đổi số trong công tác thống kê

052

 

 

 

 

 

5.2.1

Đánh giá hạ tầng công nghệ thông tin, nền tảng số phục vụ công tác thống kê

0521

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện

2022

2030

- Báo cáo đánh giá hạ tầng công nghệ thông tin tại Cục Thống kê và các Chi cục Thống kê trực thuộc; tại sở, ban, ngành và địa phương phục vụ công tác thống kê; về các nền tảng số phục vụ thu thập thông tin thống kê.

5.2.2

Chuyển đổi số trong công tác chỉ đạo điều hành

0522

Cục Thống kê

 

 

 

Công tác chỉ đạo điều hành các hoạt động thống kê được thực hiện chuyển đổi số

5.3

Tư liệu hóa công tác thống kê

053

 

 

 

 

 

5.3.1

Thực hiện cập nhật lưu trữ công tác chỉ đạo điều hành trên cổng thông tin điện tử

0531

Cục Thống kê

 

2023

2030

Cơ sở dữ liệu lưu trữ công tác chỉ đạo điều hành trên cổng thông tin điện tử

5.3.2

Chuẩn hóa, số hóa, lưu trữ và quản lý trên không gian mạng

0532

Cục Thống kê

 

2022

2030

- Quy trình hoạt động thống kê được chuẩn hóa;

- Cơ sở dữ liệu về các tài liệu được số hóa;

- Sách điện tử.

5.3.2.1

Chỉnh lý tài liệu lưu trữ

05321

Cục Thống kê

 

 

Hằng năm

Tài liệu lưu trữ được chỉnh lý hoàn chỉnh

5.3.2.2

Số hóa tài liệu lưu trữ

05322

Cục Thống kê

 

 

Hằng năm

Cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ được cập nhật

6

Tăng cường kiểm tra, giám sát, thanh tra chuyên ngành thống kê

06

 

 

 

 

 

6.1

Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc cung cấp thông tin của các tổ chức, cá nhân

061

 

 

 

 

 

6.1.1

Thanh tra việc cung cấp thông tin của các tổ chức, cá nhân

0611

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện

 

Hằng năm

- Báo cáo kết quả thanh tra;

- Kết luận thanh tra.

6.1.2

Kiểm tra việc cung cấp thông tin của các tổ chức, cá nhân

0612

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện

 

Hằng năm

- Báo cáo kết quả kiểm tra;

- Thông báo kết quả kiểm tra.

6.1.3

Giám sát việc cung cấp thông tin của các tổ chức, cá nhân

0613

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện

 

Hằng năm

Báo cáo kết quả giám sát

6.2

Đẩy mạnh kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước đã được cấp có thẩm quyền công bố

062

 

 

 

 

 

6.2.1

Kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước đối với sở, ban, ngành

0621

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành

2022

2030

Báo cáo kết quả kiểm tra, thông báo kết quả kiểm tra.

6.2.2

Kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước đối với cấp quận, huyện

0622

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện

2022

2030

Báo cáo kết quả kiểm tra, thông báo kết quả kiểm tra.

6.2.3

Kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước đối với cấp xã

0623

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, phường, xã

2026

2030

Báo cáo kết quả kiểm tra, thông báo kết quả kiểm tra.

6.3

Kiểm tra việc sản xuất thông tin đối với sở, ban, ngành

063

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành

2022

2030

Báo cáo kết quả kiểm tra, thông báo kết quả kiểm tra.

7

Tăng cường cơ sở vật chất và huy động các nguồn lực tài chính phục vụ công tác thống kê

07

 

 

 

 

 

7.1

Bảo đảm kinh phí thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021 - 2030

071

 

 

 

 

 

7.1.1

Dự toán kinh phí thực hiện chiến lược

0711

Cục Thống kê

Sở KH&ĐT, Sở Tài chính

 

Hằng năm

Dự toán kinh phí thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021 - 2030 hằng năm của Cục thống kê và thống kê các sở, ban, ngành được phê duyệt

7.1.2

Phân bổ kinh phí thực hiện chiến lược

0712

Sở KH&ĐT

Sở Tài chính, Cục Thống kê

 

Hằng năm

Kinh phí thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn được phân bổ cho các đơn vị thực hiện

7.2

Tập trung xây dựng và phát triển hạ tầng số, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin trong công tác thống kê

072

 

 

 

 

 

7.2.1

Xây dựng dự toán kinh phí Đề án tư liệu hóa và chuyển đổi số trong hệ thống thống kê cấp thành phố

0721

Cục Thống kê

Sở KH&ĐT, Sở Tài chính

2022

2030

Dự toán kinh phí hằng năm thực hiện các hoạt động hoặc nội dung của Đề án được thành phố phê duyệt

7.2.2

Phân bổ kinh phí Đề án tư liệu hóa và chuyển đổi số trong hoạt động thống kê tại địa phương

0722

Sở KH&ĐT

Sở Tài chính, Cục Thống kê

2022

2030

Kinh phí thực hiện Đề án hằng năm được phân bổ

7.3

Hiện đại hóa cơ sở vật chất, phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về thống kê

073

 

 

 

 

 

7.3.1

Xây dựng dự toán kinh phí Đề án tăng cường năng lực thống kê trên địa bàn (phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về thống kê)

0731

Cục Thống kê

Sở KH&ĐT, Sở Tài chính

2024

2030

Dự toán kinh phí Đề án hằng năm của công tác thống kê trên địa bàn được phê duyệt

7.3.2

Bảo đảm kinh phí thực hiện Đề ăn tăng cường năng lực thống kê trên địa bàn

0732

Sở Tài chính

Các sở, ban, ngành

2024

2030

- Phương tiện và trang thiết bị làm việc cơ quan thống kê tập trung, thống kê sở, ban, ngành

- Kế hoạch phân bổ (bao gồm hoạt động về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực như đào tạo, bồi dưỡng).

II

CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN, THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC

 

 

 

 

 

 

8

Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện chiến lược và tổ chức Hội nghị triển khai thực hiện chiến lược

08

 

 

 

 

 

8.1

Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chiến lược thành phố Đà Nẵng

081

Cục Thống kê

Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành liên quan

 

Tháng 8/2022

Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chiến lược thành phố Đà Nẵng

8.1.1

Thành lập Ban Chỉ đạo và Tổ Thư ký giúp việc thực hiện Chiến lược thành phố Đà Nẵng

0811

Cục Thống kê

Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành liên quan

 

Tháng 8/2022

Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo và Tổ Thư ký giúp việc thực hiện Chiến lược thành phố Đà Nẵng

8.1.2

Kiện toàn nhân sự Ban Chỉ đạo và Tổ Thư ký giúp việc thực hiện Chiến lược thành phố Đà Nẵng

0812

Cục Thống kê

Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành liên quan

 

2026

Quyết định kiện toàn Ban Chỉ đạo và Tổ Thư ký giúp việc thực hiện Chiến lược thành phố Đà Nẵng

8.2

Xây dựng, cập nhật Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021 - 2030

082

 

 

 

 

 

8.2.1

Xây dựng, cập nhật Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021 - 2030 thành phố Đà Nẵng

0821

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện

 

Tháng 8/2022; 2026

Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021 - 2030 của UBND thành phố Đà Nẵng được ban hành

8.2.2

Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021 - 2030 của bộ, ngành, UBND cấp tỉnh

0822

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện

 

Tháng 8/2022

Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021 - 2030 của UBND thành phố Đà Nẵng được ban hành

8.2.2.1

Cập nhật Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021 - 2030 của bộ, ngành, UBND cấp tỉnh

08221

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện

 

2026

Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021 - 2030 của UBND thành phố Đà Nẵng được cập nhật

8.3

Tổ chức Hội nghị triển khai Kế hoạch thực hiện Chiến lược trên địa bàn thành phố

083

Cục Thống kê

Văn phòng UBND thành phố; các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện

 

Tháng 8/2022

01 hội nghị do UBND thành phố chủ trì

9

Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện Chiến lược

09

 

 

 

 

 

9.1

Góp ý dự thảo Khung theo dõi, đánh giá thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021 - 2030

091

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện

Tháng 7/2022

Tháng 8/2022

Tổng hợp ý kiến góp ý dự thảo Khung theo dõi, đánh giá thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021 - 2030

9.1.1

Áp dụng phần mềm theo dõi thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021 - 2030

0911

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện

 

Hằng năm

Kết quả thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021 - 2030 hằng năm được báo cáo trên phần mềm

9.2

Tổ chức theo dõi, đánh giá thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021 - 2030

092

Cục Thống kê

 

 

 

 

9.2.1

Theo dõi quá trình thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021 - 2030

0921

Cục Thống kê

 

 

Hằng năm

Báo cáo theo dõi thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021 - 2030 hằng năm

9.2.2

Xây dựng báo cáo về tình hình thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021 - 2030 trình Chủ tịch UBND thành phố và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư

0922

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện

 

2023; 2027

Báo cáo tình hình thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021 - 2030 trình Chủ tịch UBND thành phố và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư

9.3

Sơ kết thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021 - 2030

093

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện

Tháng 9/2025

Tháng 12/2025

Báo cáo sơ kết của UBND thành phố (từ tháng 9 - 12/2025)

9.3.1

Biên soạn báo cáo sơ kết tình hình thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021 - 2030 tại Đà Nẵng

0931

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện

Tháng 12/2025

Tháng 02/2026

Báo cáo sơ kết trình Thủ tướng Chính phủ

9.3.1.1

Tổ chức Hội nghị sơ kết thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021 - 2030

09311

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện

 

Tháng 3/2026

Hội nghị sơ kết

9.4

Tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021 - 2030

094

 

 

 

 

 

9.4.1

Tổng kết tình hình thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021 - 2030 tại thành phố Đà Nẵng

0941

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện

Tháng 7/2030

Tháng 12/2030

- Báo cáo tổng kết UBND thành phố Đà Nẵng (từ tháng 7-10/2030);

- Tổ chức Hội nghị tổng kết (tháng 10-12/2030).

9.4.1.1

Biên soạn báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Chiến; lược phát triển thống kê giai đoạn 2021 - 2030 tại Đà Nẵng

09411

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện

Tháng 7/2030

Tháng 12/2030

Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021 - 2030 tại Đà Nẵng

9.4.1.2

Tổ chức Hội nghị tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021 - 2030

09412

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện

 

Tháng 12/2030

Hội nghị tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021 - 2030 tại Đà Nẵng

 



[1] Hệ thống cung cấp thông tin trực tuyến; phần mềm thu thập thông tin trên thiết bị di động; Phần mềm khai thác dữ liệu hành chính từ cơ quan Thuế; phần mềm khai thác dữ liệu từ chế độ báo cáo thống kê điện tử của các đơn vị; phần mềm sử dụng bản đồ số GIS và ảnh viễn thám cho thống kê cây trồng...

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2157/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

  • Số hiệu: 2157/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 15/08/2022
  • Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
  • Người ký: Hồ Kỳ Minh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/08/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản