- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật nuôi con nuôi 2010
- 4Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi
- 5Thông tư 12/2011/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi do Bộ Tư pháp ban hành
- 6Thông tư 19/2011/TT-BTP sửa đổi quy định về thủ tục hành chính của Thông tư 05/2008/TT-BTP, 03/2008/TT-BTP và 01/2010/TT-BTP do Bộ Tư pháp ban hành
- 7Nghị định 04/2012/NĐ-CP sửa đổi Điều 5 Nghị định 79/2007/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
- 8Nghị định 06/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực
- 9Thông tư 05/2012/TT-BTP sửa đổi Thông tư 08.a/2010/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2157/QĐ-CT | Quảng Trị, ngày 06 tháng 11 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ TTHC BAN HÀNH MỚI, TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ CỦA NGÀNH TƯ PHÁP ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Nuôi con nuôi số 52/2010/QH12;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
Căn cứ Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
Căn cứ Thông tư 12/2011/TT-BTP về việc hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
Căn cứ Thông tư 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của TT 05/2008/TT-BTP ; Thông tư số 03/2008/TT-BTP và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ;
Căn cứ Thông tư 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ và biểu mẫu hộ tịch;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND các huyện, thành phố, thị xã và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 12 (mười hai) thủ tục hành chính được ban hành mới; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Tư pháp trong Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. UBND các huyện, thành phố, thị xã; Trung tâm Tin học tỉnh chịu trách nhiệm công khai thủ tục hành chính này bằng các hình thức như: Đăng tải trên Trang thông tin điện tử; đóng thành sổ; giới thiệu trên báo chí; Đài Truyền hình; Đài Phát thanh... để phục vụ nhân dân.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Lĩnh vực Hành chính-Tư pháp tại Quyết định số 1309/QĐ-UBND, ngày 08/7/2009 của UBND tỉnh Quảng Trị V/v công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2157/QĐ-CT ngày 06 tháng 11 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Trị)
STT | Tên thủ tục hành chính | Ghi chú |
I. Lĩnh vực Hộ tịch: |
| |
1 | Cấp lại bản chính giấy khai sinh |
|
2 | Cấp bản sao giấy tờ Hộ tịch từ sổ hộ tịch |
|
3 | Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác |
|
4 | Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch, cho người từ đủ 14 tuổi trở lên xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch |
|
II. Lĩnh vực Bổ trợ Tư pháp (chứng thực): |
| |
1 | Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài và giấy tờ, văn bản song ngữ |
|
2 | Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài |
|
3 | Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài; văn bản, giấy tờ có tính chất song ngữ và giấy tờ, văn bản bằng tiếng việt |
|
4 | Chứng thực chữ ký/điểm chỉ trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng việt | Chỉ thực hiện đối với những địa bàn chưa có tổ chức hành nghề công chứng |
5 | Chứng thực giấy ủy quyền, hợp đồng ủy quyền | |
6 | Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến động sản có giá trị dưới 50 triệu đồng; | |
7 | Chứng thực văn bản khai nhận di sản (chỉ đối với động sản) | |
8 | Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản (chỉ đối với động sản) |
I. LĨNH VỰC HỘ TỊCH:
1. Cấp lại bản chính giấy khai sinh:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người yêu cầu cấp lại bản chính giấy khai sinh phải nộp hồ sơ tại Phòng Tư pháp hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện
Bước 2. Công chức Tư pháp của Phòng Tư pháp xem xét hồ sơ nếu phù hợp thì thực hiện thủ tục cấp lại bản chính Giấy khai sinh.
Bước 3. Đương sự nộp lệ phí và nhận kết quả tại Phòng Tư pháp hoặc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ khai cấp lại bản chính Giấy khai sinh (theo mẫu)
- Bản chính Giấy khai sinh cũ (nếu có)
- Giấy ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ (trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột: giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn, sổ hộ khẩu...)
- Xuất trình: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đi đăng ký (người đăng ký hoặc người được ủy quyền)
* Số lượng: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và có đủ điều kiện theo quy định pháp luật. (Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo).
Trường hợp cần phải xác minh, làm rõ thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc .
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp
- Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND xã
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Bản chính Giấy khai sinh (cấp lại)
h) Lệ phí (nếu có): 10.000 đ/trường hợp
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
Tờ khai cấp lại bản chính Giấy khai sinh (TP/HP-2012 - TKCLBCGKS), ban hành kèm theo Thông tư 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Tại Điều 62, Nghị định 158/NĐ-CP quy định: Việc cấp lại bản chính Giấy khai sinh thực hiện khi:
Bản chính Giấy khai sinh bị mất, hư hỏng hoặc đã ghi chú quá nhiều nội dung do được thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính và Sổ đăng ký khai sinh còn lưu trữ được.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ;
- Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư Pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Quyết định số 09/2007/QĐ-UBND ngày 23/5/2007 của UBND tỉnh Quảng Trị về Quy định sửa đổi, bổ sung và ban hành mới các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Mẫu TP/HT-2012- TKCLBCGKS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI CẤP LẠI BẢN CHÍNH GIẤY KHAI SINH
Kính gửi: (1) ………………………………………………………………………….
Họ và tên người khai:……………………………………………………………………
Nơi thường trú/tạm trú: (2)…………………………………………………………………
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)………………………………………………
Quan hệ với người được cấp lại bản chính Giấy khai sinh:……………………………
Đề nghị (1) ……………………………………………………………..cấp lại bản chính Giấy khai sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và tên: ……………………………………………….Giới tính: ………………………
Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………………………
Nơi sinh:(4) …………………………………………………………………………………
Dân tộc:…………………………………………………...Quốc tịch:……………………
Nơi thường trú/tạm trú:(2) …………………………………………………………………
Họ và tên cha:……………………………………………………………………………
Dân tộc:……………………………….. Quốc tịch: …………… Năm sinh …………
Nơi thường trú/tạm trú:(5) …………………………………………………………………
Họ và tên mẹ: ……………………………………………………………………………
Dân tộc:……………………………….. Quốc tịch: …………… Năm sinh …………
Nơi thường trú/tạm trú:(5) …………………………………………………………………
Đã đăng ký khai sinh tại: …………………………………………………………………
…………………………………………………………… ngày……tháng…..năm ……
Theo Giấy khai sinh số (6)………………………………….Quyển số (6):………………
Lý do xin cấp lại: …………………………………………………………………………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình
| Làm tại…………….…., ngày….. tháng………năm…… |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện việc cấp lại bản chính Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Cao Thành, huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội).
Trường hợp trẻ em sinh ngoài bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đa Tốn, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội).
Trường hợp trẻ em được sinh ra ở nước ngoài, thì nơi sinh được ghi theo tên thành phố, tên nước, nơi trẻ em đó được sinh ra (ví dụ: Luân Đôn, Liên hiệp vương quốc Anh và Bắc Ai-len: Bec-Iin, Cộng hòa liên bang Đức).
(5) Ghi nơi thường trú/tạm trú của bố, mẹ tại thời điểm đăng ký khai sinh cho con; cách ghi thực hiện theo hướng dẫn tại điểm (2)
(6) Chỉ khai khi biết rõ.
2. Cấp bản sao giấy tờ Hộ tịch từ sổ hộ tịch:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người yêu cầu cấp lại bản sao giấy tờ Hộ tịch từ sổ hộ tịch yêu cầu và cung cấp thông tin liên quan đến giấy tờ hộ tịch như số, quyển số, ngày tháng năm đăng ký (nếu biết rõ) trực tiếp bằng miệng hoặc bằng văn bản thông qua đường bưu điện, xuất trình các giấy tờ hợp lệ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện
Bước 2. Sau khi nhận yêu cầu, Công chức Tư pháp của Phòng Tư pháp căn cứ vào Sổ đăng ký hộ tịch đang lưu trữ để thực hiện thủ tục cấp bản sao.
Bước 3: Đương sự nộp lệ phí và nhận kết quả tại Phòng Tư pháp hoặc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp hoặc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Bản sao giấy tờ hộ tịch (nếu có)
- Giấy ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ (trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột: giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn, sổ hộ khẩu...)
- Xuất trình: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế khác của người yêu cầu (hoặc người được ủy quyền)
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp
- Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND xã
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Bản sao Giấy tờ hộ tịch
h) Lệ phí: 2.000 đ/bản
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ;
- Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư Pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Quyết định số 09/2007QĐ-UBND, ngày 23/5/2007 của UBND tỉnh về việc Quy định sửa đổi, bổ sung và ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
3. Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người có yêu cầu điền Tờ khai điều chỉnh nội dung trong các Giấy tờ hộ tịch khác (không phải là Giấy khai sinh) chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Phòng Tư pháp huyện hoặc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện
Bước 2. Sau khi xem xét hồ sơ nếu thấy phù hợp thì Công chức phụ trách hộ tịch của Phòng Tư pháp thực hiện thủ tục điều chỉnh.
Bước 3: Đương sự nộp lệ phí và nhận kết quả tại Phòng Tư pháp hoặc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp hoặc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ khai (theo mẫu quy định)
- Bản chính các giấy tờ cần điều chỉnh
- Xuất trình Giấy khai sinh; trường hợp nội dung điều chỉnh không liên quan đến Giấy khai sinh, thì phải xuất trình các giấy tờ khác làm căn cứ cho việc điều chỉnh.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp
- Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND xã
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Bản chính Giấy tờ hộ tịch đã ghi chú nội dung điều chỉnh.
h) Lệ phí (nếu có): 25.000 đ/trường hợp
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai điều chỉnh nội dung trong các giấy tờ hộ tịch khác (không phải giấy khai sinh) Mẫu : TP/HT - 2012 - TKĐCHT, ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Tại Điều 39, Nghị định 158/2005/NĐ-CP quy định: Việc đăng ký hộ tịch trước đây do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện, nhưng sổ hộ tịch chỉ còn lưu lại tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
I) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy đinh của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ;
- Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư Pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08a/2010/TT - BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Quyết định số 09/2007/QĐ-UBND ngày 23/5/2007 của UBND tỉnh Quảng Trị về Quy định sửa đổi, bổ sung và ban hành mới các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Mẫu TP/HT-2012-TKĐCHT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG TRONG CÁC GIẤY TỜ HỘ TỊCH KHÁC
(Không phải là Giấy khai sinh)
Kính gửi: (1) ………………………………………………………………………….
Họ và tên người khai:……………………………………………………………………
Nơi thường trú/tạm trú:(2)…………………………………………………………………
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)……………………………………………
Quan hệ với người được điều chỉnh hộ tịch:……………………………………………
Đề nghị (1) ……………………………………………….. điều chỉnh (4)………………..
……………………………………………………………………cho người có tên dưới đây:
Họ và tên: ……………………………………………….Giới tính: ………………………
Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………………………
Dân tộc:…………………………………………………...Quốc tịch:……………………
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:………………………………………………
Nơi thường trú/tạm trú:…………………………………………………………………
Đã đăng ký (5)…………………………………………………………tại…………………
…………………………………………………….ngày……….tháng……….năm………
Theo (6): ………………………………Số:…………………….Quyển số:………………
từ (7) …………………………………………………………………………………………
thành (7) :……………………………………………………………………………………
Lý do: ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
| Làm tại…………………., ngày….. tháng……năm…… |
Các giấy tờ kèm theo (nếu có) để chứng minh nội dung điều chỉnh
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện việc điều chỉnh nội dung trong các giấy tờ hộ tịch khác (không phải là Giấy khai sinh).
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ nội dung và loại giấy tờ cần điều chỉnh (ví dụ: ngày chết trong Giấy chứng tử).
(5) Ghi rõ loại việc đã đăng ký (ví dụ: khai tử).
(6) Ghi rõ loại giấy tờ cần điều chỉnh (ví dụ: Giấy chứng tử).
(7) Ghi rõ nội dung điều chỉnh, ví dụ: từ: chết ngày 10/4/2010
| thành: chết ngày 15/4/2010. |
4. Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch, cho người từ đủ 14 tuổi trở lên xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch nộp hồ sơ tại Phòng Tư pháp hoặc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện
Bước 2. Sau khi xem xét hồ sơ nếu thấy phù hợp thì Công chức phụ trách Hộ tịch của Phòng Tư pháp thực hiện thủ tục.
Bước 3: Đương sự nộp lệ phí và nhận kết quả tại Phòng Tư pháp huyện hoặc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp huyện hoặc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh (theo mẫu)
- Bản chính Giấy khai sinh của người cần thay đổi.
- Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi hộ tịch.
- Bản sao Chứng minh nhân dân /Hộ chiếu của người yêu cầu. (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao chứng thực)
- Giấy ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ (trường hợp ủy quyền cho người khác), giấy tờ chứng minh quan hệ ông, bà vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột (trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột: giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn, sổ hộ khẩu...)
* Đối với trường xác định lại giới tính: Phải nộp Giấy chứng nhận y tế do Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép can thiệp y tế để xác định lại giới tính theo quy định của Nghị định số 88/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về xác định lại giới tính. (Giấy chứng nhận y tế đã xác định lại giới tính - Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2010/TT-BYT ngày 24 tháng 5 năm 2010 - phụ lục 3).
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh, thời hạn trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp
- Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Quyết định về việc thay đôi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính (bản chính).
- Bản chính Giấy khai sinh đã được ghi chú nội dung (theo quyết định).
h) Lệ phí: 25.000 đ/trường hợp
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh (Mẫu : TP/HT - 2012 - TKTĐ, CCHT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc thay đổi họ, tên, chữ đệm đã được đăng ký đúng trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính giấy khai sinh, nhưng cá nhân có yêu cầu thay đổi khi có lý do chính đáng theo quy định của Bộ luật Dân sự.
- Việc cải chính những nội dung đã được đăng ký trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh, nhưng có sai sót trong khi đăng ký.
- Việc bổ sung những nội dung chưa được đăng ký trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh.
- Việc xác định lại dân tộc của người con theo dân tộc của người cha hoặc dân tộc của người mẹ theo quy định của Bộ luật Dân sự.
- Việc xác định lại giới tính của một người trong trường hợp giới tính của người đó bị khuyết tật bẩm sinh hoặc chưa định hình chính xác mà cần có sự can thiệp của y học nhằm xác định rõ về giới tính.
- Việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
- Đối với việc thay đổi họ, tên, cho người từ đủ 9 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi trở lên, thì phải có ý kiến đồng ý của người đó thể hiện trong Tờ khai; trường hợp xác định lại dân tộc cho con dưới 15 tuổi phải nộp văn bản thỏa thuận của cha mẹ về việc xác định lại dân tộc
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Bộ Luật Dân sự năm 2005;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ;
- Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư Pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Quyết định số 09/2007/QĐ-UBND ngày 23/5/2007 của UBND tỉnh Quảng Trị về Quy định sửa đổi, bổ sung và ban hành mới các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
II. LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP (CHỨNG THỰC):
1. Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài và giấy tờ, văn bản song ngữ:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người có yêu cầu chuẩn bị giấy tờ, văn bản dự định ký và nộp tại Phòng Tư pháp.
Bước 2. Công chức phụ trách chứng thực của Phòng Tư pháp kiểm tra hồ sơ nếu phù hợp thì thực hiện chứng thực.
Bước 3. Người yêu cầu chứng thực ký trước mặt Trưởng phòng hoặc Phó Trưởng phòng Tư pháp.
Bước 4. Đương sự nộp lệ phí và nhận kết quả tại Phòng Tư pháp
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy tờ, văn bản dự định ký.
- Xuất trình: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác có ảnh để Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra.
* Số lượng hồ sơ: Tùy theo nhu cầu của người yêu cầu.
d) Thời hạn giải quyết: Ngay trong buổi làm việc. Trường hợp cần phải xác minh làm rõ nhân thân của người yêu cầu chứng thực thì thời hạn là 03 ngày làm việc
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản, giấy tờ có chứng thực chữ ký
h) Lệ phí: 5.000đ/trường hợp
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
- Thông tư 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
- Thông tư 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của TT 05/2008/TT-BTP; TT 03/2008/TT-BTP và TT 01/2010/TT-BTP
- Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định 79/2007/NĐ-CP .
- Quyết định số 200/QĐ-UBND, ngày 27/01/2011 của UBND tỉnh về việc Quy định sửa đổi, bổ sung và ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
2. Chúng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người dịch chuẩn bị giấy tờ, văn bản đã dịch mà mình dự định ký và nộp tại Phòng Tư pháp
Bước 2. Người dịch cam đoan chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch. Công chức phụ trách chứng thực của Phòng Tư pháp kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp thì chứng thực
Bước 3: Người dịch ký vào bản dịch trước mặt Trưởng phòng hoặc Phó Phòng Tư pháp
Bước 4. Người yêu cầu chứng thực nộp lệ phí và nhận kết quả tại Phòng Tư pháp
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy tờ, văn bản đã dịch
- Xuất trình:
+ Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác có ảnh để Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
+ Văn bằng xác nhận người dịch đủ điều kiện theo quy định pháp luật (Bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng cần dịch hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên tại nước ngoài đối với tiếng nước ngoài cần dịch).
* Số lượng hồ sơ: Tùy theo nhu cầu của người yêu cầu
d) Thời hạn giải quyết: Ngay trong buổi làm việc. Trường hợp cần phải xác minh làm rõ nhân thân của người yêu cầu chứng thực thì thời hạn là 03 ngày làm việc
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
g) Kết quả của việc thục hiện TTHC: Bản dịch có chứng thực chữ ký người dịch
h) Lệ phí (nếu có): 5.000đ/trường hợp
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
I) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
- Thông tư 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
- Thông tư 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của TT 05/2008/TT-BTP; TT 03/2008/TT-BTP và TT 01/2010/TT-BTP
- Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định 79/2007/NĐ-CP .
- Quyết định số 200/QĐ-UBND , ngày 27/01/2011 của UBND tỉnh về việc Quy định sửa đổi, bổ sung và ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
3. Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài; văn bản, giấy tờ có tính chất song ngữ và giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người có yêu cầu chuẩn bị số lượng bản sao cần chứng thực từ bản chính và nộp hồ sơ tại Phòng Tư pháp.
Bước 2. Công chức phụ trách chứng thực Phòng Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra bản chính và bản sao chứng thực. Nếu đủ điều kiện thì tiến hành chứng thực. Nếu không đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ và giải thích lý do từ chối chứng thực bằng văn bản.
Bước 3. Đương sự nộp lệ phí và nhận kết quả tại Phòng Tư pháp.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Bản sao giấy tờ cần chứng thực
- Bản chính của giấy tờ sẽ chứng thực bản sao.
* Số lượng hồ sơ: Tùy theo số lượng yêu cầu. (Lưu 01 bản sao tại Phòng Tư pháp)
d) Thời hạn giải quyết: Thực hiện ngay trong buổi làm việc sau khi tiếp nhận. Trường hợp số lượng yêu cầu chứng thực bản sao lớn thì có thể hẹn lại nhưng không quá 02 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức
f) Cơ quan thục hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Bản sao có chứng thực
h) Lệ phí: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 1.000 đồng/trang và tối đa thu không quá 70.000 đồng/bản;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Tại Nghị định 79/2007/NĐ-CP quy định:
- Văn bản, giấy tờ yêu cầu chứng thực không thuộc trường hợp không được chứng thực bản sao từ bản chính, bao gồm:
+ Bản chính được cấp sai thẩm quyền hoặc giả mạo ;
+ Bản chính đã bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt hoặc đã bị hư hỏng, cũ nát không thể xác định rõ nội dung;
+ Bản chính không được phép phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật;
+ Đơn, thư và các giấy tờ do cá nhân tự lập không có chứng nhận, chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
+ Các giấy tờ, văn bản khác mà pháp luật quy định không được sao;
- Bản sao văn bản, giấy tờ có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính”
I) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
- Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định 79/2007/NĐ-CP .
- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25 tháng 8 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP
- Thông tư 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của TT 05/2008/TT-BTP; TT 03/2008/TT-BTP và TT 01/2010/TT-BTP
- Quyết định số 200/QĐ-UBND , ngày 27/01/2011 của UBND tỉnh về việc Quy định sửa đổi, bổ sung và ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
4. Chứng thực chữ ký/điểm chỉ trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt:
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người có yêu cầu chứng thực chữ ký/điểm chỉ chuẩn bị giấy tờ, văn bản dự định ký và nộp tại Phòng Tư pháp.
Bước 2. Công chức phụ trách chứng thực của Phòng Tư pháp kiểm tra hồ sơ nếu phù hợp thì thực hiện chứng thực.
Bước 3. Người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt Trưởng phòng hoặc Phó Trưởng phòng Tư pháp.
Bước 4. Đương sự nộp lệ phí và nhận kết quả tại Phòng Tư pháp
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực sẽ ký
- Xuất trình: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác để Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
* Số lượng hồ sơ: Tùy theo nhu cầu của người yêu cầu
d) Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay trong buổi làm việc. Trường hợp cần xác minh làm rõ nhân thân người yêu cầu chứng thực thì được kéo dài nhưng không quá 03 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản, giấy tờ có chứng thực chữ ký
h) Lệ phí: 5.000đ/trường hợp
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
- Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định 79/2007/NĐ-CP .
- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25 tháng 8 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP
- Thông tư 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của TT 05/2008/TT-BTP; TT 03/2008/TT-BTP và TT 01/2010/TT-BTP
- Quyết định số 200/QĐ-UBND , ngày 27/01/2011 của UBND tỉnh về việc Quy định sửa đổi, bổ sung và ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Mẫu TP/HT-2012-TKĐCHT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG GIẤY KHAI SINH
Kính gửi: (1) ………………………………………………………………………….
Họ và tên người khai:…………………………………………………………………
Nơi thường trú/tạm trú: (2)………………………………………………………………
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)……………………………………………
Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính:……………………………………………………………………………………………….
Đề nghị(1) …………………………………………… đăng ký việc (4)………………..
…………………………………………………………cho người có tên dưới đây:
Họ và tên: ……………………………………………….Giới tính: ………………………
Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………………………
Dân tộc:…………………………………………………...Quốc tịch:……………………
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)……………………………………………
Nơi thường trú/tạm trú: (2)………………………………………………………………
Đã đăng ký khai sinh tại:…………………….ngày……….tháng……….năm………
Theo Giấy khai sinh số: ……………………………… Quyển số: ……………………
từ: (5) ………………………………………………………………………………………
thành: (5) :…………………………………………………………………………………
Lý do: ……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
| Làm tại……………………..., ngày….. tháng……năm…… |
Ý kiến của người được thay đổi họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi) ……………………………………………………… ………………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………… |
|
(ký, ghi rõ họ tên) ………………………… |
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).
(5) Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ Nguyễn Văn Nam
| Thành Vũ Văn Nam. |
- 1Quyết định 3792/QĐ-CT năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trong lĩnh vực Tư pháp do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2Quyết định 3725/QĐ-CT năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực Tư pháp do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Quyết định 3790/QĐ-CT năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trong lĩnh vực Tư pháp do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4Quyết định 294/QĐ-UBND năm 2009 công bố bổ sung bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 937/QĐ-UBND công bố sửa đổi Bộ thủ tục hành chính chung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6Quyết định 395/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực Tư pháp do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 7Quyết định 392/QĐ-CT năm 2013 về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực Tư pháp do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 8Quyết định 2366/QĐ-UBND năm 2011 về bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện do tỉnh An Giang ban hành
- 9Quyết định 1213/QĐ-UBND năm 2013 công bố Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 10Quyết định 2340/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc Ngành Tư pháp áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 11Quyết định 1678/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi căn cứ pháp lý trong lĩnh vực tư pháp thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 12Quyết định 517/QĐ-UBND năm 2015 về công bố mới và sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 13Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý của ngành Tư pháp áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 14Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Tư pháp áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Quảng Trị
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật nuôi con nuôi 2010
- 4Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi
- 5Thông tư 12/2011/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi do Bộ Tư pháp ban hành
- 6Thông tư 19/2011/TT-BTP sửa đổi quy định về thủ tục hành chính của Thông tư 05/2008/TT-BTP, 03/2008/TT-BTP và 01/2010/TT-BTP do Bộ Tư pháp ban hành
- 7Quyết định 3792/QĐ-CT năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trong lĩnh vực Tư pháp do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 8Quyết định 3725/QĐ-CT năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực Tư pháp do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 9Quyết định 3790/QĐ-CT năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trong lĩnh vực Tư pháp do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 10Nghị định 04/2012/NĐ-CP sửa đổi Điều 5 Nghị định 79/2007/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
- 11Nghị định 06/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực
- 12Thông tư 05/2012/TT-BTP sửa đổi Thông tư 08.a/2010/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 13Quyết định 294/QĐ-UBND năm 2009 công bố bổ sung bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 14Quyết định 937/QĐ-UBND công bố sửa đổi Bộ thủ tục hành chính chung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 15Quyết định 395/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực Tư pháp do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 16Quyết định 392/QĐ-CT năm 2013 về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực Tư pháp do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 17Quyết định 2366/QĐ-UBND năm 2011 về bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện do tỉnh An Giang ban hành
- 18Quyết định 1213/QĐ-UBND năm 2013 công bố Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 19Quyết định 2340/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc Ngành Tư pháp áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 20Quyết định 1678/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi căn cứ pháp lý trong lĩnh vực tư pháp thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 21Quyết định 517/QĐ-UBND năm 2015 về công bố mới và sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 22Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý của ngành Tư pháp áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Quyết định 2157/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Tư pháp trong Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- Số hiệu: 2157/QĐ-CT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/11/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Nguyễn Đức Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2012
- Ngày hết hiệu lực: 12/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực