- 1Thông tư 03/2013/TT-BTTTT về Quy định áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với trung tâm dữ liệu do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Thông tư 22/2013/TT-BTTTT về Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Công văn 8836/BKHĐT-TH năm 2016 dự kiến phân bổ kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 và năm 2017 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Nghị định 102/2009/NĐ-CP về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 4Luật Đầu tư công 2014
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2155/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN ĐẢNG TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2015-2020 (GIAI ĐOẠN 1)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Kế hoạch số 176-KH/TU ngày 10/8/2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2015-2020 (giai đoạn 1);
Căn cứ Quyết định số 2062/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2015-2020 (giai đoạn 1);
Xét đề nghị của Văn phòng Tỉnh ủy tại Tờ trình số 35-TT/VPTU ngày 28/10/2016 về việc đề nghị thẩm định, phê duyệt dự án Ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2015-2020 (giai đoạn 1) và Báo cáo kết quả thẩm định số 1667/BCTĐ-SKHĐT ngày 31/10/2016 của Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án: Ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2015-2020 (giai đoạn 1);
2. Chủ đầu tư: Văn phòng Tỉnh ủy.
3. Tổ chức tư vấn lập dự án: Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông Quảng Ngãi.
4. Mục tiêu đầu tư: Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan Đảng trên cơ sở kế thừa và phát huy kết quả đạt được từ Đề án 47 và Đề án 06; đưa ứng dụng CNTT trở thành hoạt động thường xuyên, đảm bảo thiết thực, hiệu quả, tiết kiệm; đồng thời đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, bảo vệ bí mật của Đảng và Nhà nước, góp phần cải cách thủ tục hành chính trong Đảng, đổi mới phương thức, lề lối làm việc theo hướng hiện đại, phục vụ tốt sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy các cấp trong tỉnh.
5. Quy mô đầu tư:
- Xây dựng một Trung tâm tích hợp dữ liệu tại Văn phòng Tỉnh ủy.
- Bổ sung, nâng cấp các thiết bị kết nối mạng, máy tính, máy in, …, phần mềm thương mại tại các cơ quan Đảng trong tỉnh.
6. Địa điểm đầu tư:
- Các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Các huyện, thành ủy;
- Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh, Đảng ủy khối doanh nghiệp tỉnh;
- Các Đảng ủy xã, phường, thị trấn trên toàn tỉnh.
7. Thiết kế sơ bộ:
a) Giải pháp thiết kế sơ bộ cần tuân thủ:
- Đảm bảo độ an toàn và tính sẵn sàng cao nhất.
- Có thể mở rộng và nâng cấp dễ dàng.
- Trung tâm dữ liệu phải đảm bảo yêu cầu “mạng trong - mạng ngoài” tách biệt nhau, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
- Tuân thủ Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật bắt buộc áp dụng công bố tại Thông tư số 22/2013/TT-BTTTT ngày 23/12/2013 và Thông tư số 03/2013/TT-BTTTT ngày 22/01/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Giải pháp thiết kế sơ bộ cho phép chủ đầu tư được thay đổi trong bước thiết kế tiếp theo:
- Hệ thống thư điện tử trên mạng internet, phần mềm thương mại cho máy chủ thư điện tử có thể thay đổi song phải đảm bảo tuân thủ tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu tính năng kỹ thuật theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Hệ thống gửi nhận văn bản trên mạng internet và phần mềm thương mại gửi nhận văn bản trên mạng internet có thể lựa chọn phù hợp với nhu cầu sử dụng, đảm bảo tuân thủ tiêu chuẩn kỹ thuật về kết nối, liên thông giữa các hệ thống quản lý văn bản và điều hành công việc của các cấp, các ngành và yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định.
8. Thiết bị chính, phụ:
TT | Hạng mục/ tên thiết bị | Số Iượng | |
Chính | Phụ | ||
I | Thiết bị hạ tầng trung tâm dữ liệu |
|
|
1. | Hệ thống tủ điện | 1 |
|
- | Tủ điện MDB | 1 |
|
- | Tủ điện UDB | 1 |
|
2. | Cáp điện cho hệ thống điện | 1 |
|
3. | Hệ thống điều hòa |
|
|
- | Điều hòa tủ đứng |
| 2 |
- | Vật tư phụ hệ thống điều hòa |
| 1 |
4. | Hệ thống lưu điện | 1 |
|
5. | Network rack 42U | 1 |
|
6. | Hệ thống mạng, thang máng cáp |
| 1 |
7. | Hệ thống camera giám sát an ninh |
| 1 |
- | Camera IP |
| 2 |
- | Đầu ghi hình Camera |
| 1 |
8. | Trần thả, cửa chống cháy, thảm |
| 1 |
9. | Hệ thống PCCC | 1 |
|
10. | Hệ thống chống sét | 1 |
|
11. | Thiết bị và phần mềm phòng NOC | 1 |
|
II | Thiết bị mạng, máy chủ, hệ thống lưu trữ |
|
|
1. | Máy chủ quản trị Domain/ DNS Primary | 1 |
|
2. | Máy chủ web, mail, ảo hóa, backup | 1 |
|
3. | Hệ thống lưu trữ SAN | 2 |
|
4. | Hệ thống chuyển mạch SAN | 2 |
|
5. | Thiết bị lưu trữ NAS | 1 |
|
6. | Firewall bảo vệ cho vùng máy chủ | 1 |
|
7. | Thiết bị bảo mật (UTM) cho vùng mạng WAN/Internet | 1 |
|
8. | Bộ chuyển mạch trung tâm | 2 |
|
9. | Bộ chuyển mạch vùng truy nhập |
| 2 |
III | Bổ sung, thay thế thiết bị các đơn vị |
|
|
1. | Tường lửa quản lý truy cập internet | 17 |
|
2. | Thiết bị lưu trữ NAS |
| 14 |
3. | Máy tính quản trị + UPS |
| 14 |
4. | Máy tính để bàn + UPS |
| 220 |
5. | Máy in |
| 184 |
6. | Nâng cấp máy chủ (gói) |
| 1 |
IV | Phần mềm thương mại |
|
|
1. | Phần mền Antivirus |
| 530 |
2. | Phần mềm Mail Server | 1 |
|
3. | Hệ thống phần mềm sao lưu dữ liệu | 1 |
|
4. | Hệ điều hành máy chủ | 6 |
|
5. | Phần mềm gửi nhận văn bản | 1 |
|
6. | Hệ thống phần mềm ảo hóa | 1 |
|
9. Khái toán tổng mức đầu tư của dự án: 14.000 triệu đồng
Trong đó:
- Chi phí lắp đặt: | 283 triệu đồng |
- Chi phí thiết bị: | 12.166 triệu đồng |
- Chi phí quản lý dự án: | 210 triệu đồng |
- Chi phí tư vấn: | 460 triệu đồng |
- Chi phí khác: | 214 triệu đồng |
- Chi phí dự phòng: | 667 triệu đồng |
10. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.
11. Hình thức tổ chức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án (Văn phòng Tỉnh ủy thành lập Ban Quản lý dự án giúp chủ đầu tư làm đầu mối quản lý dự án).
12. Thời gian thực hiện: Năm 2017-2018.
Điều 2. Căn cứ Quyết định này, giao chủ đầu tư:
1. Triển khai thực hiện các bước tiếp theo của dự án đúng quy định hiện hành, sớm đưa dự án vào khai thác, phát huy hiệu quả.
2. Thực hiện tiết kiệm 10% trên tổng mức đầu tư theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 8836/BKHĐT-TH ngày 24/10/2016.
3. Thực hiện các nội dung kiến nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo thẩm định dự án số 1667/BCTĐ-SKHĐT ngày 31/10/2016.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chánh Văn phòng Tỉnh ủy và Thủ trưởng các Sở, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 2268/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch chi tiết Khu bảo tồn dự trữ thiên nhiên khu Tây huyện Ba Tơ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3Quyết định 2269/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch chi tiết Khu bảo tồn dự trữ thiên nhiên khu Tây huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Nghị định 102/2009/NĐ-CP về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 4Thông tư 03/2013/TT-BTTTT về Quy định áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với trung tâm dữ liệu do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Thông tư 22/2013/TT-BTTTT về Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Luật Đầu tư công 2014
- 7Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 10Công văn 8836/BKHĐT-TH năm 2016 dự kiến phân bổ kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 và năm 2017 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 11Quyết định 2268/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch chi tiết Khu bảo tồn dự trữ thiên nhiên khu Tây huyện Ba Tơ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 12Quyết định 2269/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch chi tiết Khu bảo tồn dự trữ thiên nhiên khu Tây huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Quyết định 2155/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Đảng tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2015-2020 (giai đoạn 1)
- Số hiệu: 2155/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Ngọc Căng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/10/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực