- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị quyết 855/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2141/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 20 tháng 11 năm 2020 |
VỀ VIỆC PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 855/NQ-UBTVQH14 ngày 10/01/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Kạn;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 343/TTr-SNV ngày 12/11/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (theo Bảng thống kê kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 316/QĐ-UBND ngày 13/3/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Lãnh đạo các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | Q. CHỦ TỊCH |
BẢNG THỐNG KÊ PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số 2141/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | HUYỆN/TP | TT | XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN | TỔNG ĐIỂM | PHÂN LOẠI |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 |
| 1 | P. Đức Xuân | 75.51 | I |
2 |
| 2 | P. Huyền Tụng | 53.61 | II |
3 |
| 3 | P. Nguyễn Thị Minh Khai | 40.41 | III |
4 |
| 4 | P. Phùng Chí Kiên | 54.40 | II |
5 |
| 5 | P. Sông Cầu | 62.96 | II |
6 |
| 6 | P. Xuất Hóa | 53.80 | II |
7 |
| 7 | X. Dương Quang | 64.80 | II |
8 |
| 8 | X. Nông Thượng | 63.19 | II |
9 |
| 1 | TT. Chợ Rã | 51.60 | II |
10 |
| 2 | X. Bành Trạch | 56.05 | II |
11 |
| 3 | X. Cao Thượng | 63.06 | II |
12 |
| 4 | X. Chu Hương | 63.10 | II |
13 |
| 5 | X. Địa Linh | 68.22 | II |
14 |
| 6 | X. Đồng Phúc | 60.81 | II |
15 |
| 7 | X. Hà Hiệu | 67.77 | II |
16 |
| 8 | X. Hoàng Trĩ | 56.00 | II |
17 |
| 9 | X. Khang Ninh | 69.15 | II |
18 |
| 10 | X. Mỹ Phương | 63.94 | II |
19 |
| 11 | X. Nam Mẫu | 52.97 | II |
20 |
| 12 | X. Phúc Lộc | 57.99 | II |
21 |
| 13 | X. Quảng Khê | 61.19 | II |
22 |
| 14 | X. Thượng Giáo | 82.21 | I |
23 |
| 15 | X. Yến Dương | 57.75 | II |
24 |
| 1 | TT. Phủ Thông | 54.41 | II |
25 |
| 2 | X. Cẩm Giàng | 45.00 | III |
26 |
| 3 | X. Cao Sơn | 54.00 | II |
27 |
| 4 | X. Dương Phong | 60.00 | II |
28 |
| 5 | X. Đôn Phong | 55.00 | II |
29 |
| 6 | X. Lục Bình | 56.97 | II |
30 |
| 7 | X. Mỹ Thanh | 54.00 | II |
31 |
| 8 | X. Nguyên Phúc | 57.00 | II |
32 |
| 9 | X. Quân Hà | 56.25 | II |
33 |
| 10 | X. Quang Thuận | 65.00 | II |
34 |
| 11 | X. Sỹ Bình | 53.52 | II |
35 |
| 12 | X. Tân Tú | 62.67 | II |
36 |
| 13 | X. Vi Hương | 46.91 | III |
37 |
| 14 | X. Vũ Muộn | 57.00 | II |
38 |
| 1 | TT. Bằng Lũng | 69.90 | II |
39 |
| 2 | X. Bản Thi | 56.00 | II |
40 |
| 3 | X. Bằng Lãng | 60.00 | II |
41 |
| 4 | X. Bằng Phúc | 54.55 | II |
42 |
| 5 | X. Bình Trung | 60.73 | II |
43 |
| 6 | X. Đại Sảo | 53.00 | II |
44 |
| 7 | X. Đồng Lạc | 56.00 | II |
45 |
| 8 | X. Đồng Thắng | 76.71 | I |
46 |
| 9 | X. Lương Bằng | 58.00 | II |
47 |
| 10 | X. Nam Cường | 62.95 | II |
48 |
| 11 | X. Nghĩa Tá | 62.00 | II |
49 |
| 12 | X. Ngọc Phái | 57.00 | II |
50 |
| 13 | X. Phương Viên | 64.07 | II |
51 |
| 14 | X. Quảng Bạch | 57.00 | II |
52 |
| 15 | X. Tân Lập | 55.00 | II |
53 |
| 16 | X. Xuân Lạc | 65.19 | II |
54 |
| 17 | X. Yên Mỹ | 56.00 | II |
55 |
| 18 | X. Yên Phong | 58.21 | II |
56 |
| 19 | X. Yên Thịnh | 58.00 | II |
57 |
| 20 | X. Yên Thượng | 66.00 | II |
58 |
| 1 | TT. Đồng Tâm | 65.82 | II |
59 |
| 2 | X. Bình Văn | 64.30 | II |
60 |
| 3 | X. Cao Kỳ | 56.57 | II |
61 |
| 4 | X. Hòa Mục | 57.00 | II |
62 |
| 5 | X. Mai Lạp | 53.00 | II |
63 |
| 6 | X. Như Cố | 66.16 | II |
64 |
| 7 | X. Nông Hạ | 67.58 | II |
65 |
| 8 | X. Quảng Chu | 63.53 | II |
66 |
| 9 | X. Tân Sơn | 53.00 | II |
67 |
| 10 | X. Thanh Mai | 56.00 | II |
68 |
| 11 | X. Thanh Thịnh | 65.27 | II |
69 |
| 12 | X. Thanh Vận | 58.00 | II |
70 |
| 13 | X. Yên Cư | 57.69 | II |
71 |
| 14 | X. Yên Hân | 53.60 | II |
72 |
| 1 | TT. Yến Lạc | 68.31 | II |
73 |
| 2 | X. Côn Minh | 57.97 | II |
74 |
| 3 | X. Cư Lễ | 57.00 | II |
75 |
| 4 | X. Cường Lợi | 56.99 | II |
76 |
| 5 | X. Dương Sơn | 57.00 | II |
77 |
| 6 | X. Đổng Xá | 57.53 | II |
78 |
| 7 | X. Kim Hỷ | 53.00 | II |
79 |
| 8 | X. Kim Lư | 65.99 | II |
80 |
| 9 | X. Liêm Thủy | 58.00 | II |
81 |
| 10 | X. Lương Thượng | 56.00 | II |
82 |
| 11 | X. Quang Phong | 57.00 | II |
83 |
| 12 | X. Sơn Thành | 58.50 | II |
84 |
| 13 | X. Trần Phú | 59.85 | II |
85 |
| 14 | X. Văn Lang | 60.59 | II |
86 |
| 15 | X. Văn Minh | 56.00 | II |
87 |
| 16 | X. Văn Vũ | 56.57 | II |
88 |
| 17 | X. Xuân Dương | 56.00 | II |
89 |
| 1 | TT. Nà Phặc | 75.34 | I |
90 |
| 2 | X. Bằng Vân | 60.16 | II |
91 |
| 3 | X. Cốc Đán | 54.00 | II |
92 |
| 4 | X. Đức Vân | 55.64 | II |
93 |
| 5 | X. Hiệp Lực | 67.07 | II |
94 |
| 6 | X. Thuần Mang | 53.00 | II |
95 |
| 7 | X. Thượng Ân | 55.00 | II |
96 |
| 8 | X. Thượng Quan | 62.83 | II |
97 |
| 9 | X. Trung Hòa | 55.00 | II |
98 |
| 10 | X. Vân Tùng | 75.01 | I |
99 |
| 1 | X. An Thắng | 54.00 | II |
100 |
| 2 | X. Bằng Thành | 64.12 | II |
101 |
| 3 | X. Bộc Bố | 71.87 | II |
102 |
| 4 | X. Cao Tân | 64.61 | II |
103 |
| 5 | X. Cổ Linh | 66.15 | II |
104 |
| 6 | X. Công Bằng | 58.83 | II |
105 |
| 7 | X. Giáo Hiệu | 53.05 | II |
106 |
| 8 | X. Nghiên Loan | 75.05 | I |
107 |
| 9 | X. Nhạn Môn | 56.00 | II |
108 |
| 10 | X. Xuân La | 57.90 | II |
Tổng hợp gồm 108 xã, phường, thị trấn. Trong đó:
- Loại I: 06
- Loại II: 99
- Loại III: 03
- 1Quyết định 09/QĐ-UBND năm 2018 về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 4002/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính xã Lý Nhơn, xã Tam Thôn Hiệp - huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 316/QĐ-UBND năm 2013 về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4Kế hoạch 168/KH-UBND năm 2020 về rà soát, điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2021 về phân loại lại đơn vị hành chính cấp xã do tỉnh Cà Mau ban hành
- 6Quyết định 313/QĐ-UBND năm 2021 về điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính xã An Phú, huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước
- 7Quyết định 717/QĐ-UBND năm 2021 về điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính xã, phường do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 8Quyết định 2571/QĐ-UBND năm 2020 về phân loại đơn vị hành chính các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9Quyết định 47/2022/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn đánh giá, phân loại chính quyền địa phương ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 10Quyết định 1864/QĐ-UBND năm 2023 về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sóc Trăng
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3Quyết định 09/QĐ-UBND năm 2018 về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 4002/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính xã Lý Nhơn, xã Tam Thôn Hiệp - huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 855/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Kế hoạch 168/KH-UBND năm 2020 về rà soát, điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 8Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2021 về phân loại lại đơn vị hành chính cấp xã do tỉnh Cà Mau ban hành
- 9Quyết định 313/QĐ-UBND năm 2021 về điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính xã An Phú, huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước
- 10Quyết định 717/QĐ-UBND năm 2021 về điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính xã, phường do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 11Quyết định 2571/QĐ-UBND năm 2020 về phân loại đơn vị hành chính các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 12Quyết định 47/2022/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn đánh giá, phân loại chính quyền địa phương ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 13Quyết định 1864/QĐ-UBND năm 2023 về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sóc Trăng
Quyết định 2141/QĐ-UBND năm 2020 về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 2141/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/11/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Đỗ Thị Minh Hoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/11/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực