Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2140/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 11 tháng 10 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; được sửa đổi, bổ sung năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008; được sửa đổi, bổ sung năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Hướng dẫn số 2965/HD-BNV ngày 15/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc xử lý đối với những sai phạm trong công tác tuyển dụng cán bộ, công chức, viên chức;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 553/TTr-SNV ngày 06/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch tuyển dụng lại các trường hợp có sai sót trong công tác tuyển dụng công chức”.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
TUYỂN DỤNG LẠI CÁC TRƯỜNG HỢP CÓ SAI SÓT TRONG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2140/QĐ-UBND ngày 11/10/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Mục đích
a) Thực hiện Kết luận số 71-KL/TW ngày 24/3/2020 của Ban Bí thư về sai phạm trong công tác tuyển dụng cán bộ, công chức, viên chức theo Thông báo kết luận số 43-TB/TW ngày 28/12/2017 của Bộ Chính trị và Hướng dẫn số 2965/HD-BNV ngày 15/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc xử lý đối với những sai phạm trong công tác tuyển dụng cán bộ, công chức, viên chức;
b) Khắc phục sai sót trong công tác tuyển dụng cán bộ, công chức (đã tuyển dụng trước đây nhưng chưa đúng quy định);
c) Xử lý dứt điểm các trường hợp có sai sót trong tuyển dụng công chức đã được phát hiện.
2. Yêu cầu
a) Bảo đảm sự thống nhất trong việc rà soát, khắc phục sai phạm trong công tác tuyển dụng cán bộ, công chức theo Kết luận số 71-KL/TW ngày 24/3/2020 của Ban Bí thư và Hướng dẫn số 2965/HD-BNV ngày 15/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
b) Bảo đảm công khai, khách quan, công bằng, dân chủ và theo quy định pháp luật.
II. SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ ĐƯỢC GIAO, BIÊN CHẾ CHƯA SỬ DỤNG VÀ SỐ LƯỢNG TUYỂN DỤNG LẠI CÔNG CHỨC
1. Tổng số biên chế công chức được giao là: 2.032.
2. Tổng số biên chế công chức chưa sử dụng (tháng 8/2021) là: 219.
3. Tổng số tuyển dụng lại công chức là: 23 người (có Danh sách chi tiết kèm theo).
* Lưu ý: Ngoài số lượng tuyển dụng khối Nhà nước trên, còn khối Đảng dự kiến gửi và tham gia cùng kỳ thi.
III. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ, PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀ HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG
1. Điều kiện đăng ký dự tuyển dụng lại các trường hợp sai phạm trong công tác tuyển dụng công chức (gọi tắt là tuyển dụng lại)
a) Không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức và đảm bảo các điều kiện đăng ký dự tuyển công chức theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức (riêng đơn dự tuyển thay bằng Phiếu đăng ký dự tuyển);
b) Thuộc các trường hợp sai phạm trong công tác tuyển dụng công chức (trước đây).
2. Tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn tuyển dụng lại phải đảm bảo trong chỉ tiêu biên chế được giao, đáp ứng theo yêu cầu đề án vị trí việc làm cần tuyển.
3. Phiếu đăng ký dự tuyển
a) Phiếu đăng ký dự tuyển (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ);
b) Văn bản cơ quan, đơn vị cử tuyển dụng lại công chức;
c) Người đăng ký dự tuyển dụng lại phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp phiếu và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin trong Phiếu đăng ký dự tuyển của mình; trường hợp khai không đúng thông tin, giả mạo văn bằng, chứng chỉ (nếu có) sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật;
d) Bốn (04) phong bì ghi rõ địa chỉ liên lạc, dán tem và ghi rõ họ và tên. Hồ sơ được đựng trong túi hồ sơ kích thước 250 x 340 x 5 mm.
4. Thời hạn tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
Thời gian nộp và hạn tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển dụng lại theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
5. Hình thức và nội dung tuyển dụng lại công chức
a) Hình thức tuyển dụng lại: Thi tuyển và được thực hiện theo 2 vòng như sau:
- Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung
Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên giấy;
Nội dung thi gồm 3 phần, thời gian thi như sau:
Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút;
Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm về một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định. Thời gian thi 30 phút;
Phần III: Tin học, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
Miễn phần thi ngoại ngữ, tin học đối với các trường hợp thuộc đối tượng quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 8 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi (nói trên), nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
- Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
Hình thức thi: Thi viết.
Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
Nội dung thi môn nghiệp vụ chuyên ngành phải căn cứ vào chức trách, tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn của ngạch công chức và phải phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
Thời gian thi: Thi viết 180 phút.
6. Xác định người trúng tuyển
a) Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển dụng lại các trường hợp sai phạm trong công tác tuyển dụng công chức là người có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
b) Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển dụng lại các trường hợp sai phạm trong công tác tuyển dụng công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
IV. THỜI GIAN TỔ CHỨC VÀ LỆ PHÍ DỰ TUYỂN
1. Thời gian và địa điểm
a) Thời gian tổ chức: Dự kiến quý IV năm 2021. Thời gian cụ thể sẽ thông báo sau.
b) Địa điểm ôn tập, thi tuyển: Sẽ thông báo sau.
2. Lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch và thăng hạng công chức, viên chức.
1. Hội đồng tuyển dụng
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng lại công chức, gồm 05 thành viên:
- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh làm Chủ tịch Hội đồng.
- 01 Lãnh đạo Sở Nội vụ làm Phó Chủ tịch Hội đồng.
- 01 Lãnh đạo Trường Chính trị tỉnh làm Ủy viên Hội đồng.
- 01 Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh làm Ủy viên Hội đồng.
- Trưởng phòng Tổ chức - Cán bộ Sở Nội vụ, làm Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng.
b) Hội đồng tuyển dụng lại công chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản liên quan;
c) Quyết định thành lập các Ban giúp việc Hội đồng gồm: Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban chấm phúc khảo (nếu có), Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng, Tổ sao in đề thi và các bộ phận khác có liên quan theo quy định pháp luật.
2. Sở Nội vụ
a) Là cơ quan thường trực của Hội đồng; chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch này;
b) Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng, Ban giám sát, quyết định tổ chức kỳ tuyển dụng lại các trường hợp sai phạm trong công tác tuyển dụng công chức, quyết định phê duyệt danh sách các trường hợp đủ điều kiện và công nhận kết quả tuyển dụng công chức;
c) Thông báo Kế hoạch tuyển dụng; tham mưu, tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển; tổng hợp danh sách thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
d) Tham mưu, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc ra đề thi; hướng dẫn ôn thi, chấm thi, chấm phúc khảo (nếu có)... cho kỳ thi tuyển dụng; bố trí địa điểm ôn thi và tổ chức kỳ thi; chuẩn bị Lễ khai mạc và các nội dung khác có liên quan đến kỳ thi theo quy định.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Cử công chức, viên chức tham gia Hội đồng thi và các Ban của Hội đồng thi;
b) Tham mưu Hội đồng thi ra đề và đáp án môn ngoại ngữ, tin học; cử công chức, viên chức hướng dẫn ôn thi cho thí sinh;
c) Chuẩn bị cơ sở vật chất; trang trí Hội trường để khai mạc kỳ thi và các nội dung khác theo yêu cầu của Hội đồng thi.
4. Trường Chính trị tỉnh
a) Cử viên chức tham gia Hội đồng thi và các Ban của Hội đồng thi.
b) Tham mưu Hội đồng thi ra đề và đáp án môn Kiến thức chung và môn nghiệp vụ chuyên ngành; cử viên chức hướng dẫn ôn thi cho thí sinh.
5. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau
a) Phối hợp, tham mưu Hội đồng thi xây dựng đề thi và đáp án môn nghiệp vụ chuyên ngành (ngân hàng đề thi) (nếu có yêu cầu).
b) Phối hợp thực hiện các yêu cầu của Hội đồng trong quá trình tổ chức thực hiện kỳ tuyển dụng;
c) Căn cứ kết quả tuyển dụng lại công chức được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau (có thí sinh đăng ký dự tuyển dụng lại) ban hành quyết định tuyển dụng đối với thí sinh trúng tuyển theo phân cấp quản lý công chức hiện hành.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng lại các trường hợp có sai sót trong công tác tuyển dụng công chức. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị và địa phương có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để được hướng dẫn giải quyết hoặc tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Chỉ thị 13/CT-CTUBND năm 2016 về tăng cường quản lý công tác tuyển dụng, sử dụng công, viên chức do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 2Quyết định 2230/QĐ-UBND năm 2018 quy định về nội dung và định mức chi công tác tổ chức các kỳ thi tuyển dụng, nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức tỉnh Quảng Trị
- 3Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2021 về tăng cường công tác quản lý, tuyển dụng và sử dụng công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 1085/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch tuyển dụng lại các trường hợp sai sót trong công tác tuyển dụng công chức do tỉnh Cà Mau ban hành
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Chỉ thị 13/CT-CTUBND năm 2016 về tăng cường quản lý công tác tuyển dụng, sử dụng công, viên chức do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 4Thông tư 228/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 2230/QĐ-UBND năm 2018 quy định về nội dung và định mức chi công tác tổ chức các kỳ thi tuyển dụng, nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức tỉnh Quảng Trị
- 6Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Kết luận 71-KL/TW năm 2020 về xử lý sai phạm trong công tác tuyển dụng cán bộ, công chức, viên chức theo Thông báo kết luận 43-TB/TW do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Hướng dẫn 2965/HD-BNV năm 2020 về xử lý đối với những trường hợp có sai phạm trong công tác tuyển dụng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 10Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 11Thông tư 6/2020/TT-BNV về Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 12Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2021 về tăng cường công tác quản lý, tuyển dụng và sử dụng công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Sơn La
Quyết định 2140/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch tuyển dụng lại các trường hợp có sai sót trong công tác tuyển dụng công chức do tỉnh Cà Mau ban hành
- Số hiệu: 2140/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Trần Hồng Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra