- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 93/2009/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài
- 3Thông tư 07/2010/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 93/2009/NĐ-CP về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Thông tư 225/2010/TT-BTC quy định chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2137/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 21 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT TIẾP NHẬN DỰ ÁN "PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP VÀ MỸ NGHỆ CHO ĐỒNG BÀO NGHÈO DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở NÔNG THÔN MIỀN NÚI HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ, VIỆT NAM" DO TỔ CHỨC TRUNG TÂM HỢP TÁC XÃ THỤY ĐIỂN (SCC) TÀI TRỢ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước người;
Căn cứ Thông tư số 07/2010/TT-BKH ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thi hành Nghị định 93/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 225/2010/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính về việc Quy định chế độ quản lý tài chính Nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 11/2011/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2037/SKHĐT-KTĐN ngày 18 tháng 10 năm 2013 về việc đề nghị phê duyệt dự án trên cơ sở hồ sơ bổ sung hồ sơ thành lập của Trung tâm Dạy nghề và Đào tạo việc làm cho người khuyết tật và trẻ khó khăn Hy Vọng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt tiếp nhận dự án viện trợ không hoàn lại "Phát triển nông nghiệp và mỹ nghệ cho đồng bào nghèo dân tộc thiểu số ở nông thôn miền núi huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam" do Trung tâm Hợp tác xã Thụy Điển tài trợ với những nội dung sau:
1. Tên dự án: Phát triển nông nghiệp và mỹ nghệ cho đồng bào nghèo dân tộc thiểu số ở nông thôn miền núi huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam.
2. Tổ chức tài trợ: Trung tâm Hợp tác xã Thụy Điển - Swedish Cooperative Center (SCC).
3. Địa bàn thực hiện dự án: tại 6 xã: A Đớt, A Roàng, Hồng Thủy, Hồng Vân, Nhâm và Hồng Vân, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Mục tiêu của dự án: giảm nghèo thông qua gia tăng cơ hội việc làm và cung ứng thực phẩm tốt hơn ở huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế.
5. Các hoạt động cụ thể của dự án:
+ Tập huấn nâng cao năng lực.
+ Đào tạo, phát triển kinh doanh nghề (sản xuất mỹ nghệ, dệt, may);
+ Tập huấn kỹ thuật chăn nuôi, trồng trọt thân thiện với môi trường;
+ Xây dựng các mô hình thí điểm về chăn nuôi, trồng trọt thân thiện với môi trường:
(Chi tiết hoạt động theo văn kiện dự án).
6. Tổng vốn dự án: 6.027.500.000 VNĐ tương đương 2.009.167 SEK, trong đó:
+ Trung tâm HTX Thụy Điển: 5.325.000.000 VNĐ tương đương 1.775.000 SEK.
+ Vốn đối ứng từ Trung tâm Hy Vọng: 702.500.000 VNĐ tương đương 234.167 SEK.
7. Thời gian thực hiện dự án: 32 tháng (2013 - 2015).
8. Tổ chức thực hiện:
+ Chủ quản dự án: Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Đơn vị thực hiện dự án: Trung tâm Hy vọng tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Giám đốc Trung tâm Hy Vọng tỉnh Thừa Thiên Huế có trách nhiệm:
+ Phối hợp với Sở Tài chính thực hiện các chế độ quản lý tài chính, xác nhận viện trợ, hạch toán ngân sách đối với khoản viện trợ nước ngoài trực tiếp cho đơn vị;
+ Phối hợp chặt chẽ với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện A Lưới để triển khai các hoạt động của dự án đảm bảo tính bền vững của dự án và phù hợp với quy định hiện hành;
+ Phối hợp với Sở Ngoại vụ Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh thực hiện đầy đủ các thủ tục xin giấy phép vào khu vực biên giới theo Nghị định 34/2000/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2000 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước CHXHCN Việt Nam.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Ngoại vụ, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện A Lưới, Tổ chức Trung tâm Hợp tác xã Thụy Điển và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 33/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về những giải pháp chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị - nông nghiệp kỹ thuật cao - nông nghiệp sinh thái gắn với công nghiệp chế biến trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2012 - 2015
- 2Quyết định 6940/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Trung tâm Phát triển lâm nghiệp Hà Nội trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội, trên cơ sở tổ chức lại Công ty TNHH một thành viên Đầu tư và Phát triển nông lâm nghiệp Sóc Sơn
- 1Nghị định 34/2000/NĐ-CP về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 93/2009/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài
- 4Thông tư 07/2010/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 93/2009/NĐ-CP về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Thông tư 225/2010/TT-BTC quy định chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7Quyết định 33/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về những giải pháp chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị - nông nghiệp kỹ thuật cao - nông nghiệp sinh thái gắn với công nghiệp chế biến trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2012 - 2015
- 8Quyết định 6940/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Trung tâm Phát triển lâm nghiệp Hà Nội trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội, trên cơ sở tổ chức lại Công ty TNHH một thành viên Đầu tư và Phát triển nông lâm nghiệp Sóc Sơn
Quyết định 2137/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt tiếp nhận dự án "Phát triển nông nghiệp và mỹ nghệ cho đồng bào nghèo dân tộc thiểu số ở nông thôn miền núi huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam" do Trung tâm Hợp tác xã Thụy Điển (SCC) tài trợ
- Số hiệu: 2137/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/10/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Ngô Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/10/2013
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết