Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2135/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 27 tháng 07 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ VÂN PHONG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong tại Tờ trình số 24/TTr-KKT ngày 09/7/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 3533/QĐ-UBND ngày 18/11/2016 và Quyết định số 1634/QĐ-UBND ngày 08/6/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- TT. HĐND tỉnh, Ban PC HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Cổng Thông tin ĐT tỉnh;
- Lưu: VT, LH, ĐL.

CHỦ TỊCH




Lê Đức Vinh

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ VÂN PHONG TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2135/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

1. Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới:

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

I. Lĩnh vực Xuất nhập khẩu

1

Cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi mẫu D BCT-275313

- Trong thời hạn 6 giờ làm việc kể từ khi Tổ chức Cấp C/O nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ dưới dạng điện tử, kết quả xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp C/O được thông báo trên hệ thống. Trong thời hạn 2 giờ làm việc kể từ khi Tổ chức cấp C/O nhận được Đơn đề nghị cấp C/O và đã được khai hoàn chỉnh và hợp lệ dưới dạng bản giấy đối với trường hợp thương nhân đính kèm hồ sơ đề nghị cấp C/O tại địa chỉ www.ecosys.eov.vn;


- Trong thời hạn 8 giờ làm việc kể từ khi Tổ chức cấp C/O nhận được hồ sơ đề nghị cấp C/O đầy đủ và hợp lệ đối với trường hợp thương nhân nộp trực tiếp hồ sơ tại trụ sở của Tổ chức cấp C/O;

- Trong thời hạn 24 giờ làm việc kể từ khi Tổ chức cấp C/O nhận được hồ sơ đề nghị cấp C/O đầy đủ và hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư đối với trường hợp thương nhân gửi hồ sơ qua bưu điện đến Tổ chức cấp C/O.

Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong; 06 Lê Thành Phương, TP. Nha Trang, Khánh Hòa.

Không

- Quyết định số 768/QĐ-BCT ngày 12/3/2018 của Bộ Công Thương công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực xuất nhập khẩu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;

- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa;

- Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa;

- Thông tư số 22/2016/TT-BCT ngày 03/10/2016 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN;

- Quyết định số 008/2007/QĐ-BCT ngày 29/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Công thương về việc ủy quyền cho Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ASEAN của Việt Nam - mẫu D để hưởng các ưu đãi theo “Hiệp định về Chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) để thành lập Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN”.

2. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung:

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

I Lĩnh vực Lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

1

Thu hồi giấy phép lao động BLĐ-TBVXH-286312

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong; 06 Lê Thành Phương, TP. Nha Trang, Khánh Hòa

Không

- Quyết định số 602/QĐ-LĐTBXH ngày 26/04/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bị bãi bỏ của lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

- Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

- Biên bản ủy quyền ngày 05/03/2015 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Khánh Hòa về việc thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động thuộc phạm vi quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong tỉnh Khánh Hòa.

3. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ:

TT

Tên thủ tục hành chính

Quyết định

Mã số TTHC

Căn cứ pháp lý

1

Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi mẫu D qua Internet

Quyết định số 3533/QĐ-UBND ngày 18/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh

T-KHA-266153-TT

Quyết định số 768/QĐ-BCT ngày 12/3/2018 của Bộ Công Thương công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực xuất nhập khẩu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương

2

Thu hồi giấy phép lao động

Quyết định số 1634/QĐ-UBND ngày 08/6/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh

 

- Quyết định số 602/QĐ-LĐTBXH ngày 26/04/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bị bãi bỏ của lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội