- 1Luật bảo vệ môi trường 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật phí và lệ phí 2015
- 5Nghị định 154/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 6Nghị quyết 54/2017/QH14 về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh do Quốc hội ban hành
- 7Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2129/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 05 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 54/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 16 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 3253/STNMT-CCB VMT ngày 06 tháng 4 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 16 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”.
Điều 2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và nội dung Kế hoạch này xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 16 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018. Việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trước ngày 01 tháng 7 năm 2018 được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, Cục trưởng Cục Thuế thành phố, thủ trưởng các sở - ban - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Giám đốc các đơn vị cung cấp nước sạch và các đối tượng có liên quan trên địa bàn thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 02/2018/NQ-HĐND NGÀY 16 THÁNG 3 NĂM 2018 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ ĐIỀU CHỈNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2129/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh)
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 16 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, Ủy ban nhân dân thành phố xây dựng Kế hoạch thực hiện cụ thể như sau:
1. Mục đích
Đảm bảo yêu cầu thu đúng, thu đủ các đối tượng xả thải trên địa bàn thành phố theo quy định, khuyến khích sử dụng nước tiết kiệm, tái sử dụng nước đã qua xử lý, hạn chế xả thải và hạn chế việc gây ô nhiễm môi trường, tạo sự công bằng, bình đẳng trong thực hiện nghĩa vụ nộp phí của các cơ sở xả thải.
2. Yêu cầu
Tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ trong việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 16 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan liên quan trong quá trình thực hiện, kịp thời đôn đốc, hướng dẫn quá trình tổ chức thực hiện bảo đảm tiến độ theo kế hoạch.
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các cơ quan liên quan tập huấn các quy định về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp cho các đối tượng nộp phí.
Giao Ủy ban nhân dân quận - huyện phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền, vận động thường xuyên, sâu rộng nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm, ý thức chấp hành pháp luật về kê khai, nộp phí bảo vệ môi trường theo đúng quy định với nhiều hình thức đa dạng, phong phú phù hợp cho từng đối tượng.
2. Tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp
2.1 Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các nội dung
Thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của các đối tượng nộp phí theo quy định tại Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 16 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và các quy định khác tại Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
Xác định lưu lượng xả thải, nồng độ các chất ô nhiễm phải tính phí bảo vệ môi trường của các cơ sở sản xuất; thực hiện rà soát, điều chỉnh phân loại, cập nhật đối tượng nộp phí cố định và phí biến đổi.
Nghiên cứu tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố về việc phân cấp cho Ủy ban nhân dân các quận - huyện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp các đối tượng nộp phí.
2.2 Giao Kho bạc nhà nước thành phố
Hướng dẫn các đơn vị có nhiệm vụ thu phí về thủ tục mở tài khoản tạm giữ và thủ tục thu, nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp.
Hướng dẫn cho các Kho bạc nhà nước quận - huyện, các ngân hàng triển khai việc thực hiện thu và thu hộ phí bảo vệ môi trường của các đối tượng nộp phí.
2.3 Giao Cục Thuế thành phố
Kiểm tra, đôn đốc, quyết toán việc thu, nộp, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của đơn vị thu phí.
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc xử lý các trường hợp vi phạm về kê khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn.
2.4 Giao Ủy ban nhân dân quận - huyện phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan thực hiện các nội dung
Rà soát, điều chỉnh phân loại, cập nhật đối tượng nộp phí cố định và phí biến đổi, đảm bảo yêu cầu thu đúng, thu đủ các đối tượng xả thải trên địa bàn thành phố.
Thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của các đối tượng nộp phí khi được phân cấp.
Tổng hợp, cập nhật và thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường các cơ sở mới phát sinh thuộc đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn quản lý trước ngày 30 tháng 01 hàng năm
2.5 Đơn vị cung cấp nước sạch có trách nhiệm
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị liên quan trong quá trình tổ chức thu phí; thực hiện ngưng thu và hoàn trả theo quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên hóa đơn tiền nước của các đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp.
3. Quản lý và sử dụng nguồn thu
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện các nội dung:
- Hướng dẫn chi tiết việc quản lý và sử dụng nguồn thu phí theo Điểm c, Khoản 3, Điều 1 của Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 16 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Tính toán và đề xuất tỷ lệ để lại cho cơ quan thu phí phù hợp với tình hình thực tế của thành phố, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố xem xét, quyết định điều chỉnh tỷ lệ phần trăm để lại cho cơ quan thu phí vào kỳ họp thường lệ cuối năm 2018.
Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị liên quan thực hiện:
- Nghiên cứu, xây dựng định mức hàm lượng các chất ô nhiễm có trong nước thải chưa qua xử lý của từng loại hình sản xuất.
- Nghiên cứu, xây dựng đề án điều chỉnh mức phí biến đổi (C) cho từng chất gây ô nhiễm phù hợp điều kiện thực tế của thành phố; đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố thông qua.
- Khảo sát, đánh giá tác động kinh tế, khả năng đóng góp của người nộp phí; hiệu quả thu phí theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
1. Thủ trưởng các sở, ngành, các cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện tổ chức quán triệt, xây dựng kế hoạch cụ thể phù hợp với tình hình thực tiễn và nhiệm vụ chính trị của từng địa phương để triển khai Kế hoạch này, đảm bảo thu đúng, thu đủ, công khai, minh bạch và kịp thời.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc cần thiết bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch này, các sở ngành, địa phương chủ động phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố quyết định./.
- 1Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về phân cấp thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 4Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2018 về bảo vệ môi trường tỉnh Phú Yên năm 2019
- 5Nghị quyết 19/2013/NQ-HĐND về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Nghị quyết 76/2021/NQ-HĐND quy định về lộ trình và mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
- 1Luật bảo vệ môi trường 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật phí và lệ phí 2015
- 5Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 6Nghị định 154/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 7Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8Nghị quyết 54/2017/QH14 về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh do Quốc hội ban hành
- 9Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về phân cấp thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 10Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 11Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 12Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2018 về bảo vệ môi trường tỉnh Phú Yên năm 2019
- 13Nghị quyết 19/2013/NQ-HĐND về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 14Nghị quyết 76/2021/NQ-HĐND quy định về lộ trình và mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
Quyết định 2129/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 2129/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/05/2018
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Vĩnh Tuyến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 47
- Ngày hiệu lực: 01/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực