- 1Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 2Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2127/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 27 tháng 12 năm 2016 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số: 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số: 2121/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số: 2175/TTr-SNV ngày 23 tháng 12 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 của tỉnh Bắc Kạn (có Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị địa phương thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2127/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính (CCHC), trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính (TTHC), cụ thể: TTHC tiếp tục được đơn giản hóa theo hướng giảm thành phần hồ sơ, thời gian giải quyết; 100% Sở, Ngành, các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn duy trì và hoạt động có hiệu quả Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; 07/07 huyện triển khai thực hiện Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hiện đại; nhân rộng thực hiện cơ chế một cửa liên thông tại các đơn vị có TTHC liên thông.
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương nhằm nâng cao kỷ luật, kỷ cương hành chính, văn hóa công vụ, quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức.
- Các văn bản quy phạm pháp luật ban hành có tính khả thi, phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của tỉnh; đúng trình tự, thủ tục các bước theo luật định.
- Tiếp tục rà soát, sắp xếp bộ máy các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
- Mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; nhất là cán bộ, công chức cấp xã.
- Giao quyền tự chủ về kinh phí cho các đơn vị hành chính cấp xã; tiếp tục giao quyền tự chủ kinh phí cho các đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao tự chủ; thực hiện có hiệu quả cơ chế tự chủ về kinh phí tại các cơ quan hành chính đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện.
- Tiếp tục nhân rộng và nâng cao chất lượng ứng dụng công nghệ thông tin trong xử lý công việc và trong giải quyết TTHC; nâng cao chất lượng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO; đầu tư xây dựng trụ sở cơ quan hành chính các cấp, đặc biệt là cấp xã.
Nhiệm vụ chung | Nhiệm vụ cụ thể | Sản phẩm/kết quả | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Kinh phí thực hiện (Dự kiến) |
1. Cải cách thể chế | 1.1. Kiểm tra, rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh | Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện, thành phố | Tháng 12/2016 |
|
1.2. Phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh | Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện, thành phố | Quý I/2017 |
| |
1.3. Theo dõi tình hình thi hành pháp luật | Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện, thành phố | Tháng 12/2016 |
| |
2. Cải cách thủ tục hành chính | 2.1. Xây dựng kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính | Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các Sở, Ban, Ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Tháng 12/2016 |
|
2.2. Xây dựng kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính | Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các Sở, Ban, Ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Tháng 12/2016 |
| |
2.3. Tiếp tục thực hiện chuẩn hóa bộ TTHC | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Các Sở, Ban, Ngành chưa chuẩn hóa bộ TTHC | Sở Tư pháp | Quý I-IV/2017 | Khi các Bộ, Ngành công bố TTHC | |
2.4. Tiếp tục rà soát, thống kê danh mục TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, Ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Quý I- IV/2017 |
| |
2.5. Niêm yết công khai đầy đủ các thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị | Bảng niêm yết | Các Sở, Ban, Ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Tư pháp; Sở Nội vụ | Thường xuyên |
| |
2.6. Tiếp tục triển khai thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC liên quan đến tổ chức, cá nhân | Quyết định ban hành Quy chế hoạt động cơ chế một cửa liên thông của các đơn vị | Các Sở có TTHC liên thông; UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Quý I- IV/2017 |
| |
2.7. 07 huyện triển khai Đề án một cửa hiện đại | Đề án được UBND tỉnh phê duyệt | UBND các huyện | Sở Nội vụ; Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông | Quý I-IV/2017 | 14 tỷ đồng | |
2.8. Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực người có công giữa Sở Lao động, Thương binh và Xã hội với cấp huyện, cấp xã và các đơn vị liên quan | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, các huyện, thành phố các xã | Quý I-II/2017 |
| |
2.9. Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC lĩnh vực đất đai với Chi cục Thuế và các đơn vị liên quan | Quyết định của UBND cấp huyện | Văn Phòng HĐND và UBND cấp huyện | Phòng Tư pháp, Phòng TN và MT, Phòng Nội vụ, Chi cục Thuế huyện và các đơn vị liên quan | Quý I-II/2017 |
| |
2.10. Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC lĩnh vực đất đai với Cục Thuế và các đơn vị liên quan | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở Tư pháp, Nội vụ, Tài chính, Cục Thuế tỉnh và các đơn vị liên quan | Quý I-II/2017 |
| |
2.11. Nâng thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông giữa Văn phòng UBND tỉnh với các Sở, Ngành | Quyết định của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ngành | Quý II-IV/2017 |
| |
2.12. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC lĩnh vực đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường | Đề án được UBND tỉnh phê duyệt | Sở Tài nguyên và Môi Trường | Sở Nội vụ; Sở Tài chính; Sở Thông tin và Truyền thông | Quý I-II/2017 | 1,5 tỷ đồng | |
2.13. Thực hiện đối thoại giữa Lãnh đạo các cấp với tổ chức, cá nhân về TTHC, nhất là các lĩnh vực đầu tư, đất đai, xây dựng | Các cuộc đối thoại | Các Sở, Ngành, UBND các huyện, thành phố | Tổ chức, cá nhân | Quý II-IV/2017 |
| |
3. Cải cách tổ chức bộ máy | 3.1. Tiếp tục rà soát, sắp xếp bộ máy các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị quyết số: 07-NQ/TU ngày 26/4/2016 | Quyết định của UBND tỉnh | Các Sở, Ngành, UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Quý I-IV/2017 |
|
3.2 Tiếp tục rà soát lại chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, Ngành, UBND cấp huyện | Quý I-IV/2017 | Theo mức kinh phí xây dựng VBQPPL | |
3.3. Tiếp tục xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các đơn vị sự nghiệp công lập | Quý I-IV/2017 |
| |
3.4. Tiếp tục thực hiện phân cấp, phân quyền giữa các cấp chính quyền địa phương theo quy định của Chính phủ | Quyết định của UBND tỉnh | Các Sở, Ngành, UBND các huyện, thành phố |
| Quý I-IV/2017 |
| |
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | 4.1. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức gắn với vị trí việc làm và chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị | Quyết định của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng | Sở Nội vụ | Các đơn vị liên quan | Tháng 12/2016 | 900 triệu đồng |
4.2. Tổ chức tuyển dụng công chức phù hợp với cơ cấu, vị trí việc làm; thực hiện thi nâng ngạch công chức theo nguyên tắc cạnh tranh | Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, Ngành, UBND cấp huyện | Quý III-IV/2017 |
| |
4.3. Tổ chức tuyển dụng viên chức; thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức | Kế hoạch của các đơn vị | Các Sở, Ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Quý I-IV/2017 |
| |
4.3. Tiếp tục triển khai thực hiện phần mềm dữ liệu đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | Phần mềm quản lý | Sở Nội vụ | Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông | Quý II- III/2017 |
| |
4.4. Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị định số: 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, Ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Quý I-IV/2017 |
| |
4.5. Xây dựng bản mô tả công việc, khung năng lực và xác định ngạch công chức “tối thiểu” tương ứng với từng vị trí việc làm đã được Bộ Nội vụ phê duyệt | Kết quả phê duyệt của Bộ Nội vụ | Sở Nội vụ | Các Sở, Ngành, UBND cấp huyện | Quý I-IV/2017 |
| |
4.6. Xây dựng các bộ câu hỏi và đáp án thi tuyển công chức đối với các môn thi tin học, ngoại ngữ | Bộ câu hỏi và đáp án thi tuyển công chức | Sở Nội vụ | Các Sở, Ngành liên quan | Quý I-IV/2017 |
| |
4.7. Ứng dụng công nghệ thông tin trong tuyển dụng, thi nâng ngạch công chức | Phần mềm thi trắc nghiệm | Sở Nội vụ | Các đơn vị liên quan | Quý I-IV/2017 | 200 triệu đồng | |
4.8. Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết thay thế Nghị quyết số: 06/2014/NQ-HĐND ngày 29/4/2014 của HĐND tỉnh | Nghị quyết HĐND tỉnh | Sở Nội vụ | UBND các huyện, thành phố | Quý I/2017 | Theo mức kinh phí xây dựng VBQPPL | |
4.9. Rà soát, đánh giá chất lượng cán bộ, công chức cấp xã để đào tạo, bồi dưỡng theo vị trí chức danh đang đảm nhiệm | Báo cáo kết quả rà soát | Sở Nội vụ | UBND các huyện, thành phố | Quý I/2017 |
| |
4.10. Thực hiện chuẩn đầu vào đối với công chức cấp xã thông quan hình thức thi tuyển | Kế hoạch | UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Quý III-IV/2017 |
| |
4.11. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã | Kế hoạch | Phòng Nội vụ các huyện, thành phố | Các xã, phường, thị trấn | Quý I-IV/2017 |
| |
4.12. Xây dựng kế hoạch tập huấn công tác CCHC cho công chức cấp xã | Kế hoạch | Sở Nội vụ | UBND các huyện, thành phố | Quý III/2017 | 120 triệu đồng | |
5. Cải cách tài chính công | 5.1. Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả các nguồn kinh phí được giao | Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Tài chính | Các Sở, Ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
|
5.2. Thực hiện chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện theo quy định sang mô hình doanh nghiệp | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Tài chính | Các đơn vị sự nghiệp | Quý I-IV/2017 |
| |
5.3. Đổi mới cơ chế, chính sách tài chính đối với các Doanh nghiệp nhà nước | Báo cáo kết quả đổi mới | Sở Tài chính | Các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh | Quý I-IV/2017 |
| |
5.4. Nâng cao chất lượng việc thực hiện cơ chế tự chủ về kinh phí tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập | Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Tài chính | Các Sở, Ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
| |
5.5. Tiếp tục giao quyền tự chủ cho các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện tự chủ về kinh phí | Quyết định của cấp có thẩm quyền, theo phân cấp quản lý | Sở Tài chính | Các Sở, Ngành có đơn vị sự nghiệp công lập; UBND cấp huyện | Quý I-IV/2017 |
| |
5.6. Thực hiện việc tự chủ về kinh phí tại cấp xã theo quy định tại Nghị định số: 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 | Quyết định của cấp có thẩm quyền, theo phân cấp quản lý | Sở Tài chính | UBND các huyện, thành phố | Quý I-IV/2017 |
| |
5.7. Cấp mã số dự án đầu tư và mã số quan hệ ngân sách cho các cơ quan, đơn vị | Mã số | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I-IV/2017 |
| |
6. Hiện đại hóa hành chính | 6.1. Ban hành Quy chế trao đổi văn bản điện tử trên địa bàn tỉnh | Quy chế của UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thành phố | Quý I/2017 | 05 tỷ đồng |
6.2. Triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng các đơn vị cấp xã, bệnh viện, trung tâm y tế, trạm y tế, các cơ sở giáo dục | Cấp phát, tập huấn hướng dẫn sử dụng đến các đối tượng | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Y tế; Sở Giáo dục; UBND các huyện, thành phố | Quý II-IV/2017 | 1,9 tỷ đồng | |
6.3. Thành lập và tổ chức hoạt động Đội Ứng cứu sự cố mạng, máy tính của tỉnh | Dự án | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ngành, UBND cấp huyện | Quý II-IV/2017 | 100 triệu đồng | |
6.4. Nâng cấp hệ thống QLVB-HSCV, mở rộng triển khai đến xã (Dự án: Ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước hướng tới xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015-2020) | Phần mềm đáp ứng tốt hơn yêu cầu và triển khai đến cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ngành, UBND cấp huyện | Quý I-IV/2017 | 07 tỷ đồng | |
6.5. Tuyên truyền, phổ biến đến người dân về các ứng dụng “Một cửa điện tử”, dịch vụ công trực tuyến, các trang/cổng TTĐT để nâng cao hiệu suất khai thác, sử dụng |
| Sở Thông tin và Truyền thông | Đài PT - TH tỉnh; Đài TT-TH cấp huyện; báo điện tử;… | Quý III/2017 | 200 triệu đồng | |
6.6. Đào tạo tập huấn chuyên sâu cán bộ chuyên trách CNTT | Lớp tập huấn | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ngành, UBND cấp huyện | Quý III-IV/2017 | 100 triệu đồng | |
6.7. Triển khai nhân rộng cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3-4 | Dự án | Các Sở, Ngành, UBND cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý I-IV/2017 |
| |
6.8. Hướng dẫn duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện | Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, Ngành, UBND cấp huyện | Quý I-IV/2017 |
| |
6.9. Kiểm tra việc duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện | Quyết định của UBND tỉnh về phê duyệt kế hoạch | Sở Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị liên quan | Quý I-IV/2017 | 60 triệu đồng | |
6.10. Tập huấn việc xây dựng, áp dụng, đánh giá nội bộ, khắc phục những điểm không phù hợp, công bố lại Hệ thống Quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 | Kế hoạch tập huấn | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, Ngành, UBND cấp huyện | Quý II/2017 | 35 triệu đồng | |
6.11. Tiếp tục đầu tư xây dựng trụ sở làm việc của 05 đơn vị cấp xã | Báo cáo kết quả triển khai xây dựng | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các đơn vị liên quan | Quý I-IV/2017 | 05 tỷ đồng | |
7. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính | 7.1. Kiểm tra công tác CCHC tại các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn | Quyết định của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các Sở, Ngành liên quan | Tháng 12/2016 | 15 triệu đồng |
7.2. Thanh tra công vụ tại các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thành phố | Quyết định của Sở Nội vụ về ban hành Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các Sở, Ngành, UBND các huyện, thành phố | Tháng 12/2016 | 10 triệu đồng | |
7.3. Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2017 | Quyết định của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các Sở, Ngành liên quan | Tháng 12/2016 |
| |
7.4. Gắn công tác thi đua khen thưởng với công tác CCHC | Quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền | Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn | Sở Nội vụ | Quý IV/2017 |
| |
7.5. Tiếp tục triển khai Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn | Quyết định của UBND tỉnh về công bố chỉ số CCHC | Sở Nội vụ | Các Sở, Ngành, UBND cấp huyện | Quý II-IV/2017 | 90 triệu đồng | |
7.6. Ban hành Quy định Thi đua, Khen thưởng trong phong trào thi đua “Thực hiện cải cách hành chính” tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2020
| Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn | Quý II/2017 | Theo mức kinh phí xây dựng VBQPPL |
1. Trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Căn cứ Kế hoạch này và tình thực thực tế của đơn vị, xây dựng kế hoạch CCHC năm 2017 của cơ quan, đơn vị (trong đó cần xác định rõ mục tiêu, nội dung, giải pháp và phân công rõ trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc trong triển khai các nội dung); tuyên truyền, quán triệt các nội dung trong Kế hoạch CCHC của tỉnh, của cơ quan, đơn vị đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức thuộc và trực thuộc cơ quan, đơn vị.
2. Trách nhiệm cụ thể
Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện các nhiệm vụ CCHC tại Mục II Kế hoạch này tiến hành triển khai thực hiện theo đúng thời gian được giao./.
- 1Kế hoạch 144/KH-UBND năm 2016 về tuyên truyền cải cách hành chính năm 2017 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Kế hoạch 119/KH-UBND tuyên truyền cải cách hành chính năm 2017 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 3Kế hoạch 07/KH-UBND năm 2017 triển khai đánh giá, chấm điểm tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của Thành phố Hà Nội
- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 3Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 2121/QĐ-UBND năm 2015 kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2020
- 7Kế hoạch 144/KH-UBND năm 2016 về tuyên truyền cải cách hành chính năm 2017 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 8Kế hoạch 119/KH-UBND tuyên truyền cải cách hành chính năm 2017 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 9Kế hoạch 07/KH-UBND năm 2017 triển khai đánh giá, chấm điểm tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của Thành phố Hà Nội
Quyết định 2127/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- Số hiệu: 2127/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Lý Thái Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực