- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư liên tịch 149/2011/TTLT/BTC- BVHTTDL hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6Nghị quyết 60/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao do tỉnh Quảng Ninh ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2120/2012/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 23 tháng 8 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO VÀ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 07/11/2011 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 200/2011/TTLB-BTC-BVHTTDL ngày 30/12/2011 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Căn cứ Nghị quyết số 60/2012/NQ-HĐND ngày 11/7/2012 của HĐND tỉnh Quảng Ninh khoá XII, kỳ họp thứ 5 về quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Xét đề nghị của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 1744/TTr-SVHTTDL ngày 13/8/2012; Báo cáo thẩm tra số 4725/STP-XD&TDTHPL ngày 10/8/2012 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO VÀ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2120/2012/QĐ-UBND ngày 23/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng, phạm vi áp dụng:
1. Đối tượng áp dụng:
a) Chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao:
- Vận động viên, huấn luyện viên thể thao đang tập luyện, huấn luyện tại Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục Thể thao, Trung tâm Lặn cứu nạn và Thể thao dưới nước, Trường Thể dục Thể thao tỉnh được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hàng năm.
- Vận động viên, huấn luyện viên đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại Khoản 4, Điều 37 Luật Thể dục Thể thao.
b) Chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thể thao cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tổ chức hoặc uỷ quyền cho cơ quan chuyên môn có thẩm quyền quyết định tổ chức bao gồm:
- Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức và các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao, Hội thi thể thao;
- Thành viên Ban tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu;
- Trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu;
- Công an, y tế, phiên dịch, bảo vệ, nhân viên phục vụ và các lực lượng khác liên quan hoặc phục vụ tại các điểm tổ chức thi đấu;
- Vận động viên, huấn luyện viên.
2. Phạm vi áp dụng:
a) Chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao:
- Đội tuyển tỉnh;
- Đội tuyển trẻ tỉnh;
- Đội tuyển năng khiếu tỉnh;
- Đội tuyển huyện, thị xã, thành phố.
b) Chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thể thao:
- Đại hội thể dục thể thao;
- Giải thi đấu thể thao từng môn;
- Hội thi thể thao quần chúng;
- Giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật.
Điều 2.
- Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách tỉnh.
- Ngoài nguồn kinh phí từ Ngân sách tỉnh, khuyến khích các cơ quan, đơn vị quản lý vận động viên, huấn luyện viên khai thác các nguồn thu hợp pháp để bổ sung thêm kinh phí chi trả các chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể dục thể thao:
+ Nguồn thu bán vé xem thi đấu;
+ Nguồn thu tài trợ, quảng cáo, bán bản quyền phát thanh truyền hình;
+ Nguồn thu hợp pháp khác.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao là mức ăn hằng ngày được tính bằng tiền trong thời gian có mặt thực tế tập trung tập luyện và tập trung thi đấu theo Quyết định của cấp có thẩm quyền được quy định theo mức sau:
a) Trong thời gian tập trung tập luyện:
- Đội tuyển tỉnh: 150.000 đồng/người/ngày;
- Đội tuyển trẻ tỉnh: 120.000 đồng/người/ngày;
- Đội tuyển năng khiếu: 90.000 đồng /người/ngày;
- Đội tuyển huyện, thị xã, thành phố: 90.000 đồng /người/ngày.
b) Trong thời gian tập trung thi đấu:
- Đội tuyển tỉnh: 200.000 đồng /người /ngày;
- Đội tuyển trẻ tỉnh: 150.000 đồng /người/ngày;
- Đội tuyển năng khiếu: 150.000 đồng /người/ngày;
- Đội tuyển huyện, thị xã, thành phố: 150.000 đồng /người/ngày.
c) Các vận động viên, huấn luyện viên không được hưởng chế độ nêu trên trong các trường hợp sau: đi tập huấn ở nước ngoài, được tập trung tập luyện để chuẩn bị tham dự Đại hội Thể thao Đông Nam Á (Sea Games), Đại hội Thể thao Châu Á (Asiad), Đại hội Thể thao Thế giới (Olympic Games), Đại hội Thể thao khu vực, Châu lục, Thế giới và các giải thể thao quốc tế khác.
Điều 4. Chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thể thao được quy định cụ thể theo nội dung và các mức chi sau:
a) Nội dung chi:
- Chi tiền tàu xe đi về, tiền thuê chỗ ở cho các đối tượng tại
- Chi tiền ăn, chi tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ cho thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, các Tiểu ban chuyên môn, trọng tài và giám sát;
- Chi bồi dưỡng cho cán bộ, nhân viên y tế, phiên dịch, công an, lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ và nhân viên phục vụ khác;
- Chi thuê địa điểm, tiền điện, nước tại địa điểm thi đấu;
- Chi đi lại, thuê phương tiện vận chuyển, phương tiện truyền thông, máy móc thiết bị phục vụ công tác tổ chức giải;
- Chi tổ chức lễ khai mạc, trang trí, tuyên truyền, bế mạc, họp ban tổ chức, tập huấn trọng tài, họp báo;
- Chi in vé, giấy mời, biên bản, báo cáo kết quả thi đấu;
- Chi làm huy chương, cờ, cúp;
- Các khoản khác có liên quan đến việc tổ chức giải;
- Đối với vận động viên, huấn luyện viên thực hiện các chế độ theo Quy định hiện hành.
b) Mức chi:
- Chi tiền ăn:
+ Tiền ăn trong quá trình tổ chức giải cho các thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức và các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao, Hội thi thể thao; thành viên Ban tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu; trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu (bao gồm cả thời gian tối đa 02 ngày trước ngày thi đấu để làm công tác chuẩn bị tổ chức giải, tập huấn trọng tài và 1 ngày sau thi đấu): Không quá 150.000 đồng/người/ngày;
+ Đối với các đối tượng thuộc diện hưởng lương từ Ngân sách Nhà nước đã được đảm bảo chế độ chi tiền ăn trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao sẽ không được thanh toán phụ cấp tiền lưu trú công tác phí theo Quy định tại chế độ công tác phí hiện hành trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao.
- Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được tính theo ngày làm việc thực tế, hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu, hoặc trận đấu (bóng đá, bóng chuyền) thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng tối đa không được vượt quá 3 buổi hoặc 3 trận đấu/người/ngày.
+ Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, Trưởng, Phó các Tiểu ban chuyên môn: Không quá 80.000 đồng/người/ngày;
+ Thành viên các Tiểu ban chuyên môn: Không quá 60.000 đồng/người/ ngày;
+ Giám sát, trọng tài chính: Không quá 60.000 đồng/người/buổi;
+ Thư ký, trọng tài khác: Không quá 50.000 đồng/người/buổi;
+ Công an, y tế: Không quá 45.000 đồng/người/buổi;
+ Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên, phục vụ: Không quá 45.000 đồng/người/buổi.
- Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành đối với Đại hội thể dục thể thao, Hội thi thể thao như sau:
+ Chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn các màn đồng diễn: thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa Ban tổ chức với các tổ chức hoặc cá nhân, mức chi căn cứ Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ quy định chế độ nhuận bút và Thông tư liên tịch số 21/2003/TTLT-VHTT-BTC ngày 01/7/2003 của Bộ Văn hóa Thông tin và Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút cho một số tác phẩm được quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP;
+ Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ :
* Người tập:
Tập luyện: Không quá 30.000 đồng/người/buổi.
Tổng duyệt (tối đa 02 buổi): Không quá 40.000 đồng/người/buổi.
Chính thức: Không quá 70.000 đồng/người/buổi.
* Giáo viên quản lý và hướng dẫn: Không quá 60.000 đồng/người/buổi.
- Trường hợp một người được phân công nhiều nhiệm vụ khác nhau trong quá trình điều hành tổ chức giải chỉ được hưởng một mức bồi dưỡng cao nhất.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị:
1. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch: Căn cứ kế hoạch tập luyện, thi đấu và tổ chức các giải thể thao được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hàng năm, tổng hợp lập dự toán chi chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao theo Quy định này gửi Sở Tài chính xem xét, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo Quy định; phân bổ dự toán, quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm đúng mục đích, đúng chế độ tiêu chuẩn, định mức.
2. Sở Tài chính: Hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí theo Quy định.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan quản lý vận động viên, huấn luyện viên thể thao quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 1 Quy định này có trách nhiệm lập dự toán chi tiêu chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt./.
- 1Quyết định 42/2012/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; chế độ chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao của tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4Quyết định 19/2010/QĐ-UBND Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh Đồng Nai
- 5Nghị quyết 223/2015/NQ-HĐND ban hành chế độ, chính sách đặc thù đối với Đội bóng chuyền nữ Quảng Ninh, giai đoạn 2016 - 2020
- 6Quyết định 88/2016/QĐ-UBND về chế độ, chính sách đặc thù đối với Đội bóng chuyền nữ Quảng Ninh, giai đoạn 2016-2020
- 1Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 2Nghị định 61/2002/NĐ-CP về chế độ nhuận bút
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Thông tư liên tịch 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm tại Nghị định 61/2002/NĐ-CP do Bộ Văn hóa thông tin và Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Thông tư liên tịch 149/2011/TTLT/BTC- BVHTTDL hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 8Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 9Quyết định 42/2012/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; chế độ chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao của tỉnh Bến Tre
- 11Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 12Nghị quyết 60/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 13Quyết định 19/2010/QĐ-UBND Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh Đồng Nai
- 14Nghị quyết 223/2015/NQ-HĐND ban hành chế độ, chính sách đặc thù đối với Đội bóng chuyền nữ Quảng Ninh, giai đoạn 2016 - 2020
- 15Quyết định 88/2016/QĐ-UBND về chế độ, chính sách đặc thù đối với Đội bóng chuyền nữ Quảng Ninh, giai đoạn 2016-2020
Quyết định 2120/2012/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- Số hiệu: 2120/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/08/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Vũ Thị Thu Thuỷ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/09/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực