- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 1322/QĐ-UBND năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; Bảo hiểm xã hội cấp huyện; Bảo hiểm xã hội tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2117/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 01 tháng 8 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1322/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; Bảo hiểm xã hội cấp huyện; Bảo hiểm xã hội tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 948/TTr-SLĐTBXH ngày 22 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 02 Quy trình nội bộ liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; Bảo hiểm xã hội cấp huyện; Bảo hiểm xã hội tỉnh; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
(Nội dung chi tiết tại phụ lục kèm theo).
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm của Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định và phụ lục được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, địa chỉ: http://www.baria-vungtau.gov.vn.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Bảo hiểm xã hội cấp huyện; Bảo hiểm xã hội tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN; BẢO HIỂM XÃ HỘI CẤP HUYỆN; BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH; SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 2117/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
- Thời gian giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, trong đó: Bảo hiểm xã hội (BHXH) cấp huyện hoặc Bảo hiểm xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu: 02 ngày làm việc; Ủy ban nhân dân cấp huyện: 02 ngày làm việc; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 1,5 ngày làm việc và Ủy ban nhân dân tỉnh: 0,5 ngày làm việc (Quyết định số 1322/QĐ-UBND ngày 26/4/2022)
Trình tự các bước thực hiện | Chức danh, vị trí, nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Kết quả/Sản phẩm |
Bước 1 | - Viên chức, người lao động Bộ phận Một cửa BHXH tỉnh hoặc BHXH cấp huyện thực hiện kiểm tra, nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận, scan (đối với hồ sơ giấy) và lưu trữ hồ sơ điện tử; in, trả phiếu hẹn cho doanh nghiệp. - Chuyển hồ sơ cho Phòng/Bộ phận nghiệp vụ kiểm tra, đối chiếu việc tham gia BHXH bắt buộc của người lao động, trình Lãnh đạo ký xác nhận. Chuyển kết quả về Bộ phận Một cửa để trả cho doanh nghiệp theo Phiếu hẹn. | 02 ngày làm việc | - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả - Hồ sơ của doanh nghiệp - Sổ theo dõi hồ sơ - Xử lý trên phần mềm - Kết quả Thủ tục hành chính |
Bước 2 | Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐTBXH) cấp huyện xử lý hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định hồ sơ và trình hồ sơ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 02 ngày làm việc | - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân - Xử lý trên phần mềm |
Bước 3 | Công chức Sở tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, (Quầy số 17) kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển Phòng Lao động - Việc làm - Tiền lương Sở thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả TTHC và trình Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét phê duyệt kết quả TTHC và chuyển sang Bộ phận một cửa của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 1,25 ngày làm việc | - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả sau khi kiểm tra đúng hồ sơ quy định - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân - Dự thảo kết quả TTHC - Sổ theo dõi hồ sơ - Xử lý trên phần mềm |
Bước 4 | Công chức tại Trung tâm phục vụ hành chính công của Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển Lãnh đạo Văn phòng phân công Lãnh đạo Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ (Trong trường hợp có hồ sơ bản giấy thì thực hiện đồng thời việc luân chuyển, xử lý, phê duyệt hồ sơ trên hệ thống một cửa điện tử và hồ sơ giấy) | 1/2h | - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Dự thảo kết quả TTHC - Sổ theo dõi hồ sơ - Xử lý trên phần mềm |
Bước 5 | Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh sau khi nhận hồ sơ, bút phê chuyển Lãnh đạo/chuyên viên các Phòng chuyên môn xử lý theo lĩnh vực được phân công, phụ trách | 1/2h | - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Dự thảo kết quả TTHC - Sổ theo dõi hồ sơ - Xử lý trên phần mềm |
Bước 6 | Lãnh đạo/chuyên viên Phòng chuyên môn tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, dự thảo ký nháy; hoàn thiện hồ sơ trình ký nháy Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh (đã bao gồm cả thời gian đối với Chuyên viên trình thông qua Lãnh đạo phòng duyệt) | 1,5h | - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Dự thảo kết quả TTHC - Sổ theo dõi hồ sơ - Xử lý trên phần mềm |
Bước 7 | Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh xem xét, ký nháy trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt | 1/2h | - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Dự thảo kết quả TTHC - Sổ theo dõi hồ sơ - Xử lý trên phần mềm |
Bước 8 | Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ký ban hành văn bản | 1/2h | - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Kết quả TTHC - Sổ theo dõi hồ sơ - Xử lý trên phần mềm |
Bước 9 | Văn thư vào sổ, lấy số làm thủ tục phát hành văn bản; đồng thời chuyển văn bản về Trung tâm Phục vụ Hành chính công để hoàn tất thủ tục trả hồ sơ, kết quả cho các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp theo đúng quy định | 1/2h | - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Kết quả TTHC - Sổ theo dõi hồ sơ - Xử lý trên phần mềm |
Bước 10 | Công chức Sở tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Trung tâm; Thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả TTHC | 0,25 ngày làm việc | - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Kết quả TTHC - Sổ theo dõi hồ sơ - Xử lý trên phần mềm |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 06 ngày làm việc |
|
- Thời gian giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, trong đó: Bảo hiểm xã hội cấp huyện hoặc Bảo hiểm xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu: 02 ngày làm việc; Ủy ban nhân dân cấp huyện: 02 ngày làm việc; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 1,5 ngày làm việc và Ủy ban nhân dân tỉnh: 0,5 ngày làm việc (Quyết định số 1322/QĐ-UBND ngày 26/4/2022)
Trình tự các bước thực hiện | Chức danh, vị trí, nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Kết quả/Sản phẩm |
Bước 1 | - Viên chức, người lao động Bộ phận Một cửa BHXH tỉnh hoặc BHXH cấp huyện thực hiện kiểm tra, nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận, scan (đối với hồ sơ giấy) và lưu trữ hồ sơ điện tử; in, trả phiếu hẹn cho doanh nghiệp. - Chuyển hồ sơ cho Phòng/Bộ phận nghiệp vụ kiểm tra, đối chiếu việc tham gia BHXH bắt buộc của người lao động, trình Lãnh đạo ký xác nhận. Chuyển kết quả về Bộ phận Một cửa để trả cho doanh nghiệp theo Phiếu hẹn | 02 ngày làm việc | - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả - Hồ sơ của doanh nghiệp - Sổ theo dõi hồ sơ - Xử lý trên phần mềm - Kết quả Thủ tục hành chính |
Bước 2 | Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội (LĐTBXH) cấp huyện xử lý hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định hồ sơ và trình hồ sơ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 02 ngày làm việc | - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân - Xử lý trên phần mềm |
Bước 3 | Công chức Sở tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, (Quầy số 17) kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển Phòng Lao động - Việc làm - Tiền lương Sở thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả TTHC và trình Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét phê duyệt kết quả TTHC và chuyển sang Bộ phận một cửa của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 1,25 ngày làm việc | - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả sau khi kiểm tra đúng hồ sơ quy định - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Hồ sơ của tổ chức, công dân - Dự thảo kết quả TTHC - Sổ theo dõi hồ sơ - Xử lý trên phần mềm |
Bước 4 | Công chức tại Trung tâm phục vụ hành chính công của Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển Lãnh đạo Văn phòng phân công Lãnh đạo Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ (Trong trường hợp có hồ sơ bản giấy thì thực hiện đồng thời việc luân chuyển, xử lý, phê duyệt hồ sơ trên hệ thống một cửa điện tử và hồ sơ giấy) | 1/2h | - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Dự thảo kết quả TTHC - Sổ theo dõi hồ sơ - Xử lý trên phần mềm |
Bước 5 | Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh sau khi nhận hồ sơ, bút phê chuyển Lãnh đạo/chuyên viên các Phòng chuyên môn xử lý theo lĩnh vực được phân công, phụ trách | ½h | - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Dự thảo kết quả TTHC - Sổ theo dõi hồ sơ - Xử lý trên phần mềm |
Bước 6 | Lãnh đạo/chuyên viên Phòng chuyên môn tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, dự thảo ký nháy; hoàn thiện hồ sơ trình ký nháy Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh (đã bao gồm cả thời gian đối với Chuyên viên trình thông qua Lãnh đạo phòng duyệt) | 1,5h | - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Dự thảo kết quả TTHC - Sổ theo dõi hồ sơ - Xử lý trên phần mềm |
Bước 7 | Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh xem xét, ký nháy trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt | 1/2h | - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Dự thảo kết quả TTHC - Sổ theo dõi hồ sơ - Xử lý trên phần mềm |
Bước 8 | Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, ký ban hành văn bản | 1/2h | - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Kết quả TTHC - Sổ theo dõi hồ sơ - Xử lý trên phần mềm |
Bước 9 | Văn thư vào sổ, lấy số làm thủ tục phát hành văn bản; đồng thời chuyển văn bản về Trung tâm Phục vụ Hành chính công để hoàn tất thủ tục trả hồ sơ, kết quả cho các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp theo đúng quy định | 1/2h | - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Kết quả TTHC - Sổ theo dõi hồ sơ - Xử lý trên phần mềm |
Bước 10 | Công chức Sở tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Trung tâm; Thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả TTHC | 0,25 ngày làm việc | - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Kết quả TTHC - Sổ theo dõi hồ sơ - Xử lý trên phần mềm |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 06 ngày làm việc |
|
- 1Quyết định 936/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 mới, sửa đổi đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 1551/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện/Bảo hiểm xã hội tỉnh, cấp huyện về việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 1102/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt các quy trình nội bộ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trong giải quyết thủ tục hành chính (lĩnh vực: Việc làm) do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 4Quyết định 4471/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội hộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5Quyết định 2547/QĐ-CT năm 2022 sửa đổi Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính 4 tại chỗ thuộc lĩnh vực Lao động, việc làm tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả của Ban Quản lý các Khu công nghiệp Vĩnh Phúc
- 6Quyết định 1096/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính mới lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh hoặc các phòng giao dịch cấp huyện trực thuộc chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7Quyết định 3214/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 1601/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội
- 9Công văn 1644/BHXH-QLT năm 2017 thực hiện Quyết định 595/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 936/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 mới, sửa đổi đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình
- 6Quyết định 1322/QĐ-UBND năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; Bảo hiểm xã hội cấp huyện; Bảo hiểm xã hội tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7Quyết định 1551/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện/Bảo hiểm xã hội tỉnh, cấp huyện về việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 1102/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt các quy trình nội bộ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trong giải quyết thủ tục hành chính (lĩnh vực: Việc làm) do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 9Quyết định 4471/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội hộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 10Quyết định 2547/QĐ-CT năm 2022 sửa đổi Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính 4 tại chỗ thuộc lĩnh vực Lao động, việc làm tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả của Ban Quản lý các Khu công nghiệp Vĩnh Phúc
- 11Quyết định 1096/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính mới lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh hoặc các phòng giao dịch cấp huyện trực thuộc chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 12Quyết định 3214/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 13Quyết định 1601/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội
- 14Công văn 1644/BHXH-QLT năm 2017 thực hiện Quyết định 595/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 2117/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình nội bộ liên thông trong giải quyết các thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; Bảo hiểm xã hội cấp huyện; Bảo hiểm xã hội tỉnh; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Số hiệu: 2117/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Trần Văn Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực